5 từ có chữ ea ở cuối năm 2022

5 từ có chữ ea ở cuối năm 2022

Phát âm chuẩn không phải là một việc dễ dàng. Thậm chí, việc này có thể khó kể cả đối với những người học tiếng Anh đã lâu năm. Để phát âm đúng và chuẩn, thì yêu cầu người học cần phải có đủ sự kiên trì và nhẫn nại. Dưới đây là một số quy tắc phát âm tiếng Anh giúp bạn có thể học phát âm tiếng Anh dễ dàng và nhanh chóng hơn.

Quy tắc phát âm tiếng Anh

Nguyên âm và phụ âm

Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) thì đều được phát âm thành /i:/. Nếu gặp trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều.

Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) sẽ có phát âm đúng là /e/.

Các chữ được viết là ar hoặc al thì được phát âm là /a:/. Chữ a ở  trong ask, aunt, path cũng được phát âm là /a:/. Còn những chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/).

Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì sẽ phát âm là /ei/.

Những chữ được viết là a, phát âm sẽ là /æ/ (trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên nếu chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/.

Hầu hết các chữ viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm nào thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner…

Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm khác nhau: Phát âm là /u:/ (u dài) khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì đều được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook…

5 từ có chữ ea ở cuối năm 2022
Thường xuyên trò chuyện cùng bạn bè để nâng cao khả năng giao tiếp

Cách phát âm “ed”

Phát âm là /t/ nếu động từ đó kết thúc bằng: /p, k, f, s, sh, ch, gh/.

Ví dụ: jump, cough, cook, kiss, wash, watch…

Nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/ thì phát âm là /id/.

Ví dụ: wait, add…

Phát âm /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh.

Ví dụ: massage, bathe, love, rub, drag, use,, charge, learn, name…

Trường hợp ngoại là một số từ kết thúc bằng -ed dùng làm tính từ sẽ được phát âm là /id/:

Ví dụ: aged,, crooked, blessed, dogged, naked, learned, ragged, wicked, wretched.

Cách phát âm các từ “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít trong thì hiện tại đơn hoặc là danh từ số nhiều

Nếu từ kết thúc bằng các từ -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce thì ta phát âm là /iz/.

Ví dụ: practices, changes (cách viết khác là practise – phát âm là /iz/); buzzes; recognizes.

Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm chuẩn của từ đó phải là /s/.

Ví dụ: cooks; stops…

Các từ còn lại sẽ phát âm là /z/.

Ví dụ: plays; stands.

Chú ý: Ở đây âm cuối cùng trong phiên âm mới là quan trọng nhất chứ không phải là chữ cái kết thúc.

Ví dụ: Với từ “laugh” sẽ kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /la:f/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải đọc là /z/.

Quy tắc nhấn trọng âm

Một số quy tắc đánh dấu trọng âm bạn cầncần chú ý như sau:

Động từ có 2 âm tiết: trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: En’joy, co’llect, es’cape, de’story, en’joy re’peat…

Ngoại trừ: answer, happen, offer, listen, enter, open, finish, study, follow, narrow…

Danh từ cộng tính từ có 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: evening, butcher, mountain, carpet, pretty, busy, handsome…

Ngoại trừ:  ma’chine, mis’take, a’lone, a’sleep…

5 từ có chữ ea ở cuối năm 2022
Luyện nghe tiếng Anh cũng là cách giúp bạn phát âm chuẩn

Danh từ ghép có trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ nhất

Ví dụ: raincoat, film – maker, bookshop, tea – cup, shorthand, bookshop, footpath…

Các từ tận cùng có đuôi: -ic, -ics, -ian, -tion, -sion thì trọng âm nhấn vào âm thứ 2 từ cuối lên

Ví dụ những từ sau: graphic, sta’tistics, mathema’tician, conver’sation, scien’tific, dic’tation, pre’cision.

Các tiền tố trong tiếng Anh (ví dụ như -un, -il, -dis, -in…) không bao giờ có trọng âm mà thường trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2

Ví dụ: un’usual, un’able, il’legal, mis’take, dis’like, re’flect, in’definite

Quy tắc nối âm

Đôi khi bạn sẽ không thể nghe thấy hay hiểu người nước ngoài nói gì mặc dù câu nói đó bạn đã biết rồi, thậm chí nói hàng chục lần. Đơn giản là bởi vì người bản ngữ nói quá nhanh và thường nối âm. Trong khi người châu Á nói chung hay người Việt Nam nói riêng đều không quen với việc đó.

