PSI là một đơn vị đo áp suất hoặc áp lực có xuất xứ từ Bắc Mỹ. Ký hiệu PSI là viết tắt của cụm từ ” Poundper Square Inch ” hay một cách chính xác hơn là pound-force per square inch. Dịch theo tiếng Việt có nghĩa là áp lực (đơn vị: Pound) tác động trên mỗi diện tích (đơn vị: inch). Show
2. Đơn vị PSI là gì?Hình 02: Đơn vị PSI là gì?PSI là đơn vị thường được nhìn thấy trên các đồng hồ đo áp suất dạng cơ và các loại cảm biến áp suất có tín hiệu ngõ ra 4-20mA. Mỹ là một trong những quốc gia đi đầu về công nghệ và cũng đi đầu trong các ngành công nghiệp. Đơn vị PSI cũng xuất phát từ đơn vị đo trọng lượng (Pound) và đơn vị độ dài Inch). Đơn vị PSI thường được thấy trên các đồng hồ đo áp suất hoặc cảm biến áp suất có xuất xứ từ Mỹ. Ngoài đơn vị PSI, ta con thấy một số đơn vị đo khác như Bar hay kg/cm2 (được dùng phổ biến ở Châu Âu), đơn vị Kpa, Mpa (thường dùng ở đơn vị Châu Á như Nhật, Trung Quốc), ... Hay có thể nói, Đơn vị psi là đơn vị của người Mỹ. Ngoài đơn vị PSI, chúng ta còn thấy KSI và PSF
3. Ứng dụng của PSIHình 03: Ứng dụng của PSIPSI thường dùng trong các ứng dụng như đo áp suất của khí (áp suất khí nén) hoặc chất lỏng (áp suất thủy lực). PSI cũng được sử dụng như một thước đo độ bền bằng lực kéo, được định nghĩa là khả năng chống chịu lực kéo và cường độ mô đun đàn hồi, được định nghĩa là khả năng chống biến dạng, điều khiển độ cứng của vật liệu. Trong đo lường áp suất khí nén và thủy lực, PSI thể hiện lực tác dụng lên bình chứa của nó bằng hai chất lỏng tương đối. Trong đo áp suất chất lỏng, việc sử dụng PSI thường liên quan đến áp suất khí quyển. Điều này là do PSI được đo bằng đồng hồ (Gauge) vốn được đo bằng cân bằng vi sai so với áp suất khí quyển. PSI được sử dụng để đo độ bền theo lực kéo trong vật liệu. Trong đó lực kéo đến hàng ngàn PSI (Kpsi) và để đo mô đun đàn hồi của vật liệu đến hàng triệu PSI (Mpsi). Đồng hồ đo áp suất dùng đơn vị PSI được sử dụng trong tất các ngành nghề cần đến việc đo lường áp suất như máy khí nén và thủy lực, cũng như các hệ thống công nghiệp và an toàn. Trong năng lượng dùng khí nén, máy đo PSI dùng tương đương như là đồng hồ đo nhiên liệu. 4. Cách chuyển đổi đơn vị PSICó rất nhiều đơn vị đo áp suất như vậy thì làm sao để chuẩn hóa về một đơn vị chung mà cả thế giới phải sử dụng ? Điều này rất khó thực hiện được bởi vì các cường quốc công nghiệp lớn trên thế giới như Mỹ, Nhật Bản, Đức, Pháp… đều sử dụng một đơn vị áp suất riêng và các thiết bị sản xuất tại các nước này sẽ có đơn vị khác nhau. Do đó, chỉ có thể tìm hiểu mối quan hệ giữa các đơn vị với nhau và cách chuyển đổi qua lại giữa chúng. Và để có thể làm được việc đó thì chúng ta có thể tham khảo các giá trị chuyển đổi từ PSI sang các loại đơn vị khác theo bảng sau: Trong quá trình phân phối, bán và tư vấn sản