100 tên cô gái Hồi giáo hàng đầu năm 2022

I. CƠ SỞ HÌNH THÀNH VĂN MINH Ả RẬP

Show

1. Tình hình bán đảo Ả Rậptrước khi hình thành nhà nước

- Vị trí địa lý: Ảrập là bán đảo lớn nhất thế giới ở Tây Nam châu Á (diện tích lớn hơn 1/4 diện tích châu Âu), nằm giữa Địa Trung Hải, Hồng Hải và Ấn Độ Dương. Bán đảo Ả Rậplà nơi tiếp giáp giữa ba châu lục: châu Á, châu Âu, châu Phi, do đó có nhiều đường thương mại quốc tế đi qua (Hai tuyến thương mại Đông – Tây thời cổ là Con đường tơ lụa và Con đường tơ lụa trên biển đều đi qua đây).

- Điều kiện tự nhiên:

+ Đây là một cao nguyên, phần lớn đất đai là sa mạc khô khan, hoang vắng, rất hiếm nước, thỉnh thoảng có một vài ốc đảo. Các đoàn thương nhân cùng các đoàn lạc đà chở hàng hoá từ châu Âu sang châu Á và ngược lại thường hay dừng chân tại các ốc đảo này. Do đó, ốc đảo thường là nơi tranh chấp, giành giật nguồn nước và vùng sinh sống thuận lợi giữa các bộ lạc, các đoàn thương nhân…

+ Khí hậu rất khắc nghiệt, chênh lệch nhiệt độ lớn giữa ngày và đêm. Ban ngày, nhiệt độ có thể lên đến 450C, ban đêm, nhiệt độ lại hạ xuống thấp dưới 00C. (điều này góp phần giải thích tính cách con người ở nơi đây: chịu đựng được điều kiện khắc nghiệt, thô bạo, quyết liệt).

+ Bán đảo Ảrập nằm trên con đường buôn bán giữa Tây Á và Bắc Phi, giữa phương Đông và phương Tây, do vậy, nơi đây sớm hình thành một số thành thị là trung tâm thương mại, văn hoá của bán đảo, tiêu biểu như Mécca và Yatơríp.

+ Do điều kiện khí hậu thuận lợi hơn, nên ở vùng phía Nam của bán đảo có một số quốc gia hình thành từ rất sớm (khoảng thế kỷ X đến thế kỷ VI TCN). Tuy nhiên, giữa các quốc gia thường xuyên xảy ra tranh chấp, xung đột. Trong khi đó, ở vùng phía Bắc, phần lớn dân cư vẫn sống trong thời kỳ thị tộc, bộ lạc.

- Điều kiện xã hội:

+ Người Ảrập thuộc chủng tộc Xêmít (đặc điểm: nước da ngăm nâu, mắt nâu, râu tóc rậm), ở miền Nam có nhóm cư dân thuộc nhóm người Yêmênites, miền Bắc: Nizanites. Nhóm cư dân miền Nam sống định cư từ sớm, kiến tạo nên những quốc gia văn minh từ những thế kỷ trước công nguyên, thường xuyên đấu tranh với nhau trong một thời gian dài, đến thế kỷ IV sau công nguyên mới thống nhất được một phần. Nhóm cư dân miền Bắc sống du mục, lang thang. Nhìn chung, đến thế kỷ VII, cư dân Ả Rậpvẫn sống trong giai đoạn mạt kỳ của chế độ công xã nguyên thuỷ. Tuy nhiên, trong xã hội bắt đầu xuất hiện yếu tố tư hữu tài sản, có sự phân hoá giai cấp, xuất hiện những quý tộc chủ nô, thương nhân giàu có, nô lệ. Quan hệ quý tộc chủ nô – nô lệ dần dần thay thế quan hệ huyết tộc trong chế độ thị tộc bộ lạc trước đây.

+ Trong xã hội người Ảrập tồn tại nhiều hủ tục lạc hậu: chế độ đa thê, địa vị người phụ nữ rất thấp kém (bị coi là vật phụ thuộc của người đàn ông, khi chán, người đàn ông có thể nhượng người phụ nữ của mình cho một người đàn ông khác; trong chiến tranh, người phụ nữ bị coi là chiến lợi phẩm), một số bộ lạc có tục chôn sống trẻ gái sơ sinh (vì người ta quan niệm sự có mặt của con gái là điềm báo trước sự nghèo khó cho bộ lạc), ngoài ra còn có tục chọc mù mắt một số con vật để tránh vía dữ, tục cột lạc đà bên cạnh người chết (vì quan niệm có hai thế giới tồn tại giống nhau, nên người chết cũng cần mang theo lạc đà sang thế giới bên kia)…Một số tập tục vẫn được duy trì sau khi đạo Islam ra đời.

- Tín ngưỡng:

+ Trước khi đạo Islam ra đời, người Ảrập theo tín ngưỡng đa thần. Mỗi thị tộc, bộ lạc thờ một vị thần khác nhau: Mặt Trăng, Mặt Trời, các vì sao, thờ hòn đá trên sa mạc, cây cối trên ốc đảo,... Đền Caaba (ở Mécca) là nơi thờ cúng chung của các bộ lạc, trong đó thờ nhiều tượng thần của các bộ lạc (có khoảng 360 tượng thần). Đặc biệt, một viên đá đen dài khoảng 20 cm được coi là biểu tượng sùng bái chung cho các bộ lạc.

+ Trước khi Islam giáo ra đời, đạo Do Thái, đạo Kitô đã từng được truyền bá đến Ảrập nhưng chưa gây được ảnh hưởng lớn đến đời sống tinh thần, tâm linh của cư dân Ảrập.

2. Quá trình hình thành nhà nước Ảrập - Đế quốc Ảrập bành trướng và tan rã

2.1. Quá trình hình thành nhà nước Ảrập

* Hoàn cảnh lịch sử: (Yêu cầu lịch sử đặt ra cho bán đảo Ảrập vào thế kỷ VII)

- Tình hình thế giới: Vào thế kỷ VII, hầu hết các quốc gia trên thế giới đang trong giai đoạn xác lập, củng cố chế độ phong kiến (Tây Âu: chế độ phong kiến xác lập từ thế kỷ V đến thế kỷ IX, củng cố từ thế kỷ IX đến thế kỷ XI; Trung Quốc thế kỷ VII đang trong thời kỳ thịnh vượng của chế độ phong kiến dưới thời Đường…). Trong khi đó, Ả Rậpđang trong giai đoạn tan rã của chế độ thị tộc, bộ lạc. Trong hoàn cảnh ấy, Ả Rậpkhông thể có những bước đi tuần tự tuân theo quy luật hình thái kinh tế xã hội → buộc Ả Rậpphải bỏ qua chế độ chiếm nô, chuyển thẳng lên chế độ phong kiến.

- Tình hình bán đảo:

+ Đến thế kỷ VII, con đường buôn bán giữa phương Đông với phương Tây chuyển sang khu vực vịnh Ba Tư thuộc quyền kiểm soát của đế quốc Ba Tư. Việc mất quyền kiểm soát đối với con đường buôn bán này đã gây thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế bán đảo Ảrập, các thành phố lớn trở nên tiêu điều, hoang tàn, không còn tấp nập như trước. Các thương nhân quý tộc Ả Rậpchuyển sang cho vay lấy lãi, bóc lột lao động của dân nghèo. Mâu thuẫn trong nội bộ thị tộc, bộ lạc gay gắt hơn.

+ Ở bên ngoài, đế quốc Ả Rậpcó nguy cơ bị xâm lấn bởi đế quốc Ba Tư ở phía Đông, Bidăngtium ở phía Tây.

=> Hoàn cảnh lịch sử đặt ra một yêu cầu: cần có một chính quyền tập trung vững mạnh chấm dứt các cuộc xung đột chiến tranh giữa các bộ lạc, thống nhất các bộ lạc, duy trì quyền thống trị của quý tộc, thương nhân, khôi phục lại con đường buôn bán Đông Tây, đẩy lùi các nguy cơ bị xâm lược, nếu có điều kiện thì mở rộng chiến tranh xâm lược sang các vùng lân cận. Tín ngưỡng đa thần là một trở ngại lớn nhất cho sự thống nhất các bộ lạc.

→ Chính trong hoàn cảnh và yêu cầu đó, đạo Islam đã ra đời và trở thành một vũ khí tư tưởng thích hợp cho sự thống nhất bán đảo Ả rập. Quá trình hình thành nhà nước Ả Rậpgắn liền với quá trình hình thành, truyền bá đạo Islam và sự nghiệp của Môhamét.

* Quá trình thống nhất bán đảo Ả rập

- Năm 610, Môhamét bắt đầu truyền bá đạo Islam ở Mécca, nhưng bị quý tộc phản đối kịch liệt. Năm 622, Môhamét cùng tín đồ của mình phải chạy lên thành phố Yatơríp ở phía Bắc (cách Mécca 400 km). Năm 622 được coi là năm thứ nhất của kỷ nguyên Hồi giáo. Môhamét tự xưng là tiên tri, nên từ đó thành phố Yatơríp đổi tên thành Mêđina nghĩa là “thành phố của Tiên tri”

- Năm 630, Môhamét đem 10.000 người chiếm Mécca, thành lập nhà nước Ả rập. Mécca trở thành thánh địa chủ yếu của Hồi giáo, đền Caaba trở thành thánh thất.

2.2. Đế quốc Ả Rậpbành trướng và tan rã

- Giai đoạn 610 – 632: là thời kỳ hình thành nhà nước Ả rập, đạo Islam ra đời và truyền bá trên phạm vi bán đảo.

- Giai đoạn 632 – 661: thời kỳ này được gọi là thời kỳ bốn Calipha (Khalíp: phó Tiên tri) tuyển cử và cầm quyền. Họ do quý tộc bầu ra, đứng đầu nhà nước, lần lượt là: Abukéc, Ôma, Ôtman, Ali thay nhau nắm quyền. Trong thời kỳ này, lãnh thổ Ả Rậpmở rộng từ Ai Cập đến Ba Tư, chiếm phần lớn lãnh thổ của đế quốc Bidăngtium, chiếm khu vực Lưỡng Hà, Ácmêni, Iran.

- Giai đoạn 661 – 750: vương triều Omayát được thành lập, là vương triều đầu tiên ở Ả rập, chế độ chuyên chế tập trung được xây dựng ngày càng mạnh. Các Calipha trở thành hoàng đế nắm mọi quyền hành về tôn giáo, chính trị, quân sự, thực hiện chế độ cha truyền con nối. Kinh đô chuyển từ En Mêđina về Đamát ở Xiri.

Đây là thời kỳ lãnh thổ đế quốc Ả Rậpđược mở rộng nhất, phía Tây tới Bắc Phi, Tây Ban Nha, phía Đông tới Tuốckextan ở Tây Bắc Ấn Độ. Đến giữa thế kỷ VIII, Ả Rậptrở thành một đế quốc rộng lớn.

- Giai đoạn 750 – 1258: thời kỳ thống trị của vương triều Abatxít. Kinh đô chuyển về Bátđa (thuộc Irắc ngày nay). Đây cũng là thời kỳ đế quốc Ả Rậptan rã. Cuối vương triều Abatxít, đế quốc Ả Rậpchia làm 3 phần:

+ Đế quốc Ả Rậpphương Tây: gồm Tây Ban Nha và một phần Bắc Phi (kinh đô Coócđôba)

+ Đế quốc Ả Rậpphương Nam: gồm Ai Cập và một số vùng xung quanh (thủ đô Cairo)

+ Đế quốc Ả Rậpphương Đông: trung tâm bán đảo Ả Rập(kinh đô Bátđa)

Năm 1258, kinh đô Bátđa bị quân Mông Cổ chiếm. Đế quốc Ả Rậpdiệt vong.

II. ISLAM GIÁO

“Islam” có nghĩa là “thuận tòng”, “tuân theo”, tức là thuận tòng thánh Allah tối thượng và duy nhất, tuân theo vị sứ giả của Thánh Allah: Môhamét. Islam giáo (trước đây quen gọi là Hồi giáo) do Môhamét sáng lập.

* Môhamét (Muhammed) sinh năm 571 tại Mécca. Gia đình ông thuộc một thị tộc nghèo của bộ lạc Koraich. Ông mồ côi cha từ trong bụng mẹ và mồ côi mẹ khi mới 6 tuổi. Sau khi ông nội qua đời, ông được người bác nuôi nấng. Thời niên thiếu của ông được người ta biết rất ít, chỉ biết ông chăn lạc đà, sau đó làm nghề dẫn đường cho các thương nhân qua sa mạc. Có lẽ chính nghề dẫn đường nay đây mai đó đã cung cấp cho ông nhiều tri thức, đặc biệt là những hiểu biết về đạo Do Thái và đạo Thiên Chúa mà sau này ông đưa vào tôn giáo của mình.

Tương truyền, Môhamét là người tầm thước, da mặt hồng hào, mắt đen, tóc đẹp, râu rậm, ông không biết đọc, biết viết nhưng rất thông minh, cương nghị và có tài hùng biện. Ông còn là người trung thực và tình cảm. Nhờ vậy mà ông chiếm được cảm tình và lòng tin của Khadija - một goá phụ thông minh và giàu có, hơn ông 14 tuổi. Ông làm thuê cho bà và năm 25 tuổi, ông đã kết hôn với bà. Từ đó, ông có cuộc sống giàu sang, hạnh phúc và suốt đời ông không quên ơn Khadija, mặc dù sau này ông có nhiều vợ.

Vào khoảng năm 40 tuổi, Môhamét ngày càng trở nên trầm tư, sống khép kín. Ông thường giấu mình trong một cái hang ở núi Hira gần Mécca để nhịn ăn và tập trầm tư. Vào một đêm năm 610, thiên thần Gabriel đã nói cho ông biết rằng ông là “sứ giả của Thánh Allah” và truyền cho ông những lời khải thị của Thánh. Từ đó, Môhamét công khai tự xưng là Nhà tiên tri của Thánh Allah – thánh của người Ả rập. Những bài thuyết pháp của ông đặt cơ sở cho sự ra đời của tôn giáo mới – Islam giáo hay Hồi giáo (Islam theo tiếng Ả Rậpcó nghĩa là “phục tùng”, giáo điều căn bản của tôn giáo này quy định tín đồ phải phục tùng vị Thánh tối cao và duy nhất là Thánh Allah. Còn Hồi giáo là tên quen dùng ở nước ta vì người xưa tưởng rằng đạo này là đạo của người Hồi Hột ở Trung Quốc.) [1]

* Quá trình truyền bá đạo Islam ở bán đảo Ả rập

- Từ năm 610, Môhamét bắt đầu truyền bá đạo Islam. Khi truyền đạo, Môhamét còn lên án giới chủ nô và giới cho vay lãi ở Mécca, giúp đỡ về vật chất cho người nghèo, trẻ mồ côi, goá phụ…Ông tuyên bố: việc cho chuộc hay trả tự do cho nô lệ là việc thiện. Thị dân nghèo và nô lệ ở Mécca tin và theo Môhamét. GIới quý tộc và thương nhân Mécca thấy Môhamét gây được ảnh hưởng trong dân chúng đã cản trở ông truyền đạo. Thậm chí, họ còn buộc Môhamét và các đệ tử của ông phải rời Mécca. Năm 622, Môhamét cùng các đệ tử đến thành Yatơríp để tiếp tục truyền đạo. (Yatơríp sau này trở thành thánh địa thứ hai, được đổi thành Medina al-Nabii, nghĩa là thành phố của Nhà tiên tri, thường gọi tắt là Mêđina. Năm 622 trở thành năm đầu của lịch Islam giáo)

- Tình hình ở Yatơríp lúc đó rất thuận lợi cho việc phát triển ảnh hưởng chính trị của Môhamét. Yatơríp là một vùng nông nghiệp phát triển và là trung tâm thủ công nghiệp, nhưng ở đó lại đang diễn ra cuộc đấu tranh quyết liệt giữa hai bộ lạc để giành địa vị thống trị. Người của cả hai bên đã nhờ Môhamét, nhà tiên tri của Thánh Allah, giải quyết tranh chấp. Nhờ tài trí của mình, ông nhanh chóng chiếm được cảm tình của dân chúng và trở thành người đứng đầu thành phố.

- Sau khi củng cố địa vị ở Mêđina, Môhamét lập đội quân vũ trang để đấu tranh với người Mécca. Các binh sĩ của ông tấn công các thương đội của người Mécca và cướp hàng hoá. Người Mécca liên kết với các bộ lạc khác bao vây Mêđina nhưng không đạt kết quả. Thanh thế của Môhamét ngày càng lớn. Nhiều bộ lạc thừa nhận ông là thủ lĩnh và tình nguyện theo ông. Người Mécca nhận rõ thế yếu của họ.

- Năm 630, Môhamét lại đưa quân đến Mécca. Người Mécca đã ký một hoà ước, chịu thừa nhận quyền lực của Môhamét và chấp nhận Islam giáo. Mécca được thừa nhận là thánh địa, đền Caaba trở thành thánh tích chính của Islam giáo. Môhamét trở thành người cai trị tối cao trên toàn bán đảo.

Như vậy, quá trình ra đời của đạo Islam và bước đầu phát triển của nó gắn liền với quá trình thống nhất bán đảo Ả Rậpvà hình thành nhà nước.

1. Giáo lý cơ bản của đạo Islam

Giáo lý Islam giáo tập trung trong kinh Côran (nghĩa là đọc thuộc lòng), ngoài ra còn có 2 cuốn sách là Sunna và Hadish (chủ yếu nói về hành vi, cử chỉ, cách đối xử của Môhamét trong quá trình truyền đạo)

- Giáo lý căn bản của Islam giáo được tóm tắt trong câu kinh mở đầu các buổi lễ: “Chỉ có một đức Chúa duy nhất là Allah và một vị tiên tri của ngài là Môhamét. Tín đồ phải phục tùng Thánh Allah và quyền lực của Ngài” → Islam giáo là một tôn giáo nhất thần tuyệt đối. Tín đồ Islam giáo tin rằng ngoài Thánh Allah không có một vị thần nào khác. Tất cả những gì ở trên trời dưới đất đều thuộc về Allah. Allah đã tạo dựng nên vòm trời mà không dùng cột, chế ngự được mặt trăng, sáng tạo ra muôn loài. Allah cũng sinh ra loài người và biết linh hồn mỗi người ra sao. Còn Môhamét là sứ giả của Allah thực hiện sứ mạng truyền bá tôn giáo, là tiên tri của tín đồ.

- Islam giáo cũng tiếp thu nhiều quan niệm của các tôn giáo khác, nhất là quan niệm của đạo Do Thái về lịch sử sáng thế, quan niệm về thiên đường địa ngục, một số tục lệ, nghi thức như tẩy uế trước khi cầu nguyện, khi cầu nguyện phải hướng về thánh địa Mécca và phải phủ phục, trán chạm đất, cấm ăn thịt heo, thịt các con vật bị chết vì bệnh, thịt đã cúng thần và cấm uống rượu.

- Islam giáo tuyệt đối không thờ ảnh tượng (khác các tôn giáo khác) vì họ quan niệm Allah toả khắp mọi nơi, không có hình tượng nào có thể thể hiện được. Do đó trong thánh thất Hồi giáo chỉ trang trí bằng chữ Ả Rậpxen kẽ với các hình học, hình hoa lá. Chỉ riêng trong đền Caaba ở Mécca có thờ một viên đá đen từ xưa để lại mà thôi.

Tương truyền, Caaba do Abraham và con trai là Ismail - tổ tiên của người Ả Rậpxây nên. Sau khi Abraham qua đời, thiên thần Gabriel đem cho Ismail và mẹ ông là Agar một phiến đá trắng không tì vết để gối đầu. Cách đó không xa, thiên thần khiến cho một nguồn nước thần diệu phun lên, gọi là giếng Zem Zem, nước giếng có thể chữa khỏi mội thứ bệnh. Sau nhiều thế kỷ, tội lỗi của con người làm cho phiến đá dần biến thành màu đen. Người ta xây tường cao bao quanh làm nơi thờ tự. Vào khoảng giữa thế kỷ V, bộ lạc Koraich, vốn vẫn đảm nhận việc canh giữ đền Caaba, đã lập ra quanh đền thờ thành Mécca. Mécca dần trở thành trung tâm của miền Hegiadơ, Caaba cũng trở thành nơi thờ phụng chung của người Ả rập. Có tới 360 vật thờ của các bộ lạc trên khắp bán đảo trong đền Caaba, nhưng Allah Taala, thần của Abraham và Ismail được mọi người Ả Rậpcoi là vị thần chung. Bộ lạc Koraich tiếp tục trông coi và quản lý thu nhập của đền. Họ làm giàu và trở nên có thế lực trong vùng nhờ nguồn thu nhập từ hành hương và hoạt động buôn bán.