Ví dụ như bạn đọc “cảm ơn”, chứ không bao giờ đọc “cảm mơn”, đọc là “im ắng”, chứ không phải “im mắng”,… Và theo thói quen lâu nay, khi đọc tiếng Anh, bạn cũng không sử dụng nối âm.

Phụ âm đứng trước nguyên âm

Khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm nào đó, bạn đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ như “mark up”, bạn đọc liền chứ không được tách rời 2 từ (/ma:k k٨p/*).

Tuy nhiên, điều này không phải dễ dàng, nhất là đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm. Ví dụ: “leave (it)” đọc là /li:v vit/; “Middle (East)”, /midl li:st/,… Hoặc đối với những cụm từ được viết tắt, ví dụ “LA” (Los Angeles) bạn phải phát âm là /el lei/; “MA” (Master of Arts), /em mei/…

Nhưng ở trong trường hợp một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển đổi phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng. Ví dụ “laugh” được phát âm là /f/ tận cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ, ví dụ “laugh at”, buộc bạn phải chuyển âm /f/ thành /v/ và đọc là /la:v væt/.

5 từ có chữ ea ở cuối năm 2022
Chia sẻ kinh nghiệm học tiếng Anh cùng mọi người xung quanh

Nguyên âm đứng trước nguyên âm

Điều này có thể khá mới mẻ với nhiều người. Về nguyên tắc, bạn sẽ thêm một phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối cùng nhau. Có 2 quy tắc để thêm phụ âm mà bạn phải biết như sau:

Đối với nguyên âm tròn môi: Nghĩa là khi phát âm, môi của bạn nhìn giống như hình chữ “o”. Ví dụ: “ou”, “u”, “au”,… bạn cần phải thêm phụ âm “w” vào ở giữa. Ví dụ “do it” bạn sẽ đọc là /du: wit/.

Đối với nguyên âm dài môi: Khi phát âm, môi của bạn sẽ kéo dài sang 2 bên. Ví dụ: “e”, “i” hoặc “ei” thì bạn nên thêm phụ âm “y” vào giữa. Ví dụ “I ask” thì sẽ được đọc là /ai ya:sk/.

Bạn hãy thử áp dụng 2 quy tắc “vàng” này để phát âm: USA /ju wes sei/, VOA /vi you wei/, XO /eks sou/,…

Phụ âm đứng trước phụ âm

Khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng kề nhau nhau, thì bạn chỉ đọc 1 phụ âm mà thôi.

Ví dụ: “want to” (bao gồm cả 3 phụ âm n, t, t cùng nhóm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/.

Các trường hợp đặc biệt

Nếu chữ u hoặc y mà đứng sau chữ cái t, thì phải được phát âm là /tò/

Ví dụ: not yet /not toet/; picture /piktòə/.

Chữ cái y hoặc u, đứng sau chữ cái d, phải được phát âm là /dj/

Ví dụ: education /edju: keiòn/.

Phụ âm t, nằm ở giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải được phát âm là /d/

Ví dụ: trong từ tomato /tous meidou/; trong câu I go to school /ai gou də sku:l/

Mong rằng với bài viết này bạn có nắm vững quy tắc phát âm tiếng Anh chuẩn. Để luyện tập cũng như là tăng khả năng phát âm tiếng Anh, bạn nên đứng trước gương và nhìn cách mở và khép miệng để xác định xem mình phát âm có đúng hay không.

5 từ có chữ ea ở cuối năm 2022

>>Hướng dẫn phương pháp tự học tiếng anh cấp tốc tốt nhất!

Công Ty Tư Vấn Du Học EDUPHIL
Trụ sở chính: Lầu 7, Toà nhà Thiên Phước (BIDC) , 110 Cách Mạng Tháng 8, p7, q3, HCM.
VP HÀ NỘI: Phòng 12, tầng 6, Sky City Tower A, 88 Láng Hạ, P. Láng Hạ, Q. Đống Đa.
VP HẢI PHÒNG: Phòng 505, Toà nhà Việt Úc, 2/16D Trung Hạnh 5, Lê Hồng Phong, phường Đằng Lâm, Quận Hải An.