phẩm cho khách hàng, Tuấn Hưng Phát gặp nhiều những vấn đề thắc mắc và câu hỏi của khách hàng liên quan đến áp suất. Đây là một yếu tố có trong những chỉ số của sản phẩm liên quan đến van công nghiệp. Với bài viết này, chúng tôi hi vọng sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin để bạn có cái nhìn tổng quan về áp suất, qua đó bạn sẽ có được cái nhìn tổng quan và vận dụng tốt vào việc lựa chọn sản phẩm phù hợp cho hệ thống lắp đặt. Công cụ chuyển đổi đơn vị áp suất từ “Mpa to Bar” và ngược lại từ “Bar to Mpa”Nhập số liệu cẩn chuyển đổi ở ô “bên trái” và đọc kết quả bên ô “bên phải”. Chuyển Mpa To Bar Các thông tin tổng quan về áp suất & các đơn vị đo áp suất dùng trong công nghiệpTrong một hệ thống đường ống lắp đặt, bình chứa…các lưu chất (có thể là chất lỏng hoặc chất khí) luôn tạo nên một lực tác động vào thành của đường ống, bình chứa và lực tác động ấy chúng ta gọi nó là áp suất. Áp suất này phụ thuộc vào nhiều yếu tố như bản chất của lưu chất, thể tích và nhiệt độ của lưu chất. Hiện tại có rất nhiều đơn vị đo áp suất như mbar, bar, psi, kg/cm2, Kpa, Mpa…Bên cạnh đó, ở ngoài thị trường khi bạn muốn tìm mua những sản phẩm có liên quan đến việc đo áp suất thì cũng sẽ bắt gặp rất nhiều những mẫu mã với những tiêu chuẩn khác nhau do tiêu chuẩn sản xuất của mỗi đơn vị, mỗi quốc gia sẽ khác nhau, qua đó gây nên những bối rối cho người dùng. Nên nếu bạn đang gặp vấn đề về những đơn vị đo áp suất, hãy đọc tiếp nhé Các đơn vị đo áp suấtKý hiệuPascalPaKilopascalKpaMega PascalMpaBarBarPounds per square inchPsiAtmotpheatmDanh sách quy đổi các đơn vị đo áp suất theo đơn vị 1 bar chuẩn1 bar = 100000 Pa (Pascal)
Quy đổi các đơn vị đo áp suất trong hệ đo lường quốc tế (SI)Đơn vị đo PascalLà đơn vị dẫn xuất trong SI nghĩa là nó được suy ra từ các đơn vị đo cơ bản khác: Kgf/cm2 và kg/cm2Đơn vị kgf là gì? Đơn vị kgf là đơn vị để đo tải trọng, tuy nhiên trong kỹ thuật người ta thường dùng kg (kilogam) và chữ f sau được hiểu là lực (force). Lực (N) là một đại lượng vật lý để biểu thị sự tương tác giữa các vật thể và làm thay đổi trạng thái chuyển động. ♦ 1N = 1kg m/s2 Người ta có thể dùng đơn vị kgf để thay cho N cụ thể chuyển đổi ( lấy gia tốc trọng trường chuẩn bằng 9.80665) ♦ 1kgf = 9.8N với các phép đo sai số 0.1% ♦ 1kgf=10N với các phép đo sai số cho phép là 0.2% Ngoài ra 1 kgf= 0.98kg Đơn vị kgf/cm2 là gì? Đơn vị kgf/cm2 là một đơn vị đo áp suất và quy đổi được sang các đơn vị áp suất khác, ví dụ như: ♦ 1 kgf/cm² = 0.098067 Megapascals ♦ 1 kgf/cm² = 0.980665 Bar ♦ 1 kgf/cm² = 10000 kgf/m² ♦ 1 kgf/cm² = 98066.52 Pascals ♦ 1 kgf/cm² = 98066.52 N/m2 Đổi square feet sang mét vuông Theo thuật ngữ mét, một foot vuông là một hình vuông có cạnh dài 0,3048 mét. Một foot vuông tương đương với 0,09290304 mét vuông.