- Quan niệm về con người: Islam giáo cũng quan niệm con người có 2 phần: thể xác (tạm thời) và linh hồn (bất tử). Cuộc sống trần gian chỉ là ngưỡng cửa để bước vào cuộc sống vĩnh hằng ở thế giới bên kia → vì thế trong Islam giáo cũng có ngày phục sinh, ngày phán xét cuối cùng như Do Thái giáo, Kitô giáo...

- Quan hệ gia đình: đạo Islam thừa nhận chế độ đa thê, cho phép mỗi tín đồ nam giới được lấy 4 vợ - bằng số vợ Môhamét cưới chính thức (phải là những người theo tôn giáo độc thần)

2. Giáo luật: ngũ trụ (5 điều rường cột)

- Biểu lộ đức tin: niềm tin tuyệt đối vào Thánh Allah, Môhamét là sứ giả của Allah và là vị tiên tri cuối cùng.

Islam giáo có 6 tín ngưỡng lớn gọi là “lục tín”: tin thánh Allah, tin thiên sứ, tin kinh điển, tin sứ giả, tin kiếp sau, tin tiền định.

+ Tin thánh Allah: “ngoài thánh Allah không còn vị thần nào khác”, “Thánh Allah là duy nhất, là độc nhất”. Đây là hòn đá tảng, là hạt nhân tín ngưỡng của đạo Islam, không được phép thoả hiệp hoặc xem thường.

Kinh Côran (chương III, tiết 26) viết: “Hỡi Thánh Allah! Hỡi người chủ toàn quyền xứ sở! Người muốn giao quyền cai quản xứ sở cho ai thì Người giao cho người đó; Người muốn tước quyền cai quản đó từ tay ai thì Người tước đoạt; Người muốn cho ai được tôn vinh thì người đó được tôn vinh, muốn cho ai ti tiện thì người đó phải cam chịu thân phận thấp hèn. Hết thảy mọi phục lợi nằm cả trong tay Người. Người là toàn năng đối với muôn sự trên thế gian này. Người làm cho đêm tiếp đến ngày, ngày nối tiếp đêm. Người lấy ra sinh vật từ vật vô sinh và lấy vật vô sinh ra từ sinh vật. Người ban phát hào phóng cho ai đó được Người sủng ái”

Tín đồ Islam giáo khi cầu nguyện thường giơ một ngón tay trỏ, ngụ ý chí Thánh Allah là độc nhất.

+ Tin thiên sứ là tín điều thứ hai của đạo Islam. Theo kinh Côran thì có rất nhiều thiên sứ. Mỗi thiên sứ cai quản một công việc, chẳng hạn, có thiên sứ đảm nhiệm việc truyền đạt, có thiên sứ giữ trọng trách quan sát vũ trụ và vạn vật, có thiên sứ theo dõi người chết, báo ngày tận thế…Theo truyền thuyết Islam giáo, trước khi Thánh Allah lấy đất tạo ra con người đầu tiên, đã lấy ánh sáng tạo ra thiên sứ trung thành chấp hành mọi mệnh lệnh của đấng Allah, quan sát, theo dõi, ghi chép không hề bỏ sót mọi hành vi thiện ác của mỗi con người trong suốt cuộc đời.

+ Tin kinh điển: tin kinh Côran là bộ kinh Thần thánh do đấng Allah khải thị cho nhà tiên tri Môhamét.

+ Tin sứ giả: tín điều này đòi hỏi tín đồ phải tôn sùng Môhamét - sứ giả và nhà tiên tri của Thánh Allah. Trong đạo Islam có cả thảy 124.000 nhà tiên tri và 350 vị sứ giả. Nhà tiên tri là người trực tiếp nhận những điều khải thị của Thánh Allah và đưa ra được những điều dự đoán, còn sứ giả thì chẳng những thế mà còn nhận những sứ mệnh chuyên môn do Thánh Allah uỷ thác. Do vậy, địa vị của sứ giả cao hơn nhà tiên tri. Môhamét vừa là nhà tiên tri, vừa là sứ giả, đặc biệt là vị sứ giả cuối cùng của Thánh Allah.

+ Tin kiếp sau: Các tín đồ Islam giáo tin rằng sau khi chết con người có thể sống lại và chịu sự phán xét của Thánh Allah vào ngày tận thế. Theo giáo lý đạo Islam, cuộc đời của con người rất ngắn ngủi, nhưng kiếp sau thì tồn tại vĩnh hằng, đây mới chính là nơi ở thực sự. Chết chẳng qua chỉ là chiếc cầu nối kiếp này với kiếp sau. Ngày tận thế, Thánh Allah sẽ phán xét từng người dựa vào công tội trên cõi đời này do thiên sứ đã ghi tỉ mỉ. Những người làm điều lành, tin Thánh Allah là duy nhất, sẽ được sống mãi trên thiên đường, còn kẻ không tin, chuyên làm điều ác sẽ bị đày xuống địa ngục. Thiên đường là một thế giới cực lạc, cây cối tốt tươi, suối chảy róc rách, sữa bò, mật ong, rượu nồng tuôn chảy thành sông. Sống trên thiên đường ăn toàn của ngon vật lạ, mặc toàn lụa là gấm vóc, hưởng phúc đời đời…Còn hoả ngục, đó là nơi ghê rợn, lửa cháy đùng đùng, khói cuộn ngút ngàn. Người bị đày xuống nơi đây cổ đeo gông xiềng, mình lằn roi vọt, lửa hồng thiêu đốt, chịu đủ mọi cực hình tra tấn, chẳng bao giờ ngóc đầu lên được…

+ Tin tiền định: là hạt nhân của thuyết định mệnh Islam giáo. Các tín đồ Islam giáo tin rằng số phận con người do Thánh Allah an bài, con người không cưỡng lại được. Kinh Côran viết: “Không ai được chết, nếu không được Thánh Allah cho phép. Chính Người đã định sẵn tuổi thọ của mỗi con người. Nếu Người muốn ai đó gặp điều tai hoạ thì ngoài Người, không ai có thể giải trừ tai hoạ. Nếu Người muốn ai đó gặp điều may mắn thì không một ai có thể đảo ngược ý định của Người”[2]

- Cầu nguyện: tất cả tín đồ Islam giáo mỗi ngày phải cầu nguyện 5 lần vào sáng, trưa, chiều, tối và đêm, có thể cầu nguyện ở bất cứ chỗ nào (trừ những nơi ô uế như lò sát sinh, bãi tha ma), tẩy uế trước khi cầu nguyện (bằng nước hoặc bằng cát), hướng về Mécca. Tư thế khi cầu nguyện: cúi đầu sát mặt đất, lạy nhiều lần. Thứ 6 hàng tuần phải đến thánh thất làm lễ một lần. Ở những nước theo Islam giáo nguyên thuỷ chỉ có đàn ông được đến thánh đường.

- Trai giới (ăn chay): mỗi năm đến tháng Ramađan phải trai giới 1 tháng - tháng Ramađan là tháng thứ 9 của lịch Islam giáo.

Theo kinh Côran, đây là tháng mà thánh Allah ban kinh Côran xuống cho tín đồ Islam giáo, vì vậy mà vào tháng này các tín đồ phải ăn chay từ rạng đông đến hoàng hôn, trong khoảng thời gian đó, các tín đồ không ăn, không uống, không hút thuốc, không quan hệ tình dục, mọi sinh hoạt đều chuyển về ban đêm. Trong tháng ăn chay, mọi tín đồ chỉ được nghĩ về những lời răn dạy của Thánh Allah, về tội lỗi của mình. Kết thúc tháng ăn chay có tổ chức bữa tiệc nhỏ. Tháng Ramađan được miễn cho một số đối tượng như người già, trẻ em dưới 10 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, những người đi tham gia thánh chiến hoặc đi xa thì được tạm hoãn và phải thực hiện bù vào một dịp khác trong năm.

- Bố thí: mỗi tín đồ tuỳ theo thu nhập (từ 1/10 đến 1/20) mà phải bố thí cho người nghèo, người goá bụa, trẻ mồ côi, người mới nhập đạo, người mắc nợ vì hiếu thảo…Đó là nghĩa vụ có tính chất bắt buộc. Ngoài ra, những đóng góp của tín đồ còn được dùng vào việc xây cất thánh đường, bù đắp những khoản chi tiêu thiếu hụt của chính quyền. Do tính chất bắt buộc nên nó mất đi ý nghĩa “bố thí” đích thực, trở thành một thứ thuế tín ngưỡng đối với các tín đồ.

- Hành hương: bắt buộc tất cả các tín đồ theo đạo ít nhất trong đời một lần phải đến Caaba.

Khi đi hành hương không được mặc quần áo mà chỉ là 2 mảnh vải không có đường khâu, không được đi giầy, trên đường đi không được làm đổ máu, không nhổ cỏ cây, không bắn chim, không giết súc vật. Những người hành hương khi đến chỗ đã nhìn thấy Mécca thì dừng lại để cắm trại. Họ tắm rửa rồi đi vào Mécca. Đầu tiên, họ dừng lại ở giếng Zem Zem để uống một ngụm nước. Nước ở đây sở dĩ được coi là thiêng liêng vì theo truyền thuyết, Ismael, con trai của Abraham (Abraham là giáo chủ đầu tiên của người Hêbrơ, về sau thành thuỷ tổ của người Israel và người Ả rập) đã uống nước ở giếng này. Tiếp đó, họ tiến vào đền Caaba, đi quanh đền 7 lần, hôn hoặc sờ phiến đá đen. Cuộc hành hương kéo dài trong 10 ngày. Trong thời gian ấy, những người hành hương còn có nhiều hoạt động khác. Đến ngày thứ 10, họ cúng một con cừu hoặc một con vật có sừng khác hoặc một con lạc đà. Cúng xong thì mổ ra để ăn và bố thí. Sau đó họ cắt tóc, móng tay móng chân và đem chôn. Ngoài ra họ còn phải đi thăm mộ Môhamét, nếu không thì chưa hoàn thành cuộc hành hương. Sau khi đi hành hương, địa vị của tín đồ được tăng cao.

Ngoài ra Islam giáo còn đề cao thánh chiến. Người Ả Rậpđược Thánh Allah khải thị phải có bổn phận truyền bá giáo lý của Ngài cho những người ngoại đạo, nếu họ không chịu theo thì phải giết đi không thương xót. Chiến tranh nhằm truyền đạo được gọi là thánh chiến (Djihad). Những người tham gia thánh chiến sẽ được lên thiên đàng. Thánh chiến được coi là nghĩa vụ thiêng liêng của người theo Islam giáo.

* Đánh giá (GV đặt câu hỏi gợi mở cho SV, nghe ý kiến thảo luận và chốt lại vấn đề)

- Tích cực:

+ Ra đời đúng lúc, đáp ứng được yêu cầu lịch sử của bán đảo Ả Rậplúc bấy giờ (nhu cầu thống nhất quốc gia)

+ Một số tục lệ lạc hậu của các bộ lạc được xoá bỏ sau khi Islam giáo ra đời: tục chọc mù mắt một số con vật để tránh vía dữ, cột lạc đà vào cạnh người chết, chôn sống trẻ gái sơ sinh, bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong một chừng mực nào đó (thừa kế tài sản…)

+ Luật lệ không gò bó, phức tạp, nhất là không có tầng lớp tăng lữ, thầy tu. Do đó, Islam giáo lúc đầu thu hút được đông đảo dân nghèo và nô lệ tham gia.

- Hạn chế:

+ Do tính chất độc thần tuyệt đối nên tín đồ đạo Islam đối xử khắc nghiệt với những người theo các tôn giáo khác, cấm kết hôn với người theo đa thần giáo.

+ Đề cao tính chất bạo lực trong quá trình truyền đạo (xuất phát từ hoàn cảnh ra đời)

+ Thừa nhận chế độ đa thê, cho phép lấy nhiều nhất là 4 vợ (nhưng không cho lấy nàng hầu). Riêng Môhamét thì ngoại lệ: có 10 vợ và 2 nàng hầu.

+ Duy trì sự bất bình đẳng với phụ nữ: phụ nữ không được tự đề xuất ly hôn, phải phục tùng chồng, ra khỏi nhà phải mang mạng che mặt…

3. Kinh Thánh

Kinh Côran (tiếng Ả Rậpviết là “Kuran”) nghĩa là “tụng niệm” là “truyền giảng”, trong đó ghi lại những lời nói của Môhamét, nhưng theo tín đồ Islam giáo, đó là những lời phán bảo của Thánh Allah.

Kinh Côran gồm 30 quyển, được chia thành 114 chương, 6236 tiết, đề cập đến những vấn đề thuộc nhiều lĩnh vực. Đối với người Ả rập, ngoài những nguyên tắc tôn giáo trong đó, kinh Côran còn là một bản tổng hợp mọi tri thức khoa học, mọi nguyên tắc pháp luật và đạo đức. Kinh Côran còn trở thành cơ sở để xây dựng luật pháp ở Ả rập. Nhiều quốc gia Islam ngày nay vẫn xem kinh Koran như là bản hiến pháp bất hủ của dân tộc mình. Trong đời sống thường ngày, khi tuyên thệ, người Ả Rậpthường có thói quen lấy kinh Côran ra và nói: “Đây là kinh Koran, tôi xin thề…”

Các tín đồ Islam giáo coi kinh Côran như một vật linh thiêng. Họ làm những cuốn kinh bé xíu để trong hộp bịt vàng hay bạc hoặc đeo trước ngực để mong gặp những điều may mắn.

4. Quá trình truyền bá

- Cùng với quá trình chinh phục của người Ả Rập, Islam giáo được truyền bá khắp Tây Á, Trung Á, Bắc Phi và Tây Ban Nha. Ngày nay, Islam giáo được truyền bá rộng rãi trên thế giới, trở thành quốc giáo của nhiều nước như Inđônêxia, Malaixia, Pakixtan, Iran, Irắc…

Trong 3 tôn giáo lớn trên thế giới (đạo Cơ Đốc, đạo Phật, đạo Islam) thì Islam giáo là tôn giáo trẻ nhất và có sức sống mạnh mẽ. Cả thế giới hiện có trên 90 nước có tín đồ Islam giáo, trong hơn 150 quốc gia và địa khu trên toàn thế giới có khoảng 42 quốc gia lấy Islam giáo làm quốc giáo hoặc đặt dưới quyền cai quản của chính quyền Islam giáo. Phần đông các quốc gia Bắc Phi, Tây Nam, Nam và Đông Nam châu Á, hầu hết các dân tộc Ả Rập, Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Bắc Ấn theo đạo Islam. Ở Trung Quốc có hơn 50 dân tộc thì có 10 dân tộc theo đạo Islam (gọi là đạo “Thiên phương”, đạo “Thanh Chân”, đạo “Hồi Hồi”). Những thập kỷ gần đây, đạo Islam còn truyền sang nhiều nước Tây Âu và Bắc Mỹ[3].

  • Quá trình truyền bá đạo Islam thường thông qua hai con đường:

+ Cưỡng bách: gắn với những cuộc chiến tranh chinh phục của các tín đồ Islam giáo (Trên lãnh thổ đế quốc Ả Rập, Ấn Độ)

+ Qua hoạt động thương mại, hôn nhân…, mang màu sắc hòa bình (khu vực Đông Nam Á)

Trong hai con đường đó, con đường chiến tranh có vai trò nổi bật (Phải chăng điều đó giải thích nguyên nhân căn bản của điều gọi là tính hiếu chiến của đạo Hồi?)

III. MỘT SỐ THÀNH TỰU VỀ VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT, KHOA HỌC, GIÁO DỤC

1. Văn học

- Thơ ca: truyền miệng và chữ viết

Thời kỳ phát triển rực rỡ nhất của thơ ca Ả Rậplà từ thế kỷ VIII đến thế kỷ XI, tập thơ nổi tiếng “Anh dũng ca” do hai thầy trò Abu Tammam sưu tầm và hiệu đính. Trong thời kỳ này, ở Ả Rậpxuất hiện nhiều nhà thơ tiêu biểu như Abu Nuvát, Abu la Ala Maari.

- Văn xuôi: nổi tiếng nhất là tác phẩm “Nghìn lẻ một đêm”, hình thành từ thế kỷ X đến thế kỷ XII. Những truyện trong tác phẩm này bắt nguồn từ tập “Một nghìn câu chuyện” của Ba Tư ra đời từ thế kỷ VI, dần dần được bổ sung bằng các truyện thần thoại của Ấn Độ, Ai Cập, Hy Lạp…rồi cải biên và gắn lại với nhau thành một truyện dài xảy ra trong cung vua Ả rập. Tập truyện ly kỳ này phản ánh cuộc sống, phong tục, tập quán và ước nguyện của nhân dân các dân tộc trong đế quốc Ả rập, đồng thời thể hiện sức tưởng tượng phong phú của họ.

2. Nghệ thuật:

- Khi mới hình thành nhà nước, nghệ thuật của Ả Rậphết sức đơn điệu, nghèo nàn. Giáo chủ Môhamét cấm điêu khắc, hội hoạ do việc cấm thờ ảnh tượng; cấm dùng trang sức bằng vàng, bạc, lụa vì cho rằng nếu làm như vậy sẽ dẫn người ta đến những ham muốn vật chất, sa ngã. Về sau, những quy định đó dần được nới lỏng.

- Ả Rập có điều kiện tiếp thu nền nghệ thuật của các nước khác: Lưỡng Hà, Ai Cập, Ấn Độ, Bidăngtium. Do vậy, trong nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc có những tiến bộ đáng kể

+ Kiến trúc: xây dựng cung điện và thánh thất của đạo Islam. Các thánh đường của đạo Islam thường được xây dựng công phu, mái vòm hình bát úp, cột thon nhỏ kiểu Ba Tư.

+ Điêu khắc: các nhà điêu khắc Ả Rậpkhông được phép đúc tượng, họ chỉ chạm trổ vào tường để trang trí thánh đường. Trong trang trí nội thất của các thánh đường đều tuân theo một nguyên tắc: không thờ ảnh tượng mà chỉ trang trí hoa lá: hoa sen, hoa cẩm chướng, trang trí bằng các loại hình học: đường thẳng, góc nhọn, hình vuông, hình đa giác, bầu dục, trôn ốc…xen kẽ là những đường gợn sóng, ngôi sao và các bông hoa, đặc biệt là các dòng kinh Côran viết bằng tiếng Ả rập.

- Âm nhạc: Lúc đầu cũng bị cấm, sau đó người ta cho rằng rượu như là thể xác, âm nhạc là linh hồn, nhờ hai thứ đó mà cuộc sống con người mới được vui vẻ, do vậy, âm nhạc dần dần được phổ biến. Tuy nhiên, nhạc Ả Rập khá đơn điệu, buồn tẻ. Người Ả Rập đã sử dụng một số nhạc cụ trong sinh hoạt tập thể: đàn lút, đàn lia, sáo, trống…

3. Khoa học tự nhiên

Khoa học tự nhiên Ả Rậprất phát triển dựa trên những thành tựu của các nền văn minh Ấn Độ, Trung Quốc, Hy Lạp, Ai Cập, Lưỡng Hà

a. Toán học

Người Ảrập tiếp tục phát triển đại số, lượng giác, hình học và hoàn thiện hệ thống chữ số của người Ấn Độ, do đó đã có lúc người ta nhầm lẫn chính người Ả Rập đã sáng tạo ra hệ thống chữ số.

Nhà đại số học nổi tiếng nhất là Môhamét Ibơn Muxa (780-855), tác phẩm “Đại số học” của ông là quyển sách đầu tiên về môn khoa học này.

Nhà toán học Abu Apđala al-Battani (850 – 929) có nhiều đóng góp về môn Lượng giác học với các khái niệm sin, cosin, tang, cotang mà chúng ta sử dụng ngày nay.

b. Thiên văn học: người Ả Rậpcũng rất chú ý quan sát các vì sao và nghiên cứu các vết trên Mặt Trời. Họ cũng cho rằng Trái Đất hình tròn. Al – Biruni, nhà thiên văn học nổi tiếng cuối thế kỷ X đầu thế kỷ XI còn cho rằng vật gì cũng bị hút về phía trung tâm Trái Đất.

c. Địa lý học: do thương nghiệp sớm phát triển nên người Ả Rập sớm có những quyển sách tập hợp các kiến thức địa lý: “Địa chí đế quốc Hồi giáo” của Môhamét Al-Mucađaxi và “Sách của Rôgiê” của Iđrix.

d. Vật lý học: tiêu biểu nhất là Al Haitơham với tác phẩm “Sách quang học” được đánh giá là tác phẩm có tính chất khoa học nhất thời trung đại. Ông biết đến thuỷ tinh thể, sự khúc xạ ánh sáng. Nhờ sự gợi ý của ông mà các nhà vật lý học phương Tây đã chế ra được kính hiển vi và kính viễn vọng.

e. Hoá học: người Ả Rập đã chế tạo ra nồi cất, phân biệt được bazơ và axít, bào chế được nhiều loại thuốc

g. Sinh vật học: thuyết tiến hoá của Ôtman Aman-Giahip từ thế kỷ XIX, cho rằng từ khoáng vật tiến hoá thành thực vật rồi đến động vật, đến người.

