30ah bằng bao nhiêu W

Thời gian sử dụng: Thời gian sử dụng là thời gian mà bình ắc quy có thể cung cấp điện cho thiết bị đang sử dụng.

  • Độ bền: Độ bền của bình ắc quy cho biết số lần bình có thể sạc và sử dụng trước khi cần thay thế.

  • Trọng lượng: Trọng lượng của bình ắc quy cho biết nặng nề của nó.

  • Kích thước: Kích thước của bình ắc quy cho biết chiều dài, rộng, cao của nó.

  • Lưu ý: Các thông số trên có thể khác nhau tùy theo loại bình ắc quy và nhà sản xuất

     

     

    Ý nghĩa các thông số trên bình ắc quy

     

    Khi chọn mua ắc quy hay UPS, bạn thường sẽ thấy các nhà cung cấp ghi rõ chỉ số Ah ví dụ: 12V 7Ah, 12V 18Ah, 12V 40Ah, 12V 65Ah, 12V 100Ah… Vậy ký hiệu Ah trên ắc quy là gì?

    Điện lượng (Ah): Là dòng ắc quy có thể cung cấp liên tục trong khoảng thời gian nhất định cho đến khi hiệu điện áp ắc quy hạ xuống dưới mức “điện áp cắt” (10,5V đối với ắc quy 12V). Thông số điện tích của ắc quy do nhà sản xuất công bố thường được tính khi phát điện với dòng điện nhỏ trong 20 giờ (20Hr).

    Ví dụ: Bình ắc quy 100Ah sẽ phát được dòng điện 5A trong 20 giờ, khi dòng điện phát ra càng lớn thì thời gian phát điện càng ngắn.

    Điện áp cắt: Hay còn gọi là “Điện áp ngắt” là mức mà bạn không nên để ắc quy phát điện tiếp, nếu cứ để ắc quy phát điện ở dưới mức ngừng thì sẽ:

    1. Giảm tuổi thọ: Ví dụ như, nếu ắc quy còn 80% mà đã nạp thì tuổi thọ khoảng 25.000 chu kỳ, còn nếu để còn 20% mới nạp thì tuổi thọ khoảng 7000 chu kỳ.
    2. Hỏng ắc quy hoàn toàn: Điều này thường xảy ra khi dùng nhiều ắc quy mắc nối tiếp nhau. Khi 1 hay nhiều ắc quy trong dãy đó đã phát hết điện mà những cái khác chưa hết điện và ta tiếp tục dùng thì ắc quy hết điện trước sẽ bị đảo cực và hỏng hoàn toàn.

    Điện áp cắt được quy định bởi nhà sản xuất và phụ thuộc vào dòng phóng. Ví dụ: Bình ắc quy 12V 100Ah thì điện áp ngắt mỗi cell là 1,75V ứng với dòng phóng 0,1 ~ 0,2C10 và điện áp ngắt của ắc quy là 1,75V*6 = 10,5V.

    Điện áp (Voltage): Là chỉ số đo điện thế chênh lệch giữa hai đầu cực của ắc quy. Điện áp ắc quy có thể là 12V hoặc 24V…

    Dung lượng dự trữ RC (Reserve Capacity): Là dung lượng của ắc quy dự trữ để sử dụng cho các phụ tải điện khi hệ thống cung cấp điện có sự cố. RC được đo bằng phút khi ắc quy phóng dòng 25A ở 25°C trước khi điện áp xuống dưới mức quy định.

    Dòng khởi động nguội CCA (Cold-cranking amperes): Chức năng chính của ắc quy là nguồn điện năng để khởi động động cơ trong quá trình khởi động, vì vậy, yêu cầu là khả năng phóng điện khỏe trong một thời gian ngắn. CCA được diễn giải là cường độ dòng mà ắc quy cung cấp trong vòng 30 giây ở 0°F (-17,7°C) cho đến khi hiệu điện áp xuống dưới mức có thể sử dụng.

    Ví dụ: Một ắc quy (12V) có CCA là 600, tức nó có thể cung cấp dòng điện 600 Ampe trong vòng 30 giây tại -17,7°C trước khi điện áp hạ xuống 7,2V.