1 pound bằng bao nhiêu kgHiện nay giá trị được quốc tế công nhận chính xác là: 1 pound = 0,45359237 kg 1 inch to mm1inch chuyển đổi sang mm là 25.4mm. Hoặc bạn có thể gõ trên google với truy vấn “1 inch to mm” sẽ ra kết quả nhé. Hoặc bạn có thể xem bảng quy đổi các đơn vị đo áp suất & lực ép dưới đâyCông thức tính áp suấtĐể tính áp suất, người ta tính theo công thức sau: P=F/S Trong đó P là áp suất (đơn vị: N/m2N/m2, Pa, Bar, PSI, mmHg…) F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép, có đơn vị là N S là diện tích bị ép, đơn vị của S là m2m2 Pa là đơn vị đo của áp suất, đơn vị Pascal Để tính được áp suất chuẩn nhất, người sử dụng cũng có thể quy đổi các đơn vị đo áp suất như sau: 1Pa = 1 (N/m2N/m2) = 10 –5 Bar 1 mmHg = 133,322 (N/m2N/m2) 1Pa = 1 (N/m2N/m2) = 760 mmHg (Đây là cách đổi mmhg sang pa) Những cách điều chỉnh áp suất theo ý muốnCách để làm tăng áp suấtNếu bạn muốn tăng làm tăng áp suất, có thể dùng một trong các cách dưới đây:
Cách để làm giảm áp suấtCũng như việc tăng áp suất thì việc giảm áp suất cũng được tiến hành theo một số cách dưới đây:
P/N là gì?
Đây chính là áp suất tương đương với áp suất vận hành của thiết bị. Cho phép thiết bị hoạt động một cách ổn định nhất. Hay còn gọi là áp lực thủy tĩnh tối đa mà các thiết bị, vật dụng ống nước có thể chịu được và hoạt động một cách nhanh chóng, ổn định và liên tục trong thời gian dài. Đây chính là các thông số được sử dụng chủ yếu trong các hệ thống của nước, hệ thống khí có sử dụng áp suất. Đối với loại ký hiệu p/n này chúng ta thường gặp ở các ống nước, các vật tư thiết bị nước trong đó cần phải kể đến như đường ống, khớp nối mềm, các van công nghiệp hoặc mặt bích,… Ký hiệu của P/N trong hệ thống ống nước
PN 2,5 Áp suất tối đa 2,5 bar PN 4 Áp suất tối đa 4 bar PN 6 Áp suất tối đa 6 bar PN10 là gì? PN10 là thông số áp suất làm việc tối đa của thiết bị đó trong điều kiện thủy tĩnh và hoạt động liên tục là 10bar (Tương đương khoảng 10kg/cm2). PN16 là gì? PN16 là thống số chỉ áp lực làm việc tối đa của thiết bị đó trong đều kiện vận hành liên tục ở nhiệt độ 20 độ C là 16bar. Tương tự ta có PN25 là 25bar, PN40 là 40bar, PN63 là 63bar. Các loại thiết bị áp lực cao có thể lên tới PN100, PN200, PN300…tương ứng với số bar áp suất của chúng. Áp suất thủy tĩnh là gì?Áp suất thủy tĩnh có nghĩa là áp suất được tạo ra từ chất lỏng đứng yên. Có thể kể đến một ví dụ như khi bạn đổ nước vào trong chai thì áp suất sẽ tác động vào đáy chai và thành chai. Để đo áp suất thủy tĩnh người ta thường sử dụng cảm biến áp suất thủy tĩnh. Ngoài ra, có thể bạn sẽ thắc mắc chênh lệch áp suất là gì?. Thì có thể hiểu Chênh lệch áp suất là sự khác biệt trong áp suất giữa hai điểm được đo giá trị áp suất. Áp suất chân không là gì?Áp suất chân không hay còn gọi là độ chân không là số đo áp suất của lượng vật chất có trong một khoảng không gian nhất định và được tính bằng nhiều đơn vị khác nhau như Torr, mBar, Pa, mmHg [abs]… Áp suất chân không được quy định khi khoảng không gian có áp suất chân không càng cao thì lượng vật chất tồn tại trong đó càng ít.
Hay nói cách khác, một mức độ chân không thấp hơn biểu thị một áp suất cao hơn và ở một mức độ chân không càng cao thì thể hiện áp suất càng thấp. Ứng dụng của áp suất trong công nghiệpLà một khái niệm phổ biến trong rất nhiều lĩnh vực từ dân dụng, quân sự đến công nghiệp. Trong đó có cả những sản phẩm van từ Tuấn Hưng Phát như van bướm, van công nghiệp Hàn Quốc cùng rất nhiều loại van công nghiệp khác. Hi vọng bài viết trên đây sẽ cung cấp những thông tin cơ bản và giải đáp câu hỏi các câu hỏi phổ biến về áp suất. |