Người Ả Rập đã biết ghép cây tạo ra các giống cây mới.

h. Y học: tuy bị cấm giải phẫu và mổ tử thi nhưng Ả Rậpvẫn là nước có nền y học rất phát triển, đặc biệt khoa mắt. Nhiều tác phẩm y học nổi tiếng được dịch ra tiếng Latinh: “Mười khái luận về mắt” của Isác, “Sách chỉ dẫn cho các thầy thuốc khoa mắt” của Ixa, “Bệnh đậu mùa và bệnh sởi” của Radi, “Tiêu chuẩn y học” của Xina…Nhiều tác phẩm được dịch ra tiếng Latinh và được dùng trong các trường y khoa ở Tây Âu trong nhiều thế kỷ.

Nhà nước Ả Rập đã xây rất nhiều bệnh viện để chữa bệnh miễn phí cho mọi tầng lớp nhân dân, ngoài ra còn tổ chức các đoàn thầy thuốc đến các thị trấn để chữa bệnh cho dân. Một số thầy thuốc còn thường xuyên được cử đến nhà lao để khám bệnh cho tù nhân. Thời trung đại, Ả Rậplà nước có những thành tựu rất lớn về y học và là nước đứng hàng đầu thế giới về sự nghiệp y tế.

4. Giáo dục

- Theo truyền thuyết, Môhamét rất khuyến khích việc mở rộng kiến thức. Ông nói: “Kẻ nào từ biệt gia đình để đi tìm hiểu thêm và mở mang trí thức là kẻ đó đang đi trên con đường của Chúa…Mực của nhà bác học còn linh thiêng hơn máu của người tử vì đạo” [4].

- Chế độ giáo dục gồm 3 cấp: tiểu học, trung học, đại học

Sớm nhất là đại học Cairô thành lập năm 988

- Ngoài ra có trung tâm khoa học, thư viện để nghiên cứu và giảng dạy thần học, thiên văn học, y học.

Đến đầu thế kỷ VIII, người Ả Rập học được cách làm giấy của Trung Quốc. Từ đó sách xuất hiện ngày càng nhiều. Cuối thế kỷ IX, ở Bátđa có đến trên 100 hiệu sách. Thành phố Bát đa khi bị quân Mông Cổ đánh chiếm có đến 36 thư viện công cộng[5]. Trong khi ở Tây Âu, văn hoá đang suy thoái thì các trung tâm đại học của Ả rập, nhất là Coócđôba đã thu hút nhiều lưu học sinh các nước Tây Âu đến học tập.

=> Tóm lại, văn minh Ả Rập rất rực rỡ và toàn diện. Người Ả Rậpcó nhiều đóng góp to lớn vào kho tàng văn minh nhân loại, đồng thời họ có vai trò rất lớn trong việc bảo tồn nhiều di sản văn hoá của Hy Lạp cổ đại;  trong sự giao lưu văn minh phương Đông và văn minh phương Tây (người Ả Rập là trung gian truyền bá nhiều phát minh quan trọng của phương Đông như chữ số của Ấn Độ, nghề in, thuốc súng, la bàn của Trung Quốc sang Tây Âu).

 


[1] Nguyễn Thị Thư, Nguyễn Hồng Bích, Nguyễn Văn Sơn, “Lịch sử Trung Cận Đông”, NXB Giáo dục, 2007, tr 73 – 74.

[2]  Nhiều tác giả, Almanach - Những nền văn minh thế giới, NXB Văn hóa – Thông tin, Hà Nội, 1996, tr 1048 – 1051.

[3] Nhiều tác giả, Almanach - Những nền văn minh thế giới, tr 1048.

[4] Vũ Dương Ninh (cb), Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo dục, 2000, tr 66.

[5] Vũ Dương Ninh (cb), Lịch sử văn minh thế giới, tr 67.

Không tìm thấy kết quả. Xóa các bộ lọc?Clear the Filters?

Thiền về những tên cô gái Hồi giáo lành mạnh được gửi từ trên cao.

Aaliyah

Aaliyah là một cái tên cập nhật với những âm thanh tôn giáo bất ngờ. Nó đã đề cập đến hai lần trong Kinh Qur'an ở dạng biến thể của nó, Alia. Sau sự ra đi bi thảm của tên người nổi tiếng, Aaliyah, cái tên này được bắn vào ngôi sao ở Bắc Mỹ. Mặc dù Aliyah là biến thể được chấp nhận rộng rãi hơn, chúng tôi nghĩ rằng Aaliyah vẫn là một lựa chọn đáng tin cậy. Đưa em bé của bạn lên một tầm cao mới với biểu tượng cao này.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, tiếng Do Thái Arabic, Hebrew
  • Ý nghĩa: Noble, Nâng cao, Sao vác Noble, elevated, exalted
  • Phát âm: Ah-lee-ah, uh-lee-uh AH-lee-ah, UH-lee-uh
  • Biến thể: Aliyah, Alia Aliyah, Alia
  • Tên: Aaliyah Dana Haughton, một ca sĩ người Mỹ có biệt danh là Công chúa của R & B. Aaliyah Dana Haughton, an American singer nicknamed the “Princess of R&B.”
  • Sự phổ biến: Aaliyah tăng vọt trên các bảng xếp hạng của Hoa Kỳ vào năm 2001 và xếp hạng cao ở mức 61 vào năm 2021. Aaliyah skyrocketed on U.S. charts in 2001 and ranked high at 61 in 2021.

Kinh Qur'an, hiện đại, mạnh mẽ

Amani

Amani nghe giống Armani, giống như em bé của bạn, là những người cao cấp sang trọng. Không, chúng tôi không có nghĩa là em bé của bạn là một bộ trang phục được thiết kế ban đầu. Nhưng cô ấy có chất lượng cao nhất, được sinh ra chỉ dành cho bạn. Amani được đề cập trực tiếp trong Kinh Qur'an từ gốc M-n-y. Bạn đã luôn hy vọng và mong muốn một bó niềm vui? Amani có thể là mong muốn của bạn trở thành sự thật.

  • Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, tiếng Sw Arabic, Swahili
  • Ý nghĩa: mong muốn, khát vọng, hòa bình Wishes, aspirations, peace
  • Phát âm: uh-mah-nee, a-mah-nee uh-MAH-nee, a-MAH-nee
  • Biến thể: Amaani Amaani
  • Tên: Amani al-Khatahtbeh, một tác giả, nhà hoạt động và doanh nhân người Mỹ. Amani, tên thật Cecilia Wairimu, một nữ ca sĩ người Kenya. Amani Al-Khatahtbeh, an American author, activist, and entrepreneur. Amani, real name Cecilia Wairimu, a Kenyan songstress.
  • Mức độ phổ biến: Năm tốt nhất của Amani ở Hoa Kỳ là vào năm 2010, sau đó xếp hạng 553 và 685 vào năm 2021. Amani’s best year in the U.S. was in 2010, later ranking 553rd and 685th in 2021.

Kinh Qur'an, hợp thời trang, xinh đẹp

Amina

Amina thường bối rối với Ameena, nhưng chúng không có nghĩa là điều tương tự và được phát âm khác nhau. Amina xuất phát từ gốc A-M-N, trong Kinh Qur'an. Amina được sử dụng bởi những người thuộc tất cả các nền tảng từ khắp nơi trên thế giới. Và tại sao không? Nó chỉ đơn giản là tuyệt đẹp.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Một người an toàn, trung thực, trung thành Safe one, honest, faithful
  • Phát âm: uh-min-uh, ah-min-uh UH-min-uh, AH-min-uh
  • Biến thể: Aminah, Aaminah, Amna Aminah, Aaminah, Amna
  • Tên: Amina Bint Wahb, nhà tiên tri Hồi giáo Muhammad, mẹ của Muhammad. Amina Wadud, một nhà thần học Hồi giáo người Mỹ, người đã viết về vai trò của phụ nữ trong Hồi giáo. Amina bint Wahb, the Islamic prophet Muhammad’s mother. Amina Wadud, an American Muslim theologian who has written on women’s role in Islam.
  • Sự phổ biến: Amina lọt vào top 1.000 tại Hoa Kỳ vào năm 2000 và đạt vị trí thứ 345 vào năm 2021. Amina entered the top 1,000 in the U.S. in 2000 and reached 345th place in 2021.

Lành mạnh, ngọt ngào, Kinh Qur'an

Anousheh

Anousheh có thể là một điều kỳ lạ, nhưng nó mang một ý nghĩa mạnh mẽ. Mọi cha mẹ đều mong muốn hạnh phúc vĩnh cửu cho con của họ, và con gái của bạn cũng không ngoại lệ. Nếu bạn chùn bước khi phải nói anousheh mỗi khi bạn gọi cho em bé của bạn, hãy thử rút ngắn nó thành một trò chơi ngọt ngào. Hoặc bạn có thể thử biệt danh độc đáo này như một tên đệm.

  • Nguồn gốc: Ba Tư, tiếng Ả Rập Persian, Arabic
  • Ý nghĩa: bất tử, vĩnh cửu, mạnh mẽ, hạnh phúc Immortal, Everlasting, Strong, Happiness
  • Phát âm: Anoo-Sheh ANOO-sheh
  • Biến thể: Anousha, Anushae, Anusheh Anousha, Anushae, Anusheh
  • Tên: Anousheh Ansari, một kỹ sư người Mỹ gốc Iran và người Iran đầu tiên lên vũ trụ. Anousheh Khalili, một ca sĩ người Mỹ gốc Iran và nhạc sĩ. Anousheh Ansari, an Iranian American engineer and the first Iranian to go to space. Anousheh Khalili, an Iranian-American singer, and songwriter.
  • Sự nổi tiếng: Anousheh là không phổ biến ở phương Tây vì nó không xuất hiện trong top 1.000 trên bảng xếp hạng của Hoa Kỳ. Anousheh is uncommon in the west as it doesn’t appear in the top 1,000 on U.S. charts.

Bất thường, mạnh mẽ

Ayesha

Ayesha là một cô gái Hồi giáo đáng yêu tên tên với nhiều tên tuổi nổi tiếng. Nhân vật tôn giáo Ayesha Bint Abu Bakr xuất hiện trong tâm trí. Cô là người vợ yêu thích thứ hai của nhà tiên tri Muhammad. Mặc dù có ý nghĩa sôi động và tình trạng người nổi tiếng, tình yêu dành cho Ayesha đã suy yếu ở Hoa Kỳ nhưng xu hướng cũ trở lại, và chúng tôi chắc chắn rằng Ayesha cũng sẽ như vậy.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Một người an toàn, trung thực, trung thành Alive
  • Phát âm: uh-min-uh, ah-min-uh eye-EE-shuh
  • Biến thể: Aminah, Aaminah, Amna Aisha
  • Tên: Amina Bint Wahb, nhà tiên tri Hồi giáo Muhammad, mẹ của Muhammad. Amina Wadud, một nhà thần học Hồi giáo người Mỹ, người đã viết về vai trò của phụ nữ trong Hồi giáo. Ayesha Jalal, a Pakistani-American historian who received the MacArthur Foundation Fellowship in 1998. Ayesha Disa Curry, a Canadian-American actress, author, and the wife of Stephen Curry.
  • Sự phổ biến: Amina lọt vào top 1.000 tại Hoa Kỳ vào năm 2000 và đạt vị trí thứ 345 vào năm 2021. In the U.S., Ayesha came in at 975th in 1979 and fell to 997th in 1982.

Lành mạnh, ngọt ngào, Kinh Qur'an

Anousheh

Anousheh có thể là một điều kỳ lạ, nhưng nó mang một ý nghĩa mạnh mẽ. Mọi cha mẹ đều mong muốn hạnh phúc vĩnh cửu cho con của họ, và con gái của bạn cũng không ngoại lệ. Nếu bạn chùn bước khi phải nói anousheh mỗi khi bạn gọi cho em bé của bạn, hãy thử rút ngắn nó thành một trò chơi ngọt ngào. Hoặc bạn có thể thử biệt danh độc đáo này như một tên đệm.

  • Nguồn gốc: Ba Tư, tiếng Ả Rập Persian
  • Ý nghĩa: bất tử, vĩnh cửu, mạnh mẽ, hạnh phúc Free, free-born, aristocratic
  • Phát âm: Anoo-Sheh ah-zah-DAY
  • Biến thể: Anousha, Anushae, Anusheh Azadeh Shahshahani, an Iranian-American human rights attorney.
  • Sự nổi tiếng: Azadeh không có sự cố hàng đầu 1.000 ở Hoa Kỳ. Azadeh doesn’t crack the top 1,000 in the U.S.

Bất thường, vui vẻ

Azizah

Azizah chỉ đơn giản là quyến rũ với tất cả những âm thanh vui tươi. Mặc dù nó được yêu thích như một cô gái tên trên Bán đảo Ả Rập và ở Malaysia, nhưng nó thường xuyên được coi là tên cuối cùng ở Indonesia. Azizah có nghĩa là người Viking phi thường, hay người cao quý, và trong Kinh Qur'an có nguồn gốc từ gốc Ain Ain-Z-Z-Z. Đối với một em bé phi thường, Azizah là sự phù hợp hoàn hảo.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: quý trọng, cao quý, xuất chúng Esteemed, noble, exalted
  • Phát âm: a-zeez-ah A-zeez-ah
  • Biến thể: Aziza Aziza
  • Tên: Azizah Y. al-Hibri, một học giả người Mỹ và giáo sư Emerita tại Đại học Luật Richmond. Azizah Y. al-Hibri, an American scholar and Professor Emerita at the University of Richmond School of Law.
  • Mức độ phổ biến: Azizah phổ biến nhất ở Malaysia và xếp thứ 46 vào năm 2022, nhưng nó không đưa ra 1.000 người đứng đầu ở Hoa Kỳ. Azizah is most popular in Malaysia and ranked 46th in 2022, but it doesn’t make the top 1,000 in the U.S.

Mạnh mẽ, tôn giáo, kỳ lạ

BADIA

Mỗi em bé là duy nhất, và Badia là một cái tên nói như vậy. Nếu bạn quan tâm đến việc đặt tên cho cô bé của mình theo một công chúa ngoài đời thực và có thể đứng trước giá vé Disney thông thường, Badia có thể là người mới đến kỳ lạ mà bạn không bao giờ biết bạn cần. Chỉ cần nghĩ rằng, Công chúa Badia của bạn có thể là công chúa phương Tây đầu tiên từ Trung Đông.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: quý trọng, cao quý, xuất chúng Unprecedented, unique, admirable
  • Phát âm: a-zeez-ah ba-DEE-ah
  • Biến thể: Aziza Badeea
  • Tên: Azizah Y. al-Hibri, một học giả người Mỹ và giáo sư Emerita tại Đại học Luật Richmond. Badia bint Ali bin Hussein, the last Iraqi princess.
  • Mức độ phổ biến: Azizah phổ biến nhất ở Malaysia và xếp thứ 46 vào năm 2022, nhưng nó không đưa ra 1.000 người đứng đầu ở Hoa Kỳ. Badia took the 219th spot in Morocco in 2022 but didn’t make the American charts.

Mạnh mẽ, tôn giáo, kỳ lạ

BADIA

Mỗi em bé là duy nhất, và Badia là một cái tên nói như vậy. Nếu bạn quan tâm đến việc đặt tên cho cô bé của mình theo một công chúa ngoài đời thực và có thể đứng trước giá vé Disney thông thường, Badia có thể là người mới đến kỳ lạ mà bạn không bao giờ biết bạn cần. Chỉ cần nghĩ rằng, Công chúa Badia của bạn có thể là công chúa phương Tây đầu tiên từ Trung Đông.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: quý trọng, cao quý, xuất chúng Name of the Queen of Sheba
  • Phát âm: a-zeez-ah behl-KEE-ss
  • Biến thể: Aziza Balqees, Bilqees
  • Tên: Azizah Y. al-Hibri, một học giả người Mỹ và giáo sư Emerita tại Đại học Luật Richmond. Balqis Sidawi, a Lebanese writer and poet.
  • Mức độ phổ biến: Azizah phổ biến nhất ở Malaysia và xếp thứ 46 vào năm 2022, nhưng nó không đưa ra 1.000 người đứng đầu ở Hoa Kỳ. In 2022, Balqis made the top 100 names in Yemen and remains popular in surrounding nations and Malaysia.

Mạnh mẽ, tôn giáo, kỳ lạ

BADIA

Mỗi em bé là duy nhất, và Badia là một cái tên nói như vậy. Nếu bạn quan tâm đến việc đặt tên cho cô bé của mình theo một công chúa ngoài đời thực và có thể đứng trước giá vé Disney thông thường, Badia có thể là người mới đến kỳ lạ mà bạn không bao giờ biết bạn cần. Chỉ cần nghĩ rằng, Công chúa Badia của bạn có thể là công chúa phương Tây đầu tiên từ Trung Đông.

  • Ý nghĩa: chưa từng có, độc đáo, đáng ngưỡng mộ Persian, Kurdish
  • Phát âm: Ba-dee-ah Miss, grand lady, princess
  • Biến thể: Badeea BA-noo
  • Tên: Badia bint Ali bin Hussein, công chúa cuối cùng của Iraq. Banu
  • Sự nổi tiếng: Badia chiếm vị trí thứ 219 tại Ma -rốc vào năm 2022 nhưng đã không tạo ra các bảng xếp hạng của Mỹ. Bano Qudsia, a Pakistani playwright and novelist.
  • Đơn giản, dễ thương In Pakistan in 2022, Bano came in at 459 on the charts.

Balqis

Con gái của bạn có phải là nữ hoàng trong việc tạo ra không? Balqis là một tên khác của Nữ hoàng Sheba, mặc dù hình thức ban đầu của nó là Bil Bilqes. Nếu bạn đang tìm kiếm một cái tên thực sự nổi bật, Balqis là một trong những lựa chọn độc đáo hơn trong danh sách của chúng tôi.

Ý nghĩa: Tên của Nữ hoàng Sheba

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: quý trọng, cao quý, xuất chúng One who smiles
  • Phát âm: a-zeez-ah BUUS-muh, BSS-muh
  • Biến thể: Aziza Baasma, Basmaa
  • Tên: Azizah Y. al-Hibri, một học giả người Mỹ và giáo sư Emerita tại Đại học Luật Richmond. Basma, an Egyptian actress born in Cairo, known for Messages from the Sea.
  • Mức độ phổ biến: Azizah phổ biến nhất ở Malaysia và xếp thứ 46 vào năm 2022, nhưng nó không đưa ra 1.000 người đứng đầu ở Hoa Kỳ. As of 2022, Basma is most popular in Jordan, Palestine, and Egypt, ranking 34th, 63rd, and 75th, respectively.

Mạnh mẽ, tôn giáo, kỳ lạ

BADIA

Mỗi em bé là duy nhất, và Badia là một cái tên nói như vậy. Nếu bạn quan tâm đến việc đặt tên cho cô bé của mình theo một công chúa ngoài đời thực và có thể đứng trước giá vé Disney thông thường, Badia có thể là người mới đến kỳ lạ mà bạn không bao giờ biết bạn cần. Chỉ cần nghĩ rằng, Công chúa Badia của bạn có thể là công chúa phương Tây đầu tiên từ Trung Đông.

  • Ý nghĩa: chưa từng có, độc đáo, đáng ngưỡng mộ Hebrew, Arabic
  • Phát âm: Ba-dee-ah Favorable, opportunity
  • Biến thể: Badeea KAY-luh, KA-luh
  • Tên: Badia bint Ali bin Hussein, công chúa cuối cùng của Iraq. Calah Jackson, a contestant on season one of Fox’s Joe Millionaire.
  • Sự nổi tiếng: Badia chiếm vị trí thứ 219 tại Ma -rốc vào năm 2022 nhưng đã không tạo ra các bảng xếp hạng của Mỹ. Calah seems relatively uncommon as it doesn’t appear in the top 1,000 in the U.S. or the Middle East.

Đơn giản, dễ thương

Balqis

Con gái của bạn có phải là nữ hoàng trong việc tạo ra không? Balqis là một tên khác của Nữ hoàng Sheba, mặc dù hình thức ban đầu của nó là Bil Bilqes. Nếu bạn đang tìm kiếm một cái tên thực sự nổi bật, Balqis là một trong những lựa chọn độc đáo hơn trong danh sách của chúng tôi.