    CCA có ý nghĩa quan trọng đối với những xe ở vùng khí hậu hàn đới, nhiệt độ thường xuyên xuống dưới 0℃. Khi nhiệt độ xuống quá thấp, dầu động cơ và dầu hộp số trở nên đặc và khởi động xe vào buổi sáng sẽ rất khó khăn, khi đó, ắc quy phải có CCA cao.

    Ngoài CCA, còn có thông số khác đo dòng khởi động như CA (Cranking Amps) chỉ cường độ dòng điện mà ắc quy cung cấp trong vòng 30 giây tại nhiệt độ 32°F (0°C) trước khi điện áp xuống mức 7,2V.

    Công suất (W): Năng lượng dùng để khởi động động cơ cũng có thể được tính bằng Watt (W). Công suất được xác định bằng cách nhân dòng sử dụng và điện áp ắc quy tại 0℉.

    Trên đây là những thông số trên bình ắc quy mà bạn cần nắm rõ khi chọn mua và sử dụng. Ngoài các thông số kỹ thuật của ắc quy, bạn cũng cần phải nắm được quy tắc đọc tên của nhà sản xuất, hay nói cách khác là cách đọc tên bình. Tên bình sẽ cho biết dung lượng danh định của bình đó.

    Ví dụ: Trên bình ghi 50B24LS (dùng cho Civic, CRV, Yaris, Vios...) thì cách đọc như sau:

    1. Số “50”: Dung lượng danh định của bình. Thông thường, ở chế độ phóng 20 giờ, dung lượng là 2,5 Ampe giờ, hay đọc là bình 2,5.
    2. Chữ “B”: Chiều ngang bình, dạng B là 127mm, chữ “D” là 172mm…
    3. Số “24”: Chiều dài bình là 24cm.
    4. Chữ “L”: Left - Bình cọc trái, nếu cọc phải ghi là R - Right hoặc không ghi gì.
    5. Chữ “S”: Nếu bình có 2 loại cọc thì nó là cọc to.

    Ngoài ra, nếu bạn thấy kí hiệu MF hay SMF (maintenance free) thì đây là loại bình ắc quy không cần bảo dưỡng (bình ắc quy khô).

    Mỗi loại bình ắc quy có công suất khác nhau nhằm phục vụ cho nhu cầu sử dụng khác nhau. Cách tính công suất của bình ắc quy như thế nào chính xác nhất? Bài viết này của TOPACQUY.VN cung cấp cho bạn công thức tính công suất bình ắc quy chính xác, đơn giản.

    Công thức đơn giản tính công suất bình ắc quy

    Bước 1: Tính tổng công suất thực tế của hệ thống sử dụng điện

    Đây là bước tính tổng công suất thực tế mà các thiết bị sử dụng điện với nguồn điện là ắc quy. Khi hệ thống điện bị mất thì để thời gian sử dụng điện từ ắc quy là lâu nhất, người sử dụng nên chỉ dùng trong cách thiết bị tải điện thật sự cần thiết.

    30ah bằng bao nhiêu W

    Dưới đây là một số thông tin về công suất thông thường của một số thiết bị sử dụng điện trong gia đình.

    STT

    Loại thiết bị

    Công suất thông thường

    1

    Màn hình LCD 15”

    35W

    2

    Màn hình LCD 17”

    40W

    3

    Màn hình CRT 15”

    110W

    4

    Màn hình CRT 17”

    130W

    5

    Màn hình CRT 19”

    170W

    6

    Bộ CPU máy tính để bàn

    180W

    7

    Tivi LCD 32”

    80W

    8

    Tivi thường (đèn hình) 19”

    200W

    9

    Máy in laser

    250W

    10

    Máy tính xách tay

    110W

    11

    Quạt treo tường

    55W - 65W

    12

    Đèn tuýp 60cm - 120cm

    20W - 40W

    13

    Đèn Compact

    15W

    14

    Máy điều hòa 2HP

    1500W

    15

    Máy điều hòa 1,5HP

    1100W

    16

    Máy điều hòa 1,0HP

    750W

    17

    Tủ lạnh

    100W - 500W

    18

    Thiết bị mạng modem

    10W

    19

    Nồi cơm điện

    500W - 700W

    Bước 2: Tính công suất bộ kích điện

    Bộ kích điện có công suất lớn hơn khoảng 1,5 lần so với công suất thực tế của các thiết bị điện sử dụng nguồn điện từ ắc quy nhu tivi, đèn, quạt, tủ lạnh…

    Một số thiết bị có công suất lớn đòi hỏi dòng khởi động cao như tủ lạnh, điều hòa, máy giặt, máy bơm nước… thì công suất của bộ kích điện phải lớn hơn gấp khoảng 2 thậm chí đến 5 lần so với tổng công suất của các thiết bị.