☎️ Hotline: 028.71099972 – 0937.585.385

📩 Email :

  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Nhận xét
  • Quảng cáo với chúng tôi

Bản quyền © 2003-2022 Farlex, Inc

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm

Tất cả nội dung trên trang web này, bao gồm từ điển, từ điển, tài liệu, địa lý và dữ liệu tham khảo khác chỉ dành cho mục đích thông tin.Thông tin này không nên được coi là đầy đủ, cập nhật và không được sử dụng thay cho chuyến thăm, tư vấn hoặc lời khuyên của một pháp lý, y tế hoặc bất kỳ chuyên gia nào khác.

bougainvillaea27phenylthiourea2627phenylthiourea26

bougainvillea26dysmenorrhoea22galactorrhoea2126dysmenorrhoea22galactorrhoea21

sulfonylurea22dysmenorrhea21galactorrhea20steatorrhoea1422dysmenorrhea21galactorrhea20steatorrhoea14

hydroxyurea26collectanea20counterplea20miscellanea20leucorrhoea18amenorrhoea17steatorrhea1326collectanea20counterplea20miscellanea20leucorrhoea18amenorrhoea17steatorrhea13

tachypnoea21succedanea19leukorrhea18leucorrhea17proctodaea17amenorrhea16marshalsea16menorrhoea16gonorrhoea15logorrhoea15seborrhoea15antinausea1321succedanea19leukorrhea18leucorrhea17proctodaea17amenorrhea16marshalsea16menorrhoea16gonorrhoea15logorrhoea15seborrhoea15antinausea13

hyperpnea20tachypnea20kahikatea19echinacea18pigeonpea18propylaea18grevillea17hydrangea17crustacea16pyorrhoea16menorrhea15mesogloea15centaurea14gonorrhea14logorrhea14seborrhea14peritonea13stomodaea13diarrhoea12periostea1220tachypnea20kahikatea19echinacea18pigeonpea18propylaea18grevillea17hydrangea17crustacea16pyorrhoea16menorrhea15mesogloea15centaurea14gonorrhea14logorrhea14seborrhea14peritonea13stomodaea13diarrhoea12periostea12

chickpea23zoogloea20hypopnea19nymphaea19polypnea18chimenea17calcanea16gynaecea16achillea15dulcinea15dyspnoea15furcraea15pyorrhea15calathea14mesoglea14sweetpea14trochlea14barathea13earthpea13mausolea1323zoogloea20hypopnea19nymphaea19polypnea18chimenea17calcanea16gynaecea16achillea15dulcinea15dyspnoea15furcraea15pyorrhea15calathea14mesoglea14sweetpea14trochlea14barathea13earthpea13mausolea13

zooglea19cochlea16hypogea16hyponea15dyspnea14panacea14ipomoea13archaea12eupnoea12subidea12trachea12oversea11perinea11subarea11althaea10galatea10rosacea10spiraea10gastrea919cochlea16hypogea16hyponea15dyspnea14panacea14ipomoea13archaea12eupnoea12subidea12trachea12oversea11perinea11subarea11althaea10galatea10rosacea10spiraea10gastrea9

quelea17azalea16cowpea15beflea13chorea11deflea11eupnea11ochrea11apnoea10cornea10guinea10subsea10althea9protea9spirea9elodea8nausea817azalea16cowpea15beflea13chorea11deflea11eupnea11ochrea11apnoea10cornea10guinea10subsea10althea9protea9spirea9elodea8nausea8

fovea12hevea11lycea11bohea10apnea9palea9pilea9galea8ocrea8perea8lutea7usnea7tinea612hevea11lycea11bohea10apnea9palea9pilea9galea8ocrea8perea8lutea7usnea7tinea6

zoea13uvea9flea8plea8rhea6shea6idea5ilea5odea5olea5urea5area4asea4toea413uvea9flea8plea8rhea6shea6idea5ilea5odea5olea5urea5area4asea4toea4

kea7mea6pea6yea5lea4rea3sea3tea37mea6pea6yea5lea4rea3sea3tea3

© 2022 Bản quyền: Word.tips

Một từ 5 chữ cái kết thúc bằng EA là gì?

5 chữ cái kết thúc với EA.

Từ nào kết thúc với EA?

12 chữ cái kết thúc trong EA..
dysmenorrhea..
sulfonylurea..
galactorrhea..
myxocystodea..
polycystidea..
scorpionidea..
molluscoidea..
phalangoidea..

5 chữ cái có EA trong đó là gì?

5 chữ cái với EA..
feaze..
ceaze..
peaze..
beaky..
beaux..
heavy..
leaze..
peaky..

Một từ 5 chữ cái kết thúc bằng AE là gì?

5 chữ cái kết thúc bằng ae.