  • Ý nghĩa: Tên của Nữ hoàng Sheba Arabic, Gaelic
  • Phát âm: Behl-kee-ss Beloved, slim and fair
  • Biến thể: Balqees, Bilqees KAY-lee
  • Tên: Balqis Sidawi, một nhà văn và nhà thơ người Lebanon. Cayley, Caylee, Kaylie, Kayley, Cayleigh
  • Sự nổi tiếng: Vào năm 2022, Balqis đã đưa ra 100 tên hàng đầu ở Yemen và vẫn phổ biến ở các quốc gia xung quanh và Malaysia. Caylie A. Jeffery, an Australian author.
  • Kỳ lạ, mạnh mẽ, tinh vi In 2009, 106 girls were named Caylie in the U.S.

Bano

Bano xuất hiện vô duyên nhưng đi kèm với một định nghĩa kiêu kỳ. Đối với cha mẹ đang tìm kiếm một lựa chọn khiêm tốn hơn, Bano có thể là một đường chuyền khó. Nhưng Bano là lý tưởng cho những cha mẹ thích gọi con gái của họ là công chúa nhỏ. Nó cũng chỉ có bốn chữ cái, làm cho nó dễ dàng đọc và viết.

Nguồn gốc: Ba Tư, người Kurd

  • Ý nghĩa: Hoa hậu, Lady Lady, Công chúa Persian
  • Phát âm: Ba-Noo Cross
  • Biến thể: Banu cha-LEE-pa
  • Sự nổi tiếng: Chalipa không xuất hiện trên biểu đồ phổ biến bên trong hoặc bên ngoài Hoa Kỳ. Chalipa doesn’t appear on popularity charts inside or outside of the U.S.

Du dương, bất thường, kỳ lạ

Chanda

Tên tiếng Hindi Chanda xuất hiện tại Hoa Kỳ vào năm 1969. Nó đạt đỉnh 459 vào năm 1976 và rơi ra khỏi bảng xếp hạng sau năm 1981. Vì một cái tên đáng yêu như vậy để phai màu với các giai đoạn mặt trăng sẽ là một bi kịch. Hãy để con gái của bạn ánh sáng chiếu sáng thế giới của bạn với Chanda.

  • Nguồn gốc: Ấn Độ Indian
  • Ý nghĩa: giống như mặt trăng, sáng Moon-like, bright
  • Tên: Chanda Rubin, một cựu cầu thủ quần vợt chuyên nghiệp Mỹ. Chanda Sharma, một nữ diễn viên Ấn Độ được biết đến với vai diễn tại Salaam Bombay. Chanda Rubin, a former American professional tennis player. Chanda Sharma, an Indian actress known for her role in Salaam Bombay.
  • Sự nổi tiếng: Năm 2022, Chanda xếp thứ 269 ở Ấn Độ và thứ 614 tại Campuchia. In 2022, Chanda ranked 269th in India and 614th in Cambodia.

Bất thường, đẹp

Daanya

Đối với các bậc cha mẹ cảm thấy biết ơn Chúa vì bó may mắn của họ, Daanya là lựa chọn đúng đắn. Biến thể Daanya, Dania, phổ biến hơn và được đề cập trong Kinh Qur'an, đề cập đến thành quả của thiên đường trong tầm tay. Daanya có thể không được sử dụng rộng rãi, nhưng nó vẫn là một lựa chọn tốt, đặc biệt là xem xét Daniel hoặc Anya tạo ra những cái tên thú cưng đẹp.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Ấn Độ Arabic, Indian
  • Ý nghĩa: Món quà của Chúa, đẹp, gần Gift of God, beautiful, near
  • Phát âm: Dan-Yuh DAN-yuh
  • Biến thể: Dania Dania
  • Tên: Dania Ramirez, một nữ diễn viên Dominican được biết đến với vai diễn Callisto trong X-Men: The Last Stand. Dania Ramirez, a Dominican actress known for her role as Callisto in X-Men: The Last Stand.
  • Sự nổi tiếng: Daanya không đưa ra 1.000 người đứng đầu trên bảng xếp hạng của Hoa Kỳ. Daanya doesn’t make the top 1,000 on U.S. charts.

Tôn giáo, Kinh Qur'an, mạnh mẽ

DAMEETHA

Dameetha dường như không đến từ Kinh Qur'an, nhưng những người có tên này có xu hướng đến từ cộng đồng Hồi giáo. Nó được ghi lại trên bất kỳ biểu đồ phổ biến nào và dường như không được sử dụng chính. Tuy nhiên, nó rất lành mạnh, chúng tôi không thể bỏ nó ra! Dameetha là lựa chọn lý tưởng cho các bậc cha mẹ hy vọng em bé của họ lớn lên với nghi thức hoàn hảo.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Một người có cách cư xử tốt, đơn giản One having good manners, simple
  • Phát âm: Duh-Meeth-uh duh-MEETH-uh

Lành mạnh

Daneen

Những cái tên có nghĩa là công chúa sẽ không bao giờ lỗi mốt. Daneen là một lựa chọn hiếm hoi mà hầu hết mọi người không xem xét. Nó đã ở xung quanh khối ở Hoa Kỳ trước đây, nhưng nó đã tạo ra một tác động lâu dài. Tại sao không phủi bụi vương miện đó và đưa Daneen trở lại ngai vàng?

  • Nguồn gốc: Tiếng Do Thái Hebrew
  • Ý nghĩa: Công chúa Princess
  • Phát âm: duh-neen, deh-neen duh-NEEN, deh-NEEN
  • Sự nổi tiếng: Năm 1964, Daneen đến vào lúc 908 tại Hoa Kỳ nhưng đã xuất hiện trong top 1.000 kể từ đó. In 1964, Daneen came in at 908 in the U.S. but hasn’t appeared in the top 1,000 since.

Vintage, đẹp, bất thường

Dimah

Mặc dù sự biến đổi của Dimah, Dima, phổ biến hơn, bạn vẫn có thể vui vẻ với thêm H H. DIMA rất phổ biến ở các nước Đông Âu như một cái tên Unisex, trong khi trên khắp Trung Đông, nó được sử dụng như một cô gái tên. Liên kết với những cơn mưa không có người đi cùng bởi những cơn gió mạnh hoặc sấm sét, Dimah là một trong những tên cô gái Hồi giáo mới mẻ hơn.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Một người có cách cư xử tốt, đơn giản Gentle rain, rain cloud
  • Phát âm: Duh-Meeth-uh DEE-ma
  • Lành mạnh Dima, Deemah, Deema
  • Daneen Dima Kandalaft, a Syrian actress and singer. Dima Tahboub, a Jordanian writer, political analyst, and member of Jordan’s Muslim Brotherhood.
  • Những cái tên có nghĩa là công chúa sẽ không bao giờ lỗi mốt. Daneen là một lựa chọn hiếm hoi mà hầu hết mọi người không xem xét. Nó đã ở xung quanh khối ở Hoa Kỳ trước đây, nhưng nó đã tạo ra một tác động lâu dài. Tại sao không phủi bụi vương miện đó và đưa Daneen trở lại ngai vàng? Dimah hasn’t shown up in the top 1,000 in the U.S. within the last century.

Nguồn gốc: Tiếng Do Thái

Ý nghĩa: Công chúa

Phát âm: duh-neen, deh-neen

  • Sự nổi tiếng: Năm 1964, Daneen đến vào lúc 908 tại Hoa Kỳ nhưng đã xuất hiện trong top 1.000 kể từ đó. Pakistani, Arabic
  • Vintage, đẹp, bất thường Chastity, modesty, virtue
  • Dimah EH-fuht, EH-fat
  • Mặc dù sự biến đổi của Dimah, Dima, phổ biến hơn, bạn vẫn có thể vui vẻ với thêm H H. DIMA rất phổ biến ở các nước Đông Âu như một cái tên Unisex, trong khi trên khắp Trung Đông, nó được sử dụng như một cô gái tên. Liên kết với những cơn mưa không có người đi cùng bởi những cơn gió mạnh hoặc sấm sét, Dimah là một trong những tên cô gái Hồi giáo mới mẻ hơn. Efah
  • Ý nghĩa: mưa nhẹ nhàng, đám mây mưa Effat Shariati, a former member of the Parliament of Iran and the head of the Iran Women Faction.
  • Phát âm: Dee-MA As of 2022, Effat takes the 447th spot in Lebanon but falls shy of the top 1,000 in Jordan.

Biến thể: Dima, Deemah, Deema

Tên: Dima Kandalaft, một nữ diễn viên và ca sĩ Syria. Dima Tahboub, một nhà văn, nhà phân tích chính trị của người Jordan, và là thành viên của Jordan, anh em Hồi giáo.

Sự nổi tiếng: Dimah hasn xuất hiện trong top 1.000 ở Hoa Kỳ trong thế kỷ trước.

  • Ngọt ngào, cổ điển, dễ thương Arabic, Welsh
  • Hiệu quả Kindling, to start a fire, snow
  • Effat là một ví dụ trong sách giáo khoa về sự thẳng đứng đạo đức. Nó có một dẫn xuất của Efah, từ gốc Ain Ain-F-F, trong Kinh Qur'an. Ngay cả những người không đặc biệt muốn có một tên tôn giáo mạnh mẽ cũng có thể chuyển sang hiệu quả như một sự phá vỡ từ tất cả các tên chọn. Nhưng đừng lo lắng, Effat vẫn còn khá độc đáo ở phương Tây. EE-ra, EYE-ra
  • Nguồn gốc: Pakistan, tiếng Ả Rập Eiraa
  • Ý nghĩa: Sự khiết tịnh, khiêm tốn, đức hạnh Eira Margot Helene Stenberg, a Finnish author and playwright who received the 1966 J. H. Erkko Award.
  • Phát âm: EH-FUHT, EH-FAT In 2020, Eira placed 406th in England, and in 2021 ranked 59th in Norway.

Biến thể: Efah

Tên: Effat Shariati, cựu thành viên của Quốc hội Iran và là người đứng đầu phe phụ nữ Iran.

Mức độ phổ biến: Kể từ năm 2022, Effat chiếm vị trí thứ 447 ở Lebanon nhưng rơi vào Top 1.000 ở Jordan.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Ai Cập Arabic, Egyptian
  • Ý nghĩa: Niềm tin (trong Allah) Faith (in Allah)
  • Phát âm: EE-Man ee-MAN
  • Biến thể: Iman, Imaan, Emaan, Eimaan, Eiman Iman, Imaan, Emaan, Eimaan, Eiman
  • Tên: Eman Ghoneim, một nhà địa mạo địa mạo người Mỹ gốc Ai Cập. Iman Vellani, một nữ diễn viên người Canada gốc Pakistan, được biết đến với vai chính trong bà Marvel. Eman Ghoneim, an Egyptian American geomorphologist. Iman Vellani, a Pakistani-Canadian actress, known for the main role in Ms. Marvel.

Kinh Qur'an, tôn giáo, mạnh mẽ

Erina

Erina là một biệt danh đơn giản nhưng xinh đẹp. Tầm với của nó trải dài từ Zimbabwe và Uganda đến Ireland và Ý. Ở Nhật Bản, Erina có nghĩa là người ban phước. Hoàn hảo cho cha mẹ may mắn với một cô gái xinh đẹp.

  • Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, tiếng Nhật Arabic, Japanese
  • Ý nghĩa: Người phụ nữ xinh đẹp, may mắn Beautiful lady, blessed
  • Phát âm: eh-rih-na, air-ee-na EH-rih-na, air-EE-na
  • Tên: Erina Takahashi, một hiệu trưởng chính của Nhật Bản cho vở ballet quốc gia Anh. Erina Takahashi, a Japanese lead principal ballerina for the English National Ballet.
  • Mức độ phổ biến: Erina phổ biến nhất ở Nhật Bản nhưng đứng thứ 92 ở Thụy Sĩ vào năm 2013. Erina is most popular in Japan but was 92nd in Switzerland in 2013.

Đẹp, ngọt ngào, tinh vi

Faraza

Hy vọng và cầu nguyện cho thành công của bé? Faraza là lựa chọn lý tưởng. Mặc dù nó không phải là một tên Kinh Qur'an, nhưng nó đã tìm thấy một ngôi nhà trong các cộng đồng Hồi giáo. Và don rất ngại ngùng về Faraza chỉ vì nó không tạo ra các bảng xếp hạng. Không phải tất cả mọi thứ là một cuộc thi phổ biến.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Thành công, chiều cao tuyệt vời Success, great height
  • Phát âm: Fah-raz-uh fah-RAZ-uh
  • Sự nổi tiếng: Faraza không đặt trên bất kỳ biểu đồ phổ biến nào, làm cho nó trở thành một cái tên rất hiếm. Faraza does not place on any popularity charts, making it a very rare name.

Mạnh mẽ, kỳ lạ, bất thường

Xa

Farha là một cái tên Ấn Độ với rễ tiếng Ba Tư. Nghe có vẻ lạ đối với những người nói tiếng Anh, nhưng điều đó không có nghĩa là nó không phải là một điều bắt được. Mối quan hệ Hồi giáo Farha sườn đến từ việc được đề cập gián tiếp trong Kinh Qur'an, nơi gốc rễ của nó có nghĩa là một dịp vui vẻ. Liệu có phải mô tả hoàn hảo sự ra đời của bé gái của bạn?

  • Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, tiếng Ba Tư Arabic, Persian
  • Ý nghĩa: hạnh phúc, vui mừng Happiness, delight
  • Phát âm: fuhr-ha FUHR-ha
  • Biến thể: Farhah Farhah
  • Tên: Farha Mather, một người chơi cầu lông phụ nữ Ấn Độ. Farha Manzoor, một chính trị gia Pakistan, trước đây là thành viên của Hội đồng tỉnh bang Punjab. Farha Mather, an Indian women’s badminton player. Farha Manzoor, a Pakistani politician, formerly a member of the Provincial Assembly of the Punjab.
  • Sự nổi tiếng: Farha là phổ biến nhất ở Ấn Độ và Maldives, mặc dù nó không xếp hạng trong 1.000 người đứng đầu của họ. Farha is most popular in India and the Maldives, though it doesn’t rank in their top 1,000.

Tôn giáo, vui vẻ, ngọt ngào

Fatima

Cha mẹ có thể muốn ở trong vòng lặp với Fatima. Nó đã thịnh hành ở nhiều nơi trên thế giới. Con gái của Tiên tri Muhammad, được gọi là Fatima, vì vậy, nó rất được đánh giá cao trong cộng đồng Hồi giáo. Fatima cũng có những kết nối mạnh mẽ với đức tin Công giáo thông qua Đức Mẹ Fatima.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Thành công, chiều cao tuyệt vời Beautiful like the stars, shining one, abstain
  • Phát âm: Fah-raz-uh FA-tih-muh
  • Sự nổi tiếng: Faraza không đặt trên bất kỳ biểu đồ phổ biến nào, làm cho nó trở thành một cái tên rất hiếm. Fatimah
  • Mạnh mẽ, kỳ lạ, bất thường Princess Lalla Fatima Zohra, a Moroccan princess. Fatima Trotta, an Italian comedian, TV presenter, and actress.
  • Xa Between 2000 and 2008, Fatima peaked in the U.S., ranking 377th in 2021.

Farha là một cái tên Ấn Độ với rễ tiếng Ba Tư. Nghe có vẻ lạ đối với những người nói tiếng Anh, nhưng điều đó không có nghĩa là nó không phải là một điều bắt được. Mối quan hệ Hồi giáo Farha sườn đến từ việc được đề cập gián tiếp trong Kinh Qur'an, nơi gốc rễ của nó có nghĩa là một dịp vui vẻ. Liệu có phải mô tả hoàn hảo sự ra đời của bé gái của bạn?

Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, tiếng Ba Tư

Ý nghĩa: hạnh phúc, vui mừng

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Thành công, chiều cao tuyệt vời Silvery, made of silver
  • Phát âm: Fah-raz-uh fih-ZEE-yuh
  • Sự nổi tiếng: Faraza không đặt trên bất kỳ biểu đồ phổ biến nào, làm cho nó trở thành một cái tên rất hiếm. Fizziya, Fizeeya, Fizeeyah, Fiziyah
  • Mạnh mẽ, kỳ lạ, bất thường Fizziyah may be quite rare as it doesn’t show up on popularity charts.

Xa

Farha là một cái tên Ấn Độ với rễ tiếng Ba Tư. Nghe có vẻ lạ đối với những người nói tiếng Anh, nhưng điều đó không có nghĩa là nó không phải là một điều bắt được. Mối quan hệ Hồi giáo Farha sườn đến từ việc được đề cập gián tiếp trong Kinh Qur'an, nơi gốc rễ của nó có nghĩa là một dịp vui vẻ. Liệu có phải mô tả hoàn hảo sự ra đời của bé gái của bạn?

Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, tiếng Ba Tư

  • Ý nghĩa: hạnh phúc, vui mừng Eastern Iranian Pashto
  • Phát âm: fuhr-ha Honey
  • Biến thể: Farhah ga-BEE-na, guh-BEE-nuh
  • Tên: Farha Mather, một người chơi cầu lông phụ nữ Ấn Độ. Farha Manzoor, một chính trị gia Pakistan, trước đây là thành viên của Hội đồng tỉnh bang Punjab. Gábina Osvaldová, or Gabriela Osvaldová, is a Czech actress and lyricist.
  • Sự nổi tiếng: Farha là phổ biến nhất ở Ấn Độ và Maldives, mặc dù nó không xếp hạng trong 1.000 người đứng đầu của họ. In 2022, Gabina ranked in the top 1,000 in Latin America but doesn’t appear on U.S. charts.

Tôn giáo, vui vẻ, ngọt ngào

Fatima

Cha mẹ có thể muốn ở trong vòng lặp với Fatima. Nó đã thịnh hành ở nhiều nơi trên thế giới. Con gái của Tiên tri Muhammad, được gọi là Fatima, vì vậy, nó rất được đánh giá cao trong cộng đồng Hồi giáo. Fatima cũng có những kết nối mạnh mẽ với đức tin Công giáo thông qua Đức Mẹ Fatima.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Thành công, chiều cao tuyệt vời Beautiful
  • Phát âm: Fah-raz-uh ja-MEE-la, juh-MEE-luh
  • Sự nổi tiếng: Faraza không đặt trên bất kỳ biểu đồ phổ biến nào, làm cho nó trở thành một cái tên rất hiếm. Jamila
  • Mạnh mẽ, kỳ lạ, bất thường Gamila El Alaily, or Jamila al-’Alayili, an Egyptian novelist and poet who challenged views on women.

Xa

Farha là một cái tên Ấn Độ với rễ tiếng Ba Tư. Nghe có vẻ lạ đối với những người nói tiếng Anh, nhưng điều đó không có nghĩa là nó không phải là một điều bắt được. Mối quan hệ Hồi giáo Farha sườn đến từ việc được đề cập gián tiếp trong Kinh Qur'an, nơi gốc rễ của nó có nghĩa là một dịp vui vẻ. Liệu có phải mô tả hoàn hảo sự ra đời của bé gái của bạn?

Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, tiếng Ba Tư

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Thành công, chiều cao tuyệt vời Gazelle
  • Phát âm: Fah-raz-uh GIZ-lan
  • Sự nổi tiếng: Faraza không đặt trên bất kỳ biểu đồ phổ biến nào, làm cho nó trở thành một cái tên rất hiếm. Ghizlaan, Ghezlan
  • Mạnh mẽ, kỳ lạ, bất thường Ghizlan Guenez, an Algerian entrepreneur and founder and CEO of The Modist.

Xa

Farha là một cái tên Ấn Độ với rễ tiếng Ba Tư. Nghe có vẻ lạ đối với những người nói tiếng Anh, nhưng điều đó không có nghĩa là nó không phải là một điều bắt được. Mối quan hệ Hồi giáo Farha sườn đến từ việc được đề cập gián tiếp trong Kinh Qur'an, nơi gốc rễ của nó có nghĩa là một dịp vui vẻ. Liệu có phải mô tả hoàn hảo sự ra đời của bé gái của bạn?

Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, tiếng Ba Tư

  • Nguồn gốc: Ba Tư Persian
  • Ý nghĩa: vũ trụ, thế giới, một người hô vang Universe, World, one who chants lyrically
  • Phát âm: Gee-tee GEE-tee
  • Tên: Giti Pashaei Tehrani, một trong những ca sĩ người Iran nổi tiếng nhất vào cuối những năm 1960 và 70. Giti Pashaei Tehrani, one of the most popular Iranian singers of the late 1960s and ’70s.
  • Sự phổ biến: Giti rất phổ biến ở Iran, đến ở mức 514 trên bảng xếp hạng năm 2022. Giti is popular in Iran, coming in at 514 on the charts in 2022.