    Bước 3: Xác định thời gian cần sử dụng điện của hệ thống

    Tùy vào nhu cầu sử dụng điện của bạn và gia đình mà thời gian sử dụng điện của bình ắc quy điện là khác nhau. Thời gian sử dụng điện tỉ lệ thuận với tổng công suất tiêu thụ điện năng và tỉ lệ thuận với chi phí đầu tư cho hệ thống. Do đó, bạn cần tính toán sao cho hợp lý để sử dụng điện một cách tiết kiệm nhất.

    30ah bằng bao nhiêu W

    Bước 4: Tính tổng dung lượng AH của bình ắc quy và thời gian hoạt động của hệ thống sử dụng điện

    Công thức tính tổng dung lượng Ah của ắc quy và thời gian hoạt động như sau:

    • Dung lượng của bình ắc quy được tính theo công thức: AH = (T*W)/(V*pf).
    • Thời gian hoạt động hệ thống được tính theo công thức: T = (AH*V*pf)/W.

    Trong đó:

    • T: Thời gian hoạt động của hệ thống cấp điện từ ắc quy.
    • W: Tổng công suất tiêu thụ điện của các thiết bị tải trong hệ thống sử dụng điện từ ắc quy.
    • V: Điện áp của mạch nạp bình ắc quy cung cấp điện.
    • AH: Dung lượng bình ắc quy cung cấp điện.
    • pf: Hệ số năng suất của bộ kích điện (người ta thường lấy giá trị trung bình là 0,7 hoặc 0,8).

    Ví dụ cụ thể về công thức tính công suất của bình ắc quy

    Ví dụ như khi hệ thống điện của một văn phòng bị mất, hệ thống điện gồm bộ kích điện và bình ắc quy cung cấp điện cho một số thiết bị như 1 bộ CPU máy tính để bàn, 1 màn hình LCD 15”, thiết bị mạng modem, 2 đèn tuýp 120cm, 2 quạt treo tường. Tất cả các thiết bị kể trên sử dụng trong khoảng thời gian là 6 giờ.

    Theo đó, công suất thực tế cần sử dụng là: W(tt) = 180 + 35 + 10 + 40*2 + 55*2 = 415 (W)

    Công suất đủ để kích điện là: W = W(tt)*1,5 = 415*1,5 = 623 (W)

    Chính vì thế, bạn nên chọn bộ kích điện có công suất khoảng 1000W với điện áp 24V thì được xem là phù hợp.

    Với thời gian sử dụng các thiết bị là 6 tiếng thì dung lượng bình ắc quy cần có là: AH = (6*415)/(24*0,7) = 148Ah. Với dung lượng trên, bạn cần sử dụng tối thiểu 2 bình ắc quy 12V và 150Ah .

    Nếu tính theo công suất đỉnh mà bộ kích điện hoạt động, dung lượng ắc quy cần có là:  AH = (6*623)/(24*0,7) = 223Ah. Bạn sẽ cần tối thiểu 2 bình ắc quy 250Ah, 12V.

    Khi sử dụng điện từ bình ắc quy trong khoảng thời gian 6 giờ thì bạn cần 2 ắc quy 150Ah, 12V là được.

    >>Tham khảo các loại ắc quy dùng trong điện sinh hoạt:

    Ắc quy Đồng Nai Việt Nam

    Bình Ắc quy GS Hàn Quốc

    Bình Ắc quy Varta

    Bình Ắc quy Atlas

    Trên đây là cách tính công suất của bình ắc quy sử dụng trong gia đình. Nếu bạn đang cần tìm mua sản phẩm bình ắc quy cung cấp điện cho gia đình thì liên hệ ngay cho chúng tôi. TOPACQUY.VN là địa chỉ uy tín cung cấp các sản phẩm bình ắc quy chính hãng với mức giá tốt. Đến với TOPACQUY.VN, bạn sẽ được tư vấn tận tình 24/7, đem về sản phẩm bình ắc quy chất lượng với chế độ bảo hành và chính sách bán hàng hấp dẫn.