Dễ thương, ngọt ngào, đơn giản

Hadiya

Hadiya là một cái tên chính đáng nghiêm túc. Nó có một biến thể nữ tính của Kinh Qur'an, Hồi Hadi, người mà đề cập đến một người phụ nữ hướng dẫn mọi người về phía con đường thẳng. Hadia Tajik, một nhà báo, luật sư và chính trị gia của Đảng Lao động Pakistan, là người mang một trong những biến thể của Hadiya. Với những người phụ nữ mạnh mẽ để đặt tên, con gái bạn có thể trở thành một ví dụ điển hình khác để theo dõi.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Châu Phi Arabic, African
  • Ý nghĩa: Hướng dẫn về sự công bình, quà tặng Guide to righteousness, gift
  • Phát âm: Ha-dee-ya, Huh-dee-yuh HA-dee-ya, huh-DEE-yuh
  • Biến thể: Haadiya, Hadia, Hadeya Haadiya, Hadia, Hadeya
  • Tên: Hadiya Davletshina, một tác giả và nhà thơ Bashkir. Hadiya Khalaf Abbas, một chính trị gia Syria và là người phụ nữ duy nhất giữ người phát ngôn của vị trí Hội đồng Nhân dân Syria. Hadiya Davletshina, a Bashkir author and poet. Hadiya Khalaf Abbas, a Syrian politician and the only woman to hold the Speaker of the People’s Council position of Syria.
  • Sự nổi tiếng: Hadiya đã tìm thấy nhiều người được sử dụng nhiều nhất ở Tây Ban Nha và Afghanistan, đã thiếu Top 1.000. Hadiya found the most use in Spain and Afghanistan, falling short of the top 1,000.

Mạnh mẽ, tôn giáo, lành mạnh

Halima

Halima là một cái tên dịu dàng cho một bé gái dịu dàng. Và ai sẽ muốn được đặt theo tên của một người đẹp có khuôn mặt tươi tắn như Halima Aden? Với cả khiêm tốn và ôn hòa, Halima nhỏ của bạn cũng có thể giết một ngày.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: nhẹ nhàng, nhẹ nhàng Gentle, mild-mannered
  • Phát âm: Ha-Lee-Muh ha-LEE-muh
  • Biến thể: Haleema Haleema
  • Tên: Halima Aden, một người mẫu người Mỹ gốc Somalia, một trong những người phụ nữ của BBC. Halima Chehaima, một nữ hoàng sắc đẹp người Bỉ gốc Ma -rốc. Halima Aden, a Somali-American model who was one of BBC’s 100 Women. Halima Chehaima, a Belgian beauty queen of Moroccan descent.
  • Phổ biến: Halima được sử dụng rộng rãi trên khắp châu Phi và Trung Đông. Halima is widely used throughout Africa and the Middle East.

Hợp thời trang, lành mạnh, đẹp

Khói mù

Hazeema có thể ban tặng món quà của sự khôn ngoan cho em bé của bạn. Mặc dù Hazeema là một cô gái không phải Kinh Qur'an tên, nhưng nó thường được sử dụng trong số những người trong đức tin Hồi giáo. Nó cũng là một tên cuối cùng phổ biến ở Lebanon. Cho dù bạn có thích cách đánh vần khác của Hazeema hay không, chúng tôi biết bạn sẽ đưa ra lựa chọn khôn ngoan.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Pakistan Arabic, Pakistani
  • Ý nghĩa: khôn ngoan, thận trọng Wise, judicious
  • Phát âm: Ha-Zee-Muh, Ha-Zee-Muh HA-zee-muh, ha-ZEE-muh
  • Biến thể: Hazeemah, Hazimah Hazeemah, Hazimah

Lành mạnh, mạnh mẽ, kỳ lạ

Hind

Hind là một lựa chọn phổ biến giữa các tên nữ Hồi giáo vì nó thuộc về một trong những người vợ của nhà tiên tri Hồi giáo. Là một tên tiếng Ả Rập, Hind được phát âm: Hồi H-ih-nd. Trong tiếng Anh cổ, Hind có nghĩa là con nai nữ của người Hồi giáo và được khớp nối là H-Eye-nd. Hind bao gồm cả hai cơ sở nếu bạn muốn một tên tự nhiên hoặc một cái gì đó cầu nguyện. Xin vui lòng, don đi mua nhiều con lạc đà!

  • Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, Ấn Độ, tiếng Anh cổ Arabic, Indian, Old English
  • Ý nghĩa: Việc cầu xin hơn 100 con lạc đà, hươu cái Supplication for over 100 camels, female deer
  • Phát âm: H-IH-ND, H-Eye-ND H-IH-ND, H-EYE-ND
  • Biến thể: Hend Hend
  • Tên: Hind Makki, một nhà giáo dục liên tôn của Mỹ. Hind Bint Abi Umayya, một người vợ của nhà tiên tri Hồi giáo Muhammad. Hind Makki, an American interfaith educator. Hind bint Abi Umayya, a wife of the Islamic prophet Muhammad.
  • Sự nổi tiếng: Năm 2022, Hind được xếp hạng trong top 50 ở Sudan và Morocco và 413 ở Pháp vào năm 2020. In 2022, Hind ranked in the top 50 in Sudan and Morocco and 413 in France in 2020.

Tôn giáo, dễ thương, đơn giản

Huma

Huma không được phát âm như bạn sẽ là mùn, vì vậy don thậm chí còn thử. Mặc dù nó rất ngắn, nhưng có một sức mạnh đằng sau từ này. Tìm kiếm một cái tên Hồi giáo dễ thương này chưa bao giờ dễ dàng hơn, vì nó phổ biến ở Nepal và Pakistan và thậm chí còn thấy một số sử dụng ở Croatia. Tại sao không làm cho Huma trở nên phổ biến ở phương Tây?

  • Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, tiếng Ba Tư Arabic, Persian
  • Ý nghĩa: Chuyên gia may mắn, có râu Lucky, bearded vulture
  • Phát âm: Hoo-Muh HOO-muh
  • Tên: Huma Mahmood Abedin, một nhân viên chính trị Mỹ. Huma Saleem Qureshi, một người mẫu và nữ diễn viên Ấn Độ cho các bộ phim chủ yếu là tiếng Hindi. Huma Mahmood Abedin, an American political staffer. Huma Saleem Qureshi, an Indian model and actress for primarily Hindi films.
  • Sự nổi tiếng: Năm 2021, Huma xếp thứ 99 tại Thổ Nhĩ Kỳ. In 2021, Huma ranked 99th in Turkey.

Đơn giản, dễ thương, vui vẻ

Iliya

Iliya là một trong những cô gái Hồi giáo xinh đẹp nhất! Mặc dù Iliya hoặc Ilya là một tên nam ở Nga và Bulgaria, phiên bản Kinh Qur'an dành riêng cho các cô gái. Ở Kinh Qur'an, Iliya đề cập đến những người thuộc Illiyyeen, nơi cao nhất ở thiên đường. Nếu bạn có một đứa trẻ có đầu óc cao quý hoặc chỉ thích âm thanh của nó, Iliya sẽ đưa ra một lựa chọn tuyệt vời.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: nhẹ nhàng, nhẹ nhàng From nobility. high class
  • Phát âm: Ha-Lee-Muh EE-LEE-ya
  • Biến thể: Haleema Iliyah
  • Tên: Halima Aden, một người mẫu người Mỹ gốc Somalia, một trong những người phụ nữ của BBC. Halima Chehaima, một nữ hoàng sắc đẹp người Bỉ gốc Ma -rốc. In 2022, Iliya ranked 434th in Nigeria.

Phổ biến: Halima được sử dụng rộng rãi trên khắp châu Phi và Trung Đông.

Hợp thời trang, lành mạnh, đẹp

Khói mù

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: nhẹ nhàng, nhẹ nhàng Knowledge
  • Phát âm: Ha-Lee-Muh ILL-muh
  • Biến thể: Haleema Ilma Karahmet, a Bosnian singer. Ilma Grace Stone, née Balfe, an Australian botanist.
  • Tên: Halima Aden, một người mẫu người Mỹ gốc Somalia, một trong những người phụ nữ của BBC. Halima Chehaima, một nữ hoàng sắc đẹp người Bỉ gốc Ma -rốc. In 1885, Ilma ranked 921st in the U.S. but hasn’t crossed the top 1,000 since.

Phổ biến: Halima được sử dụng rộng rãi trên khắp châu Phi và Trung Đông.

Hợp thời trang, lành mạnh, đẹp

Khói mù

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: chăm sóc, quan tâm, bảo vệ Care, concern, protection
  • Phát âm: Een-Eye-UH, In-Eye-UH een-EYE-uh, in-EYE-uh
  • Biến thể: Inayah, Inaaya, Anaya Inayah, Inaaya, Anaya
  • Tên: Inaya Sultana, một nữ diễn viên và người mẫu Ấn Độ. Inaya Sultana, an Indian actress and model.
  • Sự nổi tiếng: Inaya xếp thứ 21 tại Pháp vào năm 2021 và cũng phổ biến ở Bỉ, Hà Lan và Anh. Inaya ranked 21st in France in 2021 and is also prevalent in Belgium, the Netherlands, and England.

Kinh Qur'an, lành mạnh, hợp thời trang

Iqra

IQRA là một cái tên đẹp được đề cập trong Kinh Qur'an và là một mệnh lệnh để đọc. Để biết tên hư cấu, hãy tìm đến Iqra Ahmed từ BBC East EastEnders. Cô là một nhân vật được mô tả là có đầu óc nghiêm túc và thông minh-những phẩm chất nổi bật cho một cô gái Hồi giáo trẻ. Chúng tôi chắc chắn rằng một văn bia được tôn sùng như IQRA đã giành chiến thắng.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: đọc thuộc lòng, để đọc To recite, to read
  • Phát âm: IH-Kruh IH-kruh
  • Biến thể: Iqrah, Ikra, Iqraa Iqrah, Ikra, Iqraa
  • Tên: Iqra Aziz Hussain, một nữ diễn viên Pakistan chủ yếu cho truyền hình Urdu. Iqra Aziz Hussain, a Pakistani actress mainly for Urdu television.
  • Sự phổ biến: IQRA xếp thứ 426 tại Anh vào năm 2020 và 338 tại Pakistan năm 2022. Iqra ranked 426th in England in 2020 and 338th in Pakistan in 2022.

Kinh Qur'an, tôn giáo, bất thường

Jahida

Thường được phát âm sai bằng tiếng Anh, Jahida là một cái tên cho những người hào phóng và tốt bụng. Nó không xuất hiện trong Top 1.000 của Hoa Kỳ, nhưng điều đó được mong đợi. Jahida không phổ biến ngay cả ở các quốc gia nơi nó tìm thấy.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Giúp người dễ bị tổn thương, một người phấn đấu Helps the vulnerable, one who strives
  • Phát âm: Ja-hee-duh, Juh-hee-duh ja-HEE-duh, juh-HEE-duh
  • Biến thể: Jahidah, Jaahida Jahidah, Jaahida
  • Tên: Jahida Wehbe, một ca sĩ và nhà soạn nhạc Lebanon. Jahida Wehbe, a Lebanese singer and composer.
  • Sự nổi tiếng: Jahida phổ biến nhất ở Ấn Độ và Afghanistan nhưng vẫn còn hơi phổ biến. Jahida is most prevalent in India and Afghanistan but is still somewhat uncommon.

Kinh Qur'an, lành mạnh, mạnh mẽ

Jawaria

Trẻ sơ sinh mang lại niềm vui cho các hộ gia đình của họ, và Jawaria cũng vậy. Bạn có thể hình dung một em bé tươi sáng, tươi cười với một cái tên có nghĩa là người chia sẻ hạnh phúc hơn không? Vì vậy, chúng ta có thể! Biến thể, Jawariah, cũng xuất hiện ở Indonesia.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: chia sẻ hạnh phúc Sharer of happiness
  • Phát âm: JuH-W-AR-EE-UH juh-w-AR-ee-uh
  • Biến thể: Jawariah Jawariah
  • Tên: Jawaria Khalid, một cộng tác viên ra mắt nghề nghiệp Pakistan RBC có trụ sở tại Canada. Jawaria Khalid, a Canada-based Pakistani RBC Career Launch Associate.
  • Sự nổi tiếng: Jawaria rất nổi tiếng ở Pakistan nhưng đã tạo ra một vết lõm trên các bảng xếp hạng của Hoa Kỳ. Jawaria is very popular in Pakistan but hasn’t made a dent on U.S. charts.

Bất thường, vui vẻ

Jinani

Jihani được gửi từ trên cao. Nó có một lựa chọn mới mẻ với rất nhiều âm thanh leng keng của tôi và được tham chiếu gián tiếp trong Kinh Qur'an. Jinani chỉ là một trong nhiều cái tên xuất phát từ Kinh Qur'an gốc J-N-N, cùng với tên liên quan, Jannah. Jannah là một thuật ngữ cho một thiên đường thiên đường, hay khu vườn.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Thiên đường, từ thiên đường Heavenly, from paradise
  • Phát âm: Jih-na-nee JIH-na-nee
  • Biến thể: Jinaani Jinaani
  • Sự phổ biến: Jinani không xuất hiện trên các bảng xếp hạng của Hoa Kỳ và hiếm hoi trên toàn thế giới. Jinani does not appear on U.S. charts and is rare worldwide.

Tôn giáo, đẹp

Joya

Joya rất đơn giản và ngọt ngào. Với từ "Joy Joy được ép trong đó, cái tên này luôn trông hạnh phúc. Điều đó có thể có nghĩa là người tìm kiếm của người Viking, nhưng bạn đã tìm thấy những gì bạn đang tìm kiếm. Joya có một vị trí đặc biệt ở vùng biển Caribbean, nhưng nó cũng tạo ra một vụ giật gân ở Hà Lan. Nhiều nền văn hóa có lịch sử và ý nghĩa riêng của họ cho Joya.

  • Nguồn gốc: Ba Tư Persian
  • Ý nghĩa: người tìm kiếm, người tìm kiếm Seeker, Searcher
  • Phát âm: Joo-ya, Jaw-ya JOO-ya, JAW-ya
  • Biến thể: Jooya, Joyaa, Juya, Juyaa Jooya, Joyaa, Juya, Juyaa
  • Tên: Joya Sherrill, một giọng ca nhạc jazz người Mỹ và người dẫn chương trình truyền hình trẻ em. Joya Sherrill, an American jazz vocalist and children’s television host.
  • Sự nổi tiếng: Vào năm 2022, Joya đã xếp thứ 465 tại St. Kitts và Nevis và thứ 698 ở Montserrat. In 2022, Joya placed 465th in St. Kitts and Nevis and 698th in Montserrat.

Vui vẻ, dễ thương, ngọt ngào

Kaia

Kaia đang có xu hướng tăng ở nhiều quốc gia nói tiếng Anh. Không có nhiều tên cô gái Hồi giáo có thể tuyên bố là không rõ ràng ở phương Tây. Các bậc cha mẹ muốn giữ cho em bé của họ cập nhật có thể bắt được làn sóng này trước khi nó biến mất. Và đừng lo lắng rằng Kaia là súc tích. Bạn vẫn có thể làm rung chuyển biệt danh là Kai Kai - ngay cả khi chỉ vì yếu tố mát mẻ.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Hy Lạp Arabic, Greek
  • Ý nghĩa: Sự ổn định, Trái đất Stability, Earth
  • Phát âm: Keye-A KEYE-a
  • Biến thể: Gaia Gaia
  • Tên: Kaia Jordan Gerber, một người mẫu người Mỹ, nữ diễn viên và con gái của Cindy Crawford. Kaia Kanepi, một tay vợt chuyên nghiệp Estonia. Kaia Jordan Gerber, an American model, actress, and daughter of Cindy Crawford. Kaia Kanepi, an Estonian professional tennis player.
  • Mức độ phổ biến: Kaia đã tăng lên trên các bảng xếp hạng của Hoa Kỳ kể từ năm 2000 và đặt 231 vào năm 2021. Kaia has risen on U.S. charts since 2000 and placed 231 in 2021.

Ngọt ngào, mạnh mẽ, hiện đại

Kameelah

Kameelah có vẻ dài một chút, nhưng nó có nghĩa đen là hoàn hảo nhất. Bố hay bố nào không nghĩ rằng em bé của họ là tốt nhất trong tất cả? Kameelah có thể là chiều dài lý tưởng cho bánh sandwich giữa tên đầu tiên và tên ngắn.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Hoàn hảo nhất Most perfect
  • Phát âm: Kuh-Mee-Luh, Ka-Mee-Luh kuh-MEE-luh, ka-MEE-luh
  • Biến thể: Kameela Kameela
  • Tên: Kameelah Janan Rasheed, một tác giả, nghệ sĩ và nhà giáo dục người Mỹ. Kameelah Williams, một nữ ca sĩ người Mỹ. Kameelah Janan Rasheed, an American author, artist, and educator. Kameelah Williams, an American songstress.

Bất thường, đẹp

Khalida

Ngoài sự bất tử, Khalida là dành cho những cô gái nhỏ phát triển thành những người phụ nữ mạnh mẽ. Ví dụ, Khalida Brohi là một nhà hoạt động vì quyền của phụ nữ Pakistan từ bộ lạc Brahui bản địa. Cô đã được giới thiệu trong TED Talks và nhận được một số giải thưởng và danh hiệu. Một cái tên ấn tượng khác là Nữ hoàng High Khalida Neferher hư cấu, một nữ hoàng chiến binh của Lybaras từ trò chơi nhập vai Warhammer.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: vĩnh cửu, bất tử, không chết Eternal, immortal, deathless
  • Phát âm: Khah-Lee-Duh, Khuh-Lee-Duh KHAH-lee-duh, KHUH-lee-duh
  • Biến thể: Khalidah Khalidah
  • Tên: Khalida Toumi, một chính trị gia Algeria. Khalida Jarrar, một chính trị gia Palistinian. Khalida Toumi, an Algerian politician. Khalida Jarrar, a Palistinian politician.
  • Sự nổi tiếng: Khalida rất phổ biến trên khắp Bắc và Đông Á, ở mức 93 ở Pakistan vào năm 2022. Khalida is very popular throughout north and east Asia, coming in at 93 in Pakistan as of 2022.

Mạnh mẽ, kỳ lạ, hợp thời

Khudrah

Khudra là một cái tên tự nhiên mang lại sự tươi mát của cỏ và cây. Nó có một cái tên không phổ biến trên toàn thế giới và không xuất hiện trên hầu hết mọi người radar. Chúng tôi ở đây để mang lại sự chú ý của bạn nếu bạn đang tìm kiếm một viên đá quý hiếm.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: cây xanh Greenery
  • Phát âm: Khuud-ruh KHUUD-ruh
  • Sự nổi tiếng: Khudrah là một cái tên rất hiếm vì nó không xuất hiện trên bất kỳ bảng xếp hạng phổ biến nào. Khudrah is a very rare name as it doesn’t appear on any popularity charts.

Du dương, bất thường

Lailah

Có phải em bé của bạn được sinh ra vào ban đêm? Sau đó, Lailah là con đường để đi. Ngay cả khi bạn có một người yêu ban ngày, Lailah vẫn quá xinh để vượt qua. Nó đạt được nhiều sự công nhận ở Hoa Kỳ từ năm 2008 đến 2015 nhưng đã dần dần mờ dần. Don Tiết để Lailah đi theo con đường của Dodo nếu bạn có thể giúp nó.

  • Nguồn gốc: Tiếng Do Thái, tiếng Ả Rập Hebrew, Arabic
  • Ý nghĩa: Đêm, sinh vào ban đêm Night, born at night
  • Phát âm: Leye-Luh LEYE-luh
  • Biến thể: Laila, Layla Laila, Layla
  • Tên: Lailah Gifty Akita, một tác giả của người Ghana và người sáng lập Quỹ tình nguyện viên thông minh. Lailah Gifty Akita, a Ghanaian author and founder of Smart Youth Volunteers Foundation.
  • Mức độ phổ biến: Năm 2010, Lailah đạt đỉnh điểm 650 nhưng năm 2019 xếp thứ 959 trước khi rơi khỏi Top 1.000. In 2010, Lailah peaked at 650th but in 2019 ranked 959th before falling out of the top 1,000.

Du dương, đẹp, hiện đại

Lakhsha

Lakhsha có vẻ đáng sợ, nhưng nó chỉ phù hợp với một bé gái lấp lánh. Nếu bạn yêu thích ánh sáng và lấp lánh và mong muốn con gái của bạn có một cái tên Hồi giáo nữ tính, hãy thử lakhsha. Đừng nhầm lẫn với cái tên Ấn Độ Laksha, có nghĩa là màu trắng của Hồi giáo hoặc mục tiêu. Sự tương đồng duy nhất là cách họ phát âm.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: lấp lánh Glittering
  • Phát âm: Lah-Khh-Shah LAH-kh-shah

Kỳ lạ, đẹp

Laleh

Rất nhiều Laleh, dường như đa tài. Có lẽ bông hoa nhỏ của bạn sẽ nở hoa rực rỡ. Laleh rất phổ biến ở Iran, và mặc dù không thường xuyên, nhưng nó cũng được sử dụng ở Afghanistan.

  • Nguồn gốc: Ba Tư, tiếng Ả Rập Persian, Arabic
  • Ý nghĩa: hoa tulip, hoàng hôn Tulip, dusk
  • Phát âm: La-Luh, Lah-Leh LA-luh, LAH-leh
  • Biến thể: Leila, Lala, Lalah, Laaleh Leila, Lala, Lalah, Laaleh
  • Tên: Laleh Mehree Bakhtiar, một tác giả, dịch giả và học giả người Mỹ gốc Iran. Laleh Pourkarim, một nữ ca sĩ, nhà sản xuất thu âm, nhạc cụ và nữ diễn viên của Iran. Laleh Mehree Bakhtiar, an Iranian-American author, translator, and scholar. Laleh Pourkarim, an Iranian-Swedish songstress, record producer, instrumentalist, and actress.
  • Phổ biến: Laleh xếp thứ 310 tại Iran vào năm 2022. Laleh ranked 310th in Iran in 2022.

Đơn giản, ngọt ngào

Lamia

Trong thần thoại Hy Lạp, một Lamia là một con quái vật nửa người phụ nữ, nửa người. Yike! Rất may, Lamia Ả Rập là rất nhiều chipper. Điều đó có nghĩa là người nổi tiếng, hay rạng rỡ, đó là điều tuyệt vời cho các bậc cha mẹ quan tâm đến Lamia nhưng không quá quan tâm đến bogeymen. Với sự hấp dẫn vượt ra ngoài Trung Đông, từ xứ Wales đến Nga, em bé của bạn sẽ được tham gia bởi một cộng đồng các cô gái rộng lớn tên là Lamia.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Hy Lạp Arabic, Greek
  • Ý nghĩa: tỏa sáng, rạng rỡ Shining, radiant
  • Phát âm: LA-MEE-UH, Lay-Mee-UH LA-mee-uh, LAY-mee-uh
  • Biến thể: Lamija, Lamyae, Lamiya Lamija, Lamyae, Lamiya
  • Tên: Lamia Funti, một đầu bếp người Tây Ban Nha lớn lên ở chủ sở hữu thị trường cá Ma -rốc và Lamia. Lamia Bahnasawy, một cung thủ chuyên nghiệp Ai Cập. Lamia Funti, a Spanish chef raised in Morocco and Lamia’s Fish Market owner. Lamia Bahnasawy, an Egyptian professional archer.
  • Sự phổ biến: Lamia là phổ biến nhất ở Tunisia, được đặt thứ 73 vào năm 2022. Lamia is most prevalent in Tunisia, which placed 73rd in 2022.

Dễ thương, bất thường, kỳ lạ

Maira

Maira có nhiều ý nghĩa có thể. Ở Ailen, Maira có nghĩa là biển Dew Dew hay của biển, nhưng trong các từ nguyên khác, điều đó có nghĩa là thuận lợi, có thể ngưỡng mộ, có thể ngưỡng mộ, và mặt trăng. Không bao gồm vô số tên tuổi, mà vẫn còn rất nhiều lựa chọn! Maira có thể là một chút ngày, nhưng với những cái tên cổ điển rất hợp thời trang, nó có thể là một người giữ!

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Swift, người mang thức ăn Swift, food bearer
  • Phát âm: Meye-Ruh MEYE-ruh
  • Biến thể: Myra Myra
  • Tên: Maira Khan, một người mẫu Pakistan và nữ diễn viên. Maira Vieira, một người mẫu Brazil và thí sinh chương trình thực tế. Maira Kalman, một họa sĩ minh họa người Mỹ và tác giả. Maira Khan, a Pakistani model, and actress. Maira Vieira, a Brazilian model and reality show contestant. Maira Kalman, an American illustrator, and author.
  • Sự nổi tiếng: Maira là phổ biến nhất vào đầu những năm 90 và lần cuối xuất hiện vào năm 1995 vào lúc 924 trên bảng xếp hạng Hoa Kỳ. Maira was most popular in the early ‘90s, and last appeared in 1995 at 924th on the U.S. charts.

Vintage, xinh đẹp, tinh vi

MEMONA

Memona là một trong những cái tên Hồi giáo thuận lợi hơn cho các cô gái trong danh sách của chúng tôi vì điều đó có nghĩa là may mắn. Chúng tôi biết bạn cảm thấy hạnh phúc như thế nào khi có một cô gái, vậy tại sao không ban cho cô ấy với Memona?

  • Nguồn gốc: Ba Tư, tiếng Ả Rập Persian, Arabic
  • Ý nghĩa: hoa tulip, hoàng hôn Blessings, good fortune
  • Phát âm: La-Luh, Lah-Leh MEM-oo-na
  • Biến thể: Leila, Lala, Lalah, Laaleh Memona Khurshid Ali, an Urdu novelist. Mémona Hintermann, a French journalist and news presenter.
  • Tên: Laleh Mehree Bakhtiar, một tác giả, dịch giả và học giả người Mỹ gốc Iran. Laleh Pourkarim, một nữ ca sĩ, nhà sản xuất thu âm, nhạc cụ và nữ diễn viên của Iran. In 2022 Memona appeared in the top 3,000 names in Cameroon.

Phổ biến: Laleh xếp thứ 310 tại Iran vào năm 2022.

Đơn giản, ngọt ngào

Lamia

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Trong thần thoại Hy Lạp, một Lamia là một con quái vật nửa người phụ nữ, nửa người. Yike! Rất may, Lamia Ả Rập là rất nhiều chipper. Điều đó có nghĩa là người nổi tiếng, hay rạng rỡ, đó là điều tuyệt vời cho các bậc cha mẹ quan tâm đến Lamia nhưng không quá quan tâm đến bogeymen. Với sự hấp dẫn vượt ra ngoài Trung Đông, từ xứ Wales đến Nga, em bé của bạn sẽ được tham gia bởi một cộng đồng các cô gái rộng lớn tên là Lamia. Gift from Allah
  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Hy Lạp MIN-ha, MEEN-ha
  • Phổ biến: Minha xếp hạng 1.786 ở Afghanistan vào năm 2022. Minha ranked 1,786 in Afghanistan in 2022.

Đẹp, tôn giáo, dễ thương

Mona

Mona là một văn bia nhỏ đáng yêu. Đây là một cô gái Hồi giáo tên là tên không được chú ý. Được yêu thích trên khắp thế giới, Mona có thể kêu gọi tâm trí Mona Lisa hoặc khu phố Mona ở Jamaica, nơi có một khuôn viên của Đại học Tây Ấn. Nếu bé gái của bạn là tất cả những gì bạn muốn, thì không có lựa chọn nào khác ngoài Mona.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: mong muốn, mong muốn, muốn Desired, wished for, wanted
  • Phát âm: MOH-NUH, MOO-NUH MOH-nuh, MOO-nuh
  • Biến thể: Muna, Mauna Muna, Mauna
  • Tên: Mona Haydar, một rapper, nhà thơ và nhà hoạt động người Mỹ nổi tiếng với bài hát của cô, Hijabi (Wrap My Hijab). Mona Ghoneim, một nhà soạn nhạc Ai Cập. Mona Haydar, an American rapper, poet, and activist known for her song, Hijabi (Wrap My Hijab). Mona Ghoneim, an Egyptian composer.
  • Sự nổi tiếng: Năm tốt nhất của Mona, là năm 1950, khi nó xếp thứ 2 ở Hoa Kỳ, nhưng kể từ năm 1986, nó đã rơi từ Top 1.000. Mona’s best year was 1950, when it ranked 230th in the U.S., but since 1986 it has fallen from the top 1,000.

Ngọt ngào, dễ thương, tinh vi

Nadia

Nadia đã tồn tại trong nhiều thế kỷ và có vẻ hơi lỗi thời với một số người, nhưng nó đã xoay sở để luôn hiện đại. Và không chỉ ở Hoa Kỳ, Nadia được đánh giá cao trên toàn cầu, tìm thấy một nhóm người hâm mộ lớn ở Morocco và Algeria trong top 20 của họ. Các ý nghĩa khác có thể xảy ra của Nadia là một trò chơi tinh tế. Chúng tôi thấy tại sao nó lại được tìm kiếm như vậy.

  • Nguồn gốc: Slavic, tiếng Ả Rập Slavic, Arabic
  • Ý nghĩa: Hy vọng, người gọi Hope, caller
  • Phát âm: nah-dee-uh NAH-dee-uh
  • Biến thể: Nahdiah, Nadiya Nahdiah, Nadiya
  • Tên: Nadia Farès, một nữ diễn viên người Pháp. Nadia Batson, một ca sĩ, nhạc sĩ và nhà sản xuất Trinidadian. Nadia Farès, a French actress. Nadia Batson, a Trinidadian singer, songwriter, and producer.
  • Sự phổ biến: Nadia đến ở mức 460 trên các bảng xếp hạng của Hoa Kỳ vào năm 2021. Nadia came in at 460 on U.S. charts in 2021.

Hợp thời trang, đơn giản, ngọt ngào

Nadira

Nadira dành cho cha mẹ có một đứa trẻ xuất sắc. Một tên liên quan chặt chẽ trong Kinh Qur'an là Nazira, trong đó đề cập đến sự rạng rỡ trong khuôn mặt của những người ở Jannah (thiên đường). Mặc dù Nadira là không Kinh Qur'an, nhưng nó được sử dụng rộng rãi ở các quốc gia Ả Rập. Vì sự phổ biến của đạo Hồi ở những nơi như Guyana và Trinidad và Tobago, Nadira cũng đã tìm thấy một ngôi nhà ở phương Tây.

  • Nguồn gốc: Swahili, tiếng Ả Rập Swahili, Arabic
  • Ý nghĩa: quý giá, hiếm, rạng rỡ của khuôn mặt Precious, rare, radiance of face
  • Phát âm: Nuh-Dee-Rah, Na-Dee-Rah nuh-DEE-rah, NA-dee-rah
  • Biến thể: Naadira, Nadira Naadira, Nadira
  • Tên: Lady Nadira Naipaul, một nhà báo người Pakistan và góa phụ của Ngài V. S. Naipaul. Nadira Ait Oumghar, một cầu thủ bóng chuyền nữ Algeria. Lady Nadira Naipaul, a Pakistani journalist, and widow of Sir V. S. Naipaul. Nadira Ait Oumghar, an Algerian women’s volleyball player.
  • Sự nổi tiếng: Nadira xếp thứ 189 tại Guyana vào năm 2022. Nadira ranked 189th in Guyana in 2022.

Đẹp, kỳ lạ, du dương

Nafisa

Vì vậy, bạn đã cầu nguyện cho trái tim mình cho một em bé và bây giờ cô ấy cuối cùng ở đây. Đối với một chút rất mong muốn, bạn có thể thử Nafisa. Rốt cuộc, em bé của bạn là người quý giá nhất trong cuộc đời bạn. Tiên tri Hồi giáo Muhammad, cháu gái lớn của Nafisa Bint Al-Hassan, đã được hoan nghênh vì sự tận tâm của cô đến nỗi cô có một nhà thờ Hồi giáo ở Cairo được đặt theo tên của cô.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: mong muốn, mong muốn, muốn Valuable, extremely desired
  • Phát âm: MOH-NUH, MOO-NUH NA-fee-sah
  • Biến thể: Muna, Mauna Nafesa, Nafisah, Nafeesa
  • Tên: Mona Haydar, một rapper, nhà thơ và nhà hoạt động người Mỹ nổi tiếng với bài hát của cô, Hijabi (Wrap My Hijab). Mona Ghoneim, một nhà soạn nhạc Ai Cập. Nafisa Joseph, an Indian model who won the 1997 Femina Miss India Universe.
  • Sự nổi tiếng: Năm tốt nhất của Mona, là năm 1950, khi nó xếp thứ 2 ở Hoa Kỳ, nhưng kể từ năm 1986, nó đã rơi từ Top 1.000. In 2022, Nafisa is most prevalent in India at 1,757.

Ngọt ngào, dễ thương, tinh vi

Nadia

Nadia đã tồn tại trong nhiều thế kỷ và có vẻ hơi lỗi thời với một số người, nhưng nó đã xoay sở để luôn hiện đại. Và không chỉ ở Hoa Kỳ, Nadia được đánh giá cao trên toàn cầu, tìm thấy một nhóm người hâm mộ lớn ở Morocco và Algeria trong top 20 của họ. Các ý nghĩa khác có thể xảy ra của Nadia là một trò chơi tinh tế. Chúng tôi thấy tại sao nó lại được tìm kiếm như vậy.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: mong muốn, mong muốn, muốn Made of light, radiance
  • Phát âm: MOH-NUH, MOO-NUH NOO-reen
  • Biến thể: Muna, Mauna Nooreen, Noorin, Nureine
  • Tên: Mona Haydar, một rapper, nhà thơ và nhà hoạt động người Mỹ nổi tiếng với bài hát của cô, Hijabi (Wrap My Hijab). Mona Ghoneim, một nhà soạn nhạc Ai Cập. Nureen is most prevalent in Malaysia but is uncommon worldwide.

Sự nổi tiếng: Năm tốt nhất của Mona, là năm 1950, khi nó xếp thứ 2 ở Hoa Kỳ, nhưng kể từ năm 1986, nó đã rơi từ Top 1.000.

Ngọt ngào, dễ thương, tinh vi

Nadia

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Nadia đã tồn tại trong nhiều thế kỷ và có vẻ hơi lỗi thời với một số người, nhưng nó đã xoay sở để luôn hiện đại. Và không chỉ ở Hoa Kỳ, Nadia được đánh giá cao trên toàn cầu, tìm thấy một nhóm người hâm mộ lớn ở Morocco và Algeria trong top 20 của họ. Các ý nghĩa khác có thể xảy ra của Nadia là một trò chơi tinh tế. Chúng tôi thấy tại sao nó lại được tìm kiếm như vậy. Powerful, potent
  • Nguồn gốc: Slavic, tiếng Ả Rập OH-DEE-ruh
  • Ý nghĩa: Hy vọng, người gọi Oadira is rare globally but is most prevalent in Botswana.

Phát âm: nah-dee-uh

Biến thể: Nahdiah, Nadiya

Tên: Nadia Farès, một nữ diễn viên người Pháp. Nadia Batson, một ca sĩ, nhạc sĩ và nhà sản xuất Trinidadian.

  • Sự phổ biến: Nadia đến ở mức 460 trên các bảng xếp hạng của Hoa Kỳ vào năm 2021. Arabic, Hebrew
  • Hợp thời trang, đơn giản, ngọt ngào Fawn, deer
  • Nadira O-fruh
  • Nadira dành cho cha mẹ có một đứa trẻ xuất sắc. Một tên liên quan chặt chẽ trong Kinh Qur'an là Nazira, trong đó đề cập đến sự rạng rỡ trong khuôn mặt của những người ở Jannah (thiên đường). Mặc dù Nadira là không Kinh Qur'an, nhưng nó được sử dụng rộng rãi ở các quốc gia Ả Rập. Vì sự phổ biến của đạo Hồi ở những nơi như Guyana và Trinidad và Tobago, Nadira cũng đã tìm thấy một ngôi nhà ở phương Tây. Ofrah
  • Nguồn gốc: Swahili, tiếng Ả Rập Bat-Sheva Ofra Haza, professionally called Ofra Haza, a Grammy-nominated Israeli singer, and actress.
  • Ý nghĩa: quý giá, hiếm, rạng rỡ của khuôn mặt Ofra is fairly popular in Israel, ranked 560th in 2022.

Phát âm: Nuh-Dee-Rah, Na-Dee-Rah

Biến thể: Naadira, Nadira

Tên: Lady Nadira Naipaul, một nhà báo người Pakistan và góa phụ của Ngài V. S. Naipaul. Nadira Ait Oumghar, một cầu thủ bóng chuyền nữ Algeria.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Sự nổi tiếng: Nadira xếp thứ 189 tại Guyana vào năm 2022. To enliven, having a positive attitude
  • Đẹp, kỳ lạ, du dương OH-mih-ruh, oh-MEE-ruh, oo-MAY-ruh
  • Nafisa Umaira
  • Vì vậy, bạn đã cầu nguyện cho trái tim mình cho một em bé và bây giờ cô ấy cuối cùng ở đây. Đối với một chút rất mong muốn, bạn có thể thử Nafisa. Rốt cuộc, em bé của bạn là người quý giá nhất trong cuộc đời bạn. Tiên tri Hồi giáo Muhammad, cháu gái lớn của Nafisa Bint Al-Hassan, đã được hoan nghênh vì sự tận tâm của cô đến nỗi cô có một nhà thờ Hồi giáo ở Cairo được đặt theo tên của cô. Omera is most prevalent in the Philippines and Nigeria.

Ý nghĩa: có giá trị, cực kỳ mong muốn

Phát âm: Na-fee-sah

Biến thể: Nafesa, Nafisah, Nafeesa

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Đông Iran Arabic, Eastern Iranian Pashto
  • Ý nghĩa: Lá Leaf
  • Phát âm: Pan-ra PAN-ra
  • Sự phổ biến: Panra là phổ biến nhất ở Ấn Độ nhưng không xuất hiện trên các bảng xếp hạng của Hoa Kỳ. Panra is most common in India but doesn’t appear on U.S. charts.

Dễ thương, đơn giản, khác thường

Pari

Pari xuất phát từ từ Hindu cho Fairy Fairy, nhưng cũng có thể có nguồn gốc Ba Tư và Ả Rập. Bên cạnh Azerbaijan, nó còn phổ biến ở Ấn Độ, Pakistan và Afghanistan. Nó có thể không phải là một cái tên Kinh Qur'an, nhưng nhiều người Hồi giáo sử dụng pari vì nó có ý nghĩa trung lập. Giống như Fairy nhỏ của riêng bạn, Pari là một bó dễ thương được nhồi vào một gói nhỏ.

  • Nguồn gốc: Ấn Độ Indian
  • Ý nghĩa: Fairy, Angel, Fairy giống như Fairy Fairy, angel, fairy-like
  • Phát âm: PA-REE, PUH-REE PA-ree, puh-REE
  • Biến thể: Paree Paree
  • Tên: Pari Saberi, một giám đốc nhà hát Iran, đã trao danh hiệu Hiệp sĩ của Pháp Ordre des Arts et des Lettres của Pháp. Pari Saberi, an Iranian theater director, awarded the title of Knight of the French Ordre des Arts et des Lettres.
  • Phổ biến: Pari phổ biến nhất ở Azerbaijan, xếp thứ 297 vào năm 2022. Pari is most prevalent in Azerbaijan, ranking 297th as of 2022.

Ngọt ngào, dễ thương, vui vẻ

Parvaneh

Parvaneh không có một lĩnh vực sử dụng rộng rãi vì nó rất hiếm trên toàn thế giới. Mặc dù Parvaneh, âm thanh khác thường, ý nghĩa của nó làm cho nó trở thành một lựa chọn ưa thích trong cả hai cộng đồng Hồi giáo và Ấn Độ giáo. Có lẽ một em bé Parvaneh sẽ bay vào cuộc sống của bạn.

  • Nguồn gốc: Ba Tư Persian
  • Ý nghĩa: Bướm Butterfly
  • Phát âm: par-va-neh, par-whah-hoehn par-VA-neh, par-WHAH-nehn
  • Biến thể: Parvana Parvana
  • Tên: Parvaneh Vasli, phó giáo sư và nhà nghiên cứu người Iran. Parvaneh Pourshariati, một nhà sử học, nhà giáo dục và học giả người Mỹ gốc Iran. Parvaneh Vasli, an Iranian associate professor and researcher. Parvaneh Pourshariati, an Iranian-born American historian, educator, and scholar.
  • Phổ biến: Parvaneh phổ biến ở Iran, xếp thứ 104 vào năm 2022. Parvaneh is popular in Iran, ranking 104th in 2022.

Kỳ lạ, ngọt ngào

Poupak

Poupak cung cấp vô số niềm vui tức thì với sự mạnh mẽ của việc bọc bong bóng. Tên nghe có vẻ thú vị này là không phổ biến, ngay cả trong vị trí xuất xứ của nó. Mặc dù vậy, hãy để điều đó ngăn cản bạn. Nếu Poupak không phải là tách trà của bạn như một cái tên đầu tiên, nó vẫn có thể bay như một giây.

  • Nguồn gốc: Ba Tư Persian
  • Ý nghĩa: Bướm A kind of bird
  • Phát âm: par-va-neh, par-whah-hoehn poo-PAKH
  • Biến thể: Parvana Poupak Shakibai, daughter of the Iranian actor Khosrow Shakibai.
  • Tên: Parvaneh Vasli, phó giáo sư và nhà nghiên cứu người Iran. Parvaneh Pourshariati, một nhà sử học, nhà giáo dục và học giả người Mỹ gốc Iran. Poupak is borne by 544 people worldwide and is most prevalent in Iran.

Phổ biến: Parvaneh phổ biến ở Iran, xếp thứ 104 vào năm 2022.

Kỳ lạ, ngọt ngào

Poupak

  • Poupak cung cấp vô số niềm vui tức thì với sự mạnh mẽ của việc bọc bong bóng. Tên nghe có vẻ thú vị này là không phổ biến, ngay cả trong vị trí xuất xứ của nó. Mặc dù vậy, hãy để điều đó ngăn cản bạn. Nếu Poupak không phải là tách trà của bạn như một cái tên đầu tiên, nó vẫn có thể bay như một giây. Arabic
  • Ý nghĩa: một loại chim Woman devoted to God, pious woman
  • Phát âm: Poo-pakh KA-A-nee-tuh
  • Tên: Poupak Shakibai, con gái của nam diễn viên Iran Khosrow Shakibai. Qaanita, Qanitah
  • Sự phổ biến: Poupak được sinh ra bởi 544 người trên toàn thế giới và phổ biến nhất ở Iran. Qanita Jalil, a former Pakistani cricketer.
  • Kỳ lạ, dễ thương, bất thường Qanita is most prevalent in Qatar and Indonesia but doesn’t appear on U.S. charts.

Qanita

Qanita là một trong số ít những cái tên Hồi giáo cho các cô gái bắt đầu với Hồi Q. Nó xuất phát từ gốc Q-N-T, trong Kinh Qur'an. Cho dù bạn có phải là một người Hồi giáo tận tụy hay không, Qanita đưa ra một lựa chọn đáng nể.

Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập

  • Poupak cung cấp vô số niềm vui tức thì với sự mạnh mẽ của việc bọc bong bóng. Tên nghe có vẻ thú vị này là không phổ biến, ngay cả trong vị trí xuất xứ của nó. Mặc dù vậy, hãy để điều đó ngăn cản bạn. Nếu Poupak không phải là tách trà của bạn như một cái tên đầu tiên, nó vẫn có thể bay như một giây. Arabic
  • Ý nghĩa: một loại chim Power, capacity
  • Phát âm: Poo-pakh KUU-druh
  • Tên: Poupak Shakibai, con gái của nam diễn viên Iran Khosrow Shakibai. Qudra, Qodra
  • Sự phổ biến: Poupak được sinh ra bởi 544 người trên toàn thế giới và phổ biến nhất ở Iran. Qudrah Nampewo, girlfriend of Ugandan billionaire Abdu Sekalala.
  • Kỳ lạ, dễ thương, bất thường Qudrah is most popular in Nigeria, and about 180 people bear this name worldwide.

Qanita

Qanita là một trong số ít những cái tên Hồi giáo cho các cô gái bắt đầu với Hồi Q. Nó xuất phát từ gốc Q-N-T, trong Kinh Qur'an. Cho dù bạn có phải là một người Hồi giáo tận tụy hay không, Qanita đưa ra một lựa chọn đáng nể.

Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập

  • Poupak cung cấp vô số niềm vui tức thì với sự mạnh mẽ của việc bọc bong bóng. Tên nghe có vẻ thú vị này là không phổ biến, ngay cả trong vị trí xuất xứ của nó. Mặc dù vậy, hãy để điều đó ngăn cản bạn. Nếu Poupak không phải là tách trà của bạn như một cái tên đầu tiên, nó vẫn có thể bay như một giây. Arabic
  • Ý nghĩa: một loại chim Righteous, mature, wise
  • Phát âm: Poo-pakh ruh-SHEE-duh, ruh-SHEE-daa
  • Tên: Poupak Shakibai, con gái của nam diễn viên Iran Khosrow Shakibai. Rashidah, Rasheeda, Rasheedah
  • Sự phổ biến: Poupak được sinh ra bởi 544 người trên toàn thế giới và phổ biến nhất ở Iran. Rashida Harbi Tlaib, an American attorney and democratic party politician. Rashida Bee, an Indian activist, awarded the 2004 Goldman Environmental Prize.
  • Kỳ lạ, dễ thương, bất thường Rashida peaked at 536 in 1977 but fell out of the U.S. top 1,000 after 1980.

Qanita

Qanita là một trong số ít những cái tên Hồi giáo cho các cô gái bắt đầu với Hồi Q. Nó xuất phát từ gốc Q-N-T, trong Kinh Qur'an. Cho dù bạn có phải là một người Hồi giáo tận tụy hay không, Qanita đưa ra một lựa chọn đáng nể.

Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập

  • Poupak cung cấp vô số niềm vui tức thì với sự mạnh mẽ của việc bọc bong bóng. Tên nghe có vẻ thú vị này là không phổ biến, ngay cả trong vị trí xuất xứ của nó. Mặc dù vậy, hãy để điều đó ngăn cản bạn. Nếu Poupak không phải là tách trà của bạn như một cái tên đầu tiên, nó vẫn có thể bay như một giây. Arabic
  • Ý nghĩa: một loại chim Good scent, fragrance, sweet basil
  • Phát âm: Poo-pakh REE-ah-nuh, RAY-ha-nuh
  • Tên: Poupak Shakibai, con gái của nam diễn viên Iran Khosrow Shakibai. Rihanna
  • Sự phổ biến: Poupak được sinh ra bởi 544 người trên toàn thế giới và phổ biến nhất ở Iran. Robyn Rihanna Fenty, a Barbadian singer and actress.
  • Kỳ lạ, dễ thương, bất thường Rihana is common in Oman, ranking 370th in 2022.

Qanita

Qanita là một trong số ít những cái tên Hồi giáo cho các cô gái bắt đầu với Hồi Q. Nó xuất phát từ gốc Q-N-T, trong Kinh Qur'an. Cho dù bạn có phải là một người Hồi giáo tận tụy hay không, Qanita đưa ra một lựa chọn đáng nể.

Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập

  • Poupak cung cấp vô số niềm vui tức thì với sự mạnh mẽ của việc bọc bong bóng. Tên nghe có vẻ thú vị này là không phổ biến, ngay cả trong vị trí xuất xứ của nó. Mặc dù vậy, hãy để điều đó ngăn cản bạn. Nếu Poupak không phải là tách trà của bạn như một cái tên đầu tiên, nó vẫn có thể bay như một giây. Arabic
  • Ý nghĩa: một loại chim Spring season
  • Phát âm: Poo-pakh ROO-bee-yuh
  • Tên: Poupak Shakibai, con gái của nam diễn viên Iran Khosrow Shakibai. Rubiyah
  • Sự phổ biến: Poupak được sinh ra bởi 544 người trên toàn thế giới và phổ biến nhất ở Iran. Rubiya is rare worldwide, but its variant ranked 3,510 in Indonesia in 2022.

Đẹp, du dương

Rutaba

Hãy để chúng tôi đoán; Bạn đã thấy Rutaba và nghĩ về Rutabaga. Nó không phải là lỗi của bạn, mẹ và bố. Rutaba không phải là giá vé phương Tây thông thường của bạn và khá hiếm trên toàn cầu. Em bé của bạn chắc chắn sẽ xây dựng một danh tiếng mạnh mẽ với cái tên trần gian này cho các cô gái Hồi giáo.

  • Nguồn gốc: Pakistan, tiếng Ả Rập Pakistani, Arabic
  • Ý nghĩa: Danh tiếng, ngày mới Reputation, fresh dates
  • Phát âm: Roo-Tah-Buh roo-TAH-buh
  • Tên: Rutaba Yaqui, một ca sĩ người Pakistan gốc Ả Rập Xê Út. Rutaba Yaqub, a Saudi-born Pakistani singer.
  • Sự nổi tiếng: Rutaba chủ yếu được tìm thấy ở Pakistan và vào năm 2014, 183 em bé đã được đặt tên này trên toàn thế giới. Rutaba is mostly found in Pakistan, and in 2014, 183 babies were given this name worldwide.

Ngọt ngào, kỳ lạ, lành mạnh

Sabira

Sabira là một cái tên phổ biến rộng rãi cho các cô gái Hồi giáo. Nó xuất phát từ Root gốc Saad-B-R, và đề cập đến một trong những phẩm chất được đánh giá cao trong đức tin Hồi giáo. Điều đó giải thích tại sao nó có một phạm vi rộng lớn như vậy trên toàn cầu. Dạy con bạn đức tính kiên nhẫn với Sabira.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Bệnh nhân, bền bỉ Patient, enduring
  • Phát âm: Sah-Bee-Ra, Sah-Bihr-UH sah-BEE-ra, sah-BIHR-uh
  • Biến thể: Sabirah, Saabira, Sabera, Saabera Sabirah, Saabira, Sabera, Saabera
  • Tên: Sabira Merchant, một nữ diễn viên Ấn Độ và huấn luyện viên nghi thức cho Hoa hậu Ấn Độ. Sabira Merchant, an Indian actress and etiquette trainer for Miss India.
  • Sự nổi tiếng: Sabira không làm cho Top 1.000 của Hoa Kỳ, nhưng vào năm 2022, nó được xếp hạng 196 ở Kyrgyzstan. Sabira doesn’t make the U.S. top 1,000, but in 2022 it ranked 196 in Kyrgyzstan.

Tinh tế, Kinh Qur'an, lành mạnh

Sadaf

Sadaf tinh tế như một vỏ sò và tạo ra những tông màu im lặng như tiếng sóng. Mặc dù là một cái tên Iran, nhưng dường như nó đã không được ưu ái ở quê hương. Bạn có thể mang đến những điểm tham quan và âm thanh của ngôi nhà bên bờ biển với đứa con nhỏ của bạn.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Iran Arabic, Iranian
  • Ý nghĩa: Vỏ sò, hàu Seashell, oyster
  • Phát âm: SA-DUF, SOOA-DUF SA-duf, SOOA-duf
  • Tên: Sadaf F. Jaffer, một học giả người Mỹ, giảng viên và quan chức được bầu. Sadaf Sabzwari, nhũ danh Kanwal, một nữ diễn viên và người mẫu Pakistan. Sadaf F. Jaffer, an American scholar, lecturer, and elected official. Sadaf Sabzwari, née Kanwal, a Pakistani actress and model.
  • Sự nổi tiếng: Năm 2014, Sadaf xếp thứ 249 tại Pakistan và nằm trong top 500 ở Afghanistan và Ô -man. In 2014, Sadaf ranked 249th in Pakistan and was in the top 500 in Afghanistan and Oman.

Đơn giản, đẹp, bất thường

Shamila

Chúng tôi biết các bà mẹ cần nghỉ ngơi bao nhiêu sau khi đưa một chút vào thế giới, vì vậy chúng tôi đã chọn Shamila với hy vọng em bé của bạn sẽ tốt bụng. Nếu bạn không chắc chắn về tính xác thực của Shamila, trong danh sách tên phụ nữ Hồi giáo này, đừng bao giờ sợ hãi. Shamila có thể không xuất hiện trong Kinh Qur'an, nhưng thường xuyên hơn không, nó sẽ xuất hiện trong các cộng đồng Hồi giáo và Ả Rập trên toàn thế giới.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: Bệnh nhân, bền bỉ Complete, having an amiable nature
  • Phát âm: Sah-Bee-Ra, Sah-Bihr-UH sha-MEE-luh, sha-MIH-luh
  • Biến thể: Sabirah, Saabira, Sabera, Saabera Shamila N. Chaudhary, an American academic and foreign policy expert. Shamila Batohi, a South African prosecutor and director of the National Prosecuting Authority.
  • Tên: Sabira Merchant, một nữ diễn viên Ấn Độ và huấn luyện viên nghi thức cho Hoa hậu Ấn Độ. Shamila ranked 272 in Pakistan in 2022, also growing in popularity in Africa and the Caribbean.

Sự nổi tiếng: Sabira không làm cho Top 1.000 của Hoa Kỳ, nhưng vào năm 2022, nó được xếp hạng 196 ở Kyrgyzstan.

Tinh tế, Kinh Qur'an, lành mạnh

Sadaf

  • Sadaf tinh tế như một vỏ sò và tạo ra những tông màu im lặng như tiếng sóng. Mặc dù là một cái tên Iran, nhưng dường như nó đã không được ưu ái ở quê hương. Bạn có thể mang đến những điểm tham quan và âm thanh của ngôi nhà bên bờ biển với đứa con nhỏ của bạn. Persian, Indian
  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Iran Sweet, Charming
  • Ý nghĩa: Vỏ sò, hàu SHEE-rin, SHEE-reen
  • Phát âm: SA-DUF, SOOA-DUF Shireen
  • Tên: Sadaf F. Jaffer, một học giả người Mỹ, giảng viên và quan chức được bầu. Sadaf Sabzwari, nhũ danh Kanwal, một nữ diễn viên và người mẫu Pakistan. Shirin Neshat, an Iranian artist known for her work in film and photography. Shirin Guild, an Iranian-born British fashion designer.
  • Sự nổi tiếng: Năm 2014, Sadaf xếp thứ 249 tại Pakistan và nằm trong top 500 ở Afghanistan và Ô -man. In 2022, Shirin landed the 80th spot in Afghanistan.

Đơn giản, đẹp, bất thường

Shamila

Chúng tôi biết các bà mẹ cần nghỉ ngơi bao nhiêu sau khi đưa một chút vào thế giới, vì vậy chúng tôi đã chọn Shamila với hy vọng em bé của bạn sẽ tốt bụng. Nếu bạn không chắc chắn về tính xác thực của Shamila, trong danh sách tên phụ nữ Hồi giáo này, đừng bao giờ sợ hãi. Shamila có thể không xuất hiện trong Kinh Qur'an, nhưng thường xuyên hơn không, nó sẽ xuất hiện trong các cộng đồng Hồi giáo và Ả Rập trên toàn thế giới.

  • Ý nghĩa: Hoàn thành, có bản chất đáng yêu Persian
  • Phát âm: Sha-mee-luh, Sha-mih-luh Famous
  • Tên: Shamila N. Chaudhary, một chuyên gia chính sách đối ngoại và học thuật của Mỹ. Shamila Batohi, một công tố viên Nam Phi và giám đốc của Cơ quan công tố quốc gia. shorr-AY
  • Sự nổi tiếng: Shamila xếp hạng 272 ở Pakistan vào năm 2022, cũng ngày càng trở nên phổ biến ở Châu Phi và Caribbean. Shohreh Aghdashloo, an Iranian-American actress.
  • Lành mạnh Shohreh is most popular in Iran, ranked 339th in 2022.

Shirin

Shirin thực sự là một tên Hindu, nhưng là một cú hích lớn với những người Hồi giáo thực hành. Nó là một biệt danh nói chính xác những gì bạn đã nghĩ về em bé của bạn. Theo như những cái tên, một Shirin nổi tiếng khác là vợ của Vua vua Sasania, Khosrow II. Trong văn học Ba Tư, cô được ủng hộ như một lý tưởng cho những người vợ trung thành để cố gắng hướng tới.

Nguồn gốc: Ba Tư, Ấn Độ

  • Ý nghĩa: ngọt ngào, quyến rũ Indian, Arabic
  • Phát âm: Shee-rin, Shee-Reen Good fortune
  • Biến thể: Shireen SOO-ud, SOO-ad
  • Tên: Shirin Neshat, một nghệ sĩ người Iran được biết đến với tác phẩm của cô trong phim và nhiếp ảnh. Shirin Guild, một nhà thiết kế thời trang người Anh gốc Iran. Suad, Souad
  • Sự nổi tiếng: Năm 2022, Shirin đã giành vị trí thứ 80 ở Afghanistan. Su’ad Abdul Khabeer, an American scholar and activist.
  • Dễ thương, kỳ lạ, đẹp In 2022, Su’ad ranked 113 in Bosnia but is also prevalent in Somaliland and Sudan.

Shohreh

Nếu bạn đã xem chương trình truyền hình Liên minh huyền thoại, Arcane, bạn có thể đã nghe cái tên Shohreh lần đầu tiên. Nữ diễn viên Shohreh Aghdashloo đã chiếu sáng tên của mình khi cô mượn giọng hát khàn khàn của mình cho người thi hành án, Cảnh sát trưởng Grayson. Và tỷ lệ cược mà Shohreh có nghĩa là nổi tiếng là gì? Có vẻ như vũ trụ đang cho bạn một gợi ý không quá tinh tế.

Nguồn gốc: Ba Tư

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, tiếng Do Thái Arabic, Hebrew
  • Ý nghĩa: Một người đọc Kinh Qur'an, Dew of God One who recites the Quran, dew of God
  • Phát âm: Ta-lee-uh TA-lee-uh
  • Biến thể: Talia, Thalia, Taliah, Tahlia, Taaliyah Talia, Thalia, Taliah, Tahlia, Taaliyah
  • Sự phổ biến: Taaliah phổ biến nhất ở Nam Phi, nhưng Talia xếp hạng 303 trên các bảng xếp hạng của Hoa Kỳ vào năm 2021. Taaliah is most prevalent in South Africa, but Talia ranked 303 on U.S. charts in 2021.

Tôn giáo, lành mạnh

Tahira

Tahira là một tiêu chuẩn trọng lượng để sống theo. Bất kể mệnh giá của bạn là gì, nếu bạn coi trọng sự tinh khiết, Tahira là một kết hợp hoàn hảo. Tahira được trích dẫn gián tiếp trong Kinh Qur'an thông qua một gốc rễ có nghĩa là tinh khiết tinh khiết hoặc được làm sạch, cho thấy rõ lý do tại sao biệt danh này được đánh giá cao giữa các tên cô gái Hồi giáo.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: trinh nữ, trong sạch, không có tội lỗi Virginal, chaste, free from sin
  • Phát âm: Tuh-hee-rah tuh-HEE-rah
  • Biến thể: Taahira, Tahirah, Tahera Taahira, Tahirah, Tahera
  • Tên: Tahira Kashyap, một nhà làm phim Ấn Độ. Tahira Syed, một ca sĩ dân gian Pakistan. Tahira Kashyap, an Indian filmmaker. Tahira Syed, a Pakistani folk singer.
  • Sự phổ biến: Tahira là phổ biến nhất ở Pakistan, xếp thứ 42 vào năm 2022. Tahira is most popular in Pakistan, ranking 42nd in 2022.

Lành mạnh, tôn giáo, đẹp

Tasnim

Chúng tôi nghĩ rằng Tasnim nghe có vẻ đẹp và hy vọng bạn cũng vậy! Tasnim bắt nguồn từ Tasneem, được đề cập trong Kinh Qur'an. Tasneem có nghĩa là nước của người Hồi giáo rơi xuống từ một nơi cao, hoặc, để đặt nó một cách ngắn gọn hơn, một thác nước.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: trinh nữ, trong sạch, không có tội lỗi Fountain of Paradise
  • Phát âm: Tuh-hee-rah tss-NEEM, tus-NEEM
  • Biến thể: Taahira, Tahirah, Tahera Tasneem
  • Tên: Tahira Kashyap, một nhà làm phim Ấn Độ. Tahira Syed, một ca sĩ dân gian Pakistan. Tasnim Shah, a Malaysian beauty influencer and model.
  • Sự phổ biến: Tahira là phổ biến nhất ở Pakistan, xếp thứ 42 vào năm 2022. Tasnim reached 99th place in Belgium in 2021 and 77th in Spain in 2020.

Lành mạnh, tôn giáo, đẹp

Tasnim

Chúng tôi nghĩ rằng Tasnim nghe có vẻ đẹp và hy vọng bạn cũng vậy! Tasnim bắt nguồn từ Tasneem, được đề cập trong Kinh Qur'an. Tasneem có nghĩa là nước của người Hồi giáo rơi xuống từ một nơi cao, hoặc, để đặt nó một cách ngắn gọn hơn, một thác nước.

  • Ý nghĩa: Fountain of Paradise Arabic, Greek
  • Phát âm: TSS-NEEM, TUS-NEEM Happiness, goddess
  • Biến thể: Tasneem Tia Dashon Mowry-Hardrict, an American actress. Tia Bajpai, an Indian actress and singer.
  • Tên: Tasnim Shah, một người mẫu và người mẫu của người đẹp Malaysia. In 1982, Tia skyrocketed to 221st on U.S. charts, and in 2012 ranked 963rd before dropping off.

Sự phổ biến: Tasnim đạt vị trí thứ 99 tại Bỉ vào năm 2021 và 77 tại Tây Ban Nha vào năm 2020.

Tinh tế, kinh Qur'an, Kinh Qur'an

Tia

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: trinh nữ, trong sạch, không có tội lỗi Highest, sublime, supreme
  • Phát âm: Tuh-hee-rah OOL-ya
  • Biến thể: Taahira, Tahirah, Tahera Ulyaa, Ulia
  • Tên: Tahira Kashyap, một nhà làm phim Ấn Độ. Tahira Syed, một ca sĩ dân gian Pakistan. Ulya Turgut, the mother of Turkish rapper and singer, Ezhel.
  • Sự phổ biến: Tahira là phổ biến nhất ở Pakistan, xếp thứ 42 vào năm 2022. Ulya is popular in Belarus, ranking 463rd in 2022.

Lành mạnh, tôn giáo, đẹp

Tasnim

Chúng tôi nghĩ rằng Tasnim nghe có vẻ đẹp và hy vọng bạn cũng vậy! Tasnim bắt nguồn từ Tasneem, được đề cập trong Kinh Qur'an. Tasneem có nghĩa là nước của người Hồi giáo rơi xuống từ một nơi cao, hoặc, để đặt nó một cách ngắn gọn hơn, một thác nước.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: trinh nữ, trong sạch, không có tội lỗi Bright, beautiful, soft-hearted
  • Phát âm: Tuh-hee-rah OO-MEYE-zuh
  • Biến thể: Taahira, Tahirah, Tahera Umaiza is most prevalent in Pakistan and Malaysia.

Tên: Tahira Kashyap, một nhà làm phim Ấn Độ. Tahira Syed, một ca sĩ dân gian Pakistan.

Sự phổ biến: Tahira là phổ biến nhất ở Pakistan, xếp thứ 42 vào năm 2022.

Lành mạnh, tôn giáo, đẹp

  • Tasnim Egyptian
  • Chúng tôi nghĩ rằng Tasnim nghe có vẻ đẹp và hy vọng bạn cũng vậy! Tasnim bắt nguồn từ Tasneem, được đề cập trong Kinh Qur'an. Tasneem có nghĩa là nước của người Hồi giáo rơi xuống từ một nơi cao, hoặc, để đặt nó một cách ngắn gọn hơn, một thác nước. Mother
  • Ý nghĩa: Fountain of Paradise OOM
  • Phát âm: TSS-NEEM, TUS-NEEM Umm Kulthum, born Fatima Ibrahim es-Sayyid el-Belta, an Egyptian songstress and actress.
  • Biến thể: Tasneem Umm ranked 63 in Egypt in 2022.

Tên: Tasnim Shah, một người mẫu và người mẫu của người đẹp Malaysia.

Sự phổ biến: Tasnim đạt vị trí thứ 99 tại Bỉ vào năm 2021 và 77 tại Tây Ban Nha vào năm 2020.

Tinh tế, kinh Qur'an, Kinh Qur'an

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: trinh nữ, trong sạch, không có tội lỗi Very white skin
  • Phát âm: Tuh-hee-rah VA-duh
  • Biến thể: Taahira, Tahirah, Tahera Vadha is especially common in India and Turkey.

Tên: Tahira Kashyap, một nhà làm phim Ấn Độ. Tahira Syed, một ca sĩ dân gian Pakistan.

Sự phổ biến: Tahira là phổ biến nhất ở Pakistan, xếp thứ 42 vào năm 2022.

Lành mạnh, tôn giáo, đẹp

  • Tasnim Hebrew, Arabic
  • Chúng tôi nghĩ rằng Tasnim nghe có vẻ đẹp và hy vọng bạn cũng vậy! Tasnim bắt nguồn từ Tasneem, được đề cập trong Kinh Qur'an. Tasneem có nghĩa là nước của người Hồi giáo rơi xuống từ một nơi cao, hoặc, để đặt nó một cách ngắn gọn hơn, một thác nước. Rosey, flower
  • Ý nghĩa: Fountain of Paradise VAR-duh
  • Phát âm: TSS-NEEM, TUS-NEEM Wardah, Varda
  • Biến thể: Tasneem Varda is most prevalent in Abkhazia and Bulgaria but doesn’t make the top 1,000.

Tên: Tasnim Shah, một người mẫu và người mẫu của người đẹp Malaysia.

Sự phổ biến: Tasnim đạt vị trí thứ 99 tại Bỉ vào năm 2021 và 77 tại Tây Ban Nha vào năm 2020.

Tinh tế, kinh Qur'an, Kinh Qur'an

  • Tia Arabic, Indian
  • Tia là một trong những bạn đã không mong đợi để thấy trong danh sách này. Nó có một lịch sử hiển thị bằng nhiều ngôn ngữ và văn hóa khác nhau và đã trở thành trụ cột của các quy ước đặt tên của Mỹ. Chúng tôi nghi ngờ rằng ngôi sao ABC và Disney Channel, Tia Morwry, có liên quan đến nó. Tại sao không thử một cái tên nhỏ hạnh phúc như Tia? Lightning, rainy season
  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập, Hy Lạp var-IH-shuh, var-EESH-uh
  • Ý nghĩa: Hạnh phúc, Nữ thần Varisha is most popular in the Netherlands and India.

Mạnh mẽ, tinh vi

Sao Chức Nữ

Vega nghe có vẻ như một người yêu steampunk mơ ước. Nó kêu gọi tâm trí ai đó từ một tương lai xa hơn là một người sống trong một lĩnh vực. Là ngôi sao sáng nhất ở chòm sao Bắc Lyra, Vega cũng có hào quang thiên thể. Nếu bạn nhanh chóng, bạn có thể là người bắt được ngôi sao bắn súng này.

  • Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, tiếng Tây Ban Nha Arabic, Spanish
  • Ý nghĩa: Ngôi sao rơi, cư dân trong đồng cỏ Falling star, dweller in the meadow
  • Phát âm: Vay-Guh VAY-guh
  • Tên: Vega Tamotia, một nữ diễn viên và nhà sản xuất Ấn Độ. Vega Tamotia, an Indian actress and producer.
  • Sự nổi tiếng: Năm 2021, Vega chiếm vị trí thứ 15 ở Tây Ban Nha, khiến nó rất phổ biến. In 2021, Vega took 15th place in Spain, making it highly popular.

Đẹp, kỳ lạ, hợp thời trang

Wareesha

Nói một cách đơn giản, Wareesha là hạnh phúc của bạn. Chúng tôi nhận ra nó cực kỳ hiếm ở phương Tây, nhưng nó có cùng một câu chuyện về khá nhiều ở khắp mọi nơi ngoại trừ Ấn Độ. Ở một mức độ thấp hơn nhiều, Wareesha cũng xuất hiện ở Bangladesh, Malaysia và Pakistan.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: hạnh phúc Happiness
  • Phát âm: wer-ee-sha, wer-ee-shuh WER-EE-sha, WER-EE-shuh
  • Phổ biến: Wareesha chủ yếu được sử dụng ở Ấn Độ và Samoa Mỹ. Wareesha is mostly used in India and American Samoa.

Vui vẻ, bất thường, mạnh mẽ

Wasifa

Wasifa là một cô gái Hồi giáo độc đáo tên được đề cập gián tiếp trong Kinh Qur'an. Nó xuất phát từ gốc rễ W-SAAD-F, và là tiếng Ả Rập đối với một người ca ngợi. Wasifa là lý tưởng nếu bạn hy vọng sẽ nuôi dạy một cô con gái tận tụy. Chỉ có 1.995 trường hợp của Wasifa trên toàn cầu và ở Maldives, Wasifa được sử dụng làm họ.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: hạnh phúc One who praises
  • Phát âm: wer-ee-sha, wer-ee-shuh WAH-see-fuh
  • Phổ biến: Wareesha chủ yếu được sử dụng ở Ấn Độ và Samoa Mỹ. Wasifa is mainly found in Bangladesh.

Vui vẻ, bất thường, mạnh mẽ

Wasifa

Wasifa là một cô gái Hồi giáo độc đáo tên được đề cập gián tiếp trong Kinh Qur'an. Nó xuất phát từ gốc rễ W-SAAD-F, và là tiếng Ả Rập đối với một người ca ngợi. Wasifa là lý tưởng nếu bạn hy vọng sẽ nuôi dạy một cô con gái tận tụy. Chỉ có 1.995 trường hợp của Wasifa trên toàn cầu và ở Maldives, Wasifa được sử dụng làm họ.

  • Ý nghĩa: một người ca ngợi Persian, Arabic
  • Phát âm: Wah-see-fuh Beloved, darling
  • Phổ biến: Wasifa chủ yếu được tìm thấy ở Bangladesh. WIH-duh
  • Tôn giáo, bất thường, xinh đẹp Wida is most popular in Indonesia but falls short of the top 1,000.

Rộng

Wida cho phép bạn chỉ sử dụng bốn chữ cái để gọi em bé của bạn. Có phải là thú vị không? Trên toàn cầu, Wida thường là một tên được đặt nữ tính. Tại Cộng hòa Dân chủ Congo và Papua-New-Guinea, nó phổ biến hơn giữa các chàng trai. Tuy nhiên, chúng tôi nghĩ rằng văn bia Hồi giáo có đường này phù hợp nhất với một cô bé.

Nguồn gốc: Ba Tư, tiếng Ả Rập

  • Ý nghĩa: Người yêu, em yêu Arabic, Persian
  • Phát âm: Wih-duh Melon vine, righteous
  • Sự phổ biến: Wida là phổ biến nhất ở Indonesia nhưng lại thiếu 1.000. WEE-ruh, WEE-ra
  • Ngọt ngào, lành mạnh, dễ thương Wira is very popular in Thailand, ranking 52nd in 2022.

Wira

Có nghĩa là Vine Melon Vine, Wira Wira rất đáng yêu. Wira có phần phổ biến ở Indonesia, nơi nó hầu như chỉ là một cậu bé tên. Là một cô gái tên, nó chủ yếu được tìm thấy ở Ấn Độ, Hoa Kỳ, Đài Loan và Brazil nhưng có việc sử dụng tương đối ít hơn. Những con số không nói dối. Đây là mùa để nuôi dưỡng một người dễ thương gọi là WIRA.

Nguồn gốc: tiếng Ả Rập, tiếng Ba Tư

  • Ý nghĩa: Vine dưa, chính nghĩa Persian
  • Phát âm: Wee-Ruh, Wee-Ra Nice, caring, ruler over heros
  • Sự phổ biến: WIRA rất phổ biến ở Thái Lan, xếp thứ 52 vào năm 2022. ZEH-reez, khs-EH-rez
  • Dễ thương, lành mạnh, đơn giản Xeres is most popular in the Philippines, and in 2014, about 105 people had this name worldwide.

Xeres

Xeres lấy giải thưởng cho một trong những cô gái Hồi giáo tuyệt vời nhất tên trong danh sách của chúng tôi. Nó phải có một cái gì đó để làm với các x x. Xeres là một dẫn xuất của xerxes có nghĩa là người cai trị trên các anh hùng. Nghe có vẻ như những thứ mạnh mẽ!

Nguồn gốc: Ba Tư

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: hạnh phúc Moon
  • Phát âm: wer-ee-sha, wer-ee-shuh ZEYE-ruh
  • Phổ biến: Wareesha chủ yếu được sử dụng ở Ấn Độ và Samoa Mỹ. About 382 people worldwide were named Xyra, most prevalent in the Philippines.

Vui vẻ, bất thường, mạnh mẽ

Wasifa

Wasifa là một cô gái Hồi giáo độc đáo tên được đề cập gián tiếp trong Kinh Qur'an. Nó xuất phát từ gốc rễ W-SAAD-F, và là tiếng Ả Rập đối với một người ca ngợi. Wasifa là lý tưởng nếu bạn hy vọng sẽ nuôi dạy một cô con gái tận tụy. Chỉ có 1.995 trường hợp của Wasifa trên toàn cầu và ở Maldives, Wasifa được sử dụng làm họ.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: hạnh phúc Most beautiful flower
  • Phát âm: wer-ee-sha, wer-ee-shuh YAH-ha-na
  • Phổ biến: Wareesha chủ yếu được sử dụng ở Ấn Độ và Samoa Mỹ. About 1,478 people are called Yahana globally, and it’s most popular in Nigeria and Qatar.

Vui vẻ, bất thường, mạnh mẽ

Wasifa

Wasifa là một cô gái Hồi giáo độc đáo tên được đề cập gián tiếp trong Kinh Qur'an. Nó xuất phát từ gốc rễ W-SAAD-F, và là tiếng Ả Rập đối với một người ca ngợi. Wasifa là lý tưởng nếu bạn hy vọng sẽ nuôi dạy một cô con gái tận tụy. Chỉ có 1.995 trường hợp của Wasifa trên toàn cầu và ở Maldives, Wasifa được sử dụng làm họ.

  • Ý nghĩa: một người ca ngợi Pakistani, Greek
  • Phát âm: Wah-see-fuh Delicate, soft, shining one
  • Phổ biến: Wasifa chủ yếu được tìm thấy ở Bangladesh. yuu-LEE-nuh, yuu-LEE-na
  • Tôn giáo, bất thường, xinh đẹp Yaleena, Yelina, Aleena
  • Rộng Yalina is mostly used in India and Indonesia.

Wida cho phép bạn chỉ sử dụng bốn chữ cái để gọi em bé của bạn. Có phải là thú vị không? Trên toàn cầu, Wida thường là một tên được đặt nữ tính. Tại Cộng hòa Dân chủ Congo và Papua-New-Guinea, nó phổ biến hơn giữa các chàng trai. Tuy nhiên, chúng tôi nghĩ rằng văn bia Hồi giáo có đường này phù hợp nhất với một cô bé.

Nguồn gốc: Ba Tư, tiếng Ả Rập

Ý nghĩa: Người yêu, em yêu

  • Nguồn gốc: Ba Tư Persian
  • Ý nghĩa: Hoa Jasmine Jasmine flower
  • Phát âm: Yaz-Min, Yaass-Meen YAZ-min, yaass-MEEN
  • Biến thể: Yasmeen, Yaasmin, Yaasmiin, Yasmine Yasmeen, Yaasmin, Yaasmiin, Yasmine
  • Tên: Yasmin Mogahed, một diễn giả và nhà giáo dục của người Mỹ. Yasmin Alibhai-Brown, một tác giả và nhà báo Hồi giáo người Anh. Yasmin Mogahed, an American motivational speaker and educator. Yasmin Alibhai-Brown, a British Muslim author and journalist.
  • Mức độ phổ biến: Yasmin là phổ biến nhất ở Hoa Kỳ vào năm 2006, khi nó đạt đỉnh ở mức 325, nhưng vào năm 2020, nó đã giảm xuống còn 980. Yasmin was most popular in the U.S. in 2006, when it peaked at 325, but in 2020 it fell to 980.

Du dương, đẹp, hiện đại

Yushfa

Yushfa là một bí ẩn trong số các tên Hồi giáo cho các cô gái. Có rất nhiều thông tin về văn bia kỳ lạ này vượt ra ngoài xu hướng giữ cho nó trẻ trung. Với phụ nữ ở khắp mọi nơi theo đuổi vẻ đẹp nữ tính của họ, có lẽ đó là tất cả những gì bạn cần.

  • Nguồn gốc: Pakistan, tiếng Ả Rập Pakistani, Arabic
  • Ý nghĩa: trẻ trung Youthful
  • Phát âm: Yuush-Fah YUUSH-fah
  • Sự nổi tiếng: Yushfa là một cái tên hiếm hoi trên toàn thế giới vì nó không xuất hiện trên bảng xếp hạng phổ biến. Yushfa is a rare name worldwide as it doesn’t appear on popularity charts.

Không bình thường

Zahra

Tiên tri Hồi giáo Muhammad, con gái Faṭima Bint Muḥammad, cũng được gọi là Fatima al-Zahra. Hiệp hội này đã đưa Zahra vào nhiều danh sách tên ưu tiên cao của người Hồi giáo. Phiên bản này đang chứng kiến ​​sự nổi tiếng ngày càng tăng ở phương Tây, mặc dù nó vẫn còn vượt qua Zara, xếp hạng 213 vào năm 2021.

  • Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập Arabic
  • Ý nghĩa: hoa của thế giới, tiền thưởng, sáng Flower of the world, bounty, bright
  • Phát âm: Za-Hruh, Za-HRA, Zah-Ruh ZA-hruh, ZA-hra, ZAH-ruh
  • Biến thể: Zahrah, Zara Zahrah, Zara
  • Tên: Zahra Noorbakhsh, một diễn viên hài, nhà văn và nữ diễn viên người Mỹ gốc Iran. Zahra Abdulla, một chính trị gia người Phần Lan sinh ra ở Somalia. Zahra Noorbakhsh, an Iranian-American comedian, writer, and actress. Zahra Abdulla, a Somali-born Finnish politician.
  • Sự phổ biến: Zahra lần đầu tiên lọt vào 1.000 bảng xếp hạng của Hoa Kỳ vào năm 2012 và 695 vào năm 2021. Zahra first hit the top 1,000 on U.S. charts in 2012 and 695 in 2021.

Xu hướng, tôn giáo, mạnh mẽ

Zaira

Zaira chắc chắn đã giành chiến thắng chỉ là một vị khách trong nhà của bạn nếu bạn chọn nó cho em bé. Và nó chắc chắn là chỉ dành cho con gái sinh ra vào lúc bình minh. Zaira có vẻ nổi tiếng bất cứ nơi nào nó chạm xuống thế giới và khi con gái bạn khám phá những nơi mới, chúng tôi hy vọng cô ấy cũng sẽ như vậy.

  • Nguồn gốc: Tiếng Do Thái, tiếng Ả Rập Hebrew, Arabic
  • Ý nghĩa: Dawn, khách, khách Dawn, visitor, guest
  • Phát âm: Zeye-Ruh ZEYE-ruh
  • Biến thể: Zyra Zyra
  • Tên: Zaira Wasim, một cựu nữ diễn viên Ấn Độ đã nhận được giải thưởng Filmfare và giải thưởng phim quốc gia. Zaira Wasim, a former Indian actress who received a Filmfare Award and a National Film Award.
  • Sự phổ biến: Năm 2006, Zaira xếp thứ 99 tại Tây Ban Nha và được liệt kê trên các bảng xếp hạng của Hoa Kỳ. In 2006, Zaira ranked 99th in Spain and isn’t listed on U.S. charts.

Tôn giáo, đẹp

Zoya

Zoya có vẻ như Joya với một Z. Nó có một cô gái không phức tạp tên với một cảm giác zippy. Trong Kinh Qur'an, Zoya đến từ Zoeya, có nghĩa là cách làm bằng ánh sáng hay rạng rỡ. Ý nghĩa của người Nga và tiếng Ba Tư sẽ có cô bé của bạn tỏa sáng rực rỡ giữa các đồng nghiệp của mình.

  • Nguồn gốc: Nga, Ba Tư Russian, Persian
  • Ý nghĩa: cuộc sống, yêu thương, quan tâm Life, loving, caring
  • Tên: Zoya, một ca sĩ, nhạc sĩ và doanh nhân người Mỹ gốc Ấn Độ. Zoya Akhtar, một đạo diễn Ấn Độ và nhà biên kịch cho điện ảnh Hindi. Zoya, an Indian-born American singer, songwriter, and entrepreneur. Zoya Akhtar, an Indian director, and screenwriter for Hindi cinema.
  • Sự nổi tiếng: Năm 2021, Zoya xếp thứ 985 tại Hoa Kỳ và thứ 85 tại Ukraine năm 2022. In 2021, Zoya ranked 985th in the U.S. and 85th in Ukraine in 2022.

Lành mạnh, bất thường, vui vẻ

Một số tên Hồi giáo tốt nhất cho các cô gái là gì?

Tên Hồi giáo Unisex cho trẻ sơ sinh:

  1. Tanveer: Tanveer có nghĩa là ‘tia sáng và có nguồn gốc Ả Rập.
  2. Nusrat: Nusrat là một cái tên Hồi giáo nổi tiếng khác có nghĩa là ‘trợ giúp hoặc‘ hỗ trợ.
  3. Shahin. ...
  4. Kabirah: Kabirah có nghĩa là ‘Elder, và‘ Big.
  5. Izaz: Izaz có nghĩa là ‘danh dự,‘ lòng tự trọng hay ’liên quan đến. ...
  6. Aalam: Aalam có nghĩa là ‘thế giới.
  7. Azmi: Azmi là một người thực hiện lời hứa của mình.

Thêm các mặt hàng ...

Tên cô gái Hồi giáo nổi tiếng nhất là gì?

Tên Hồi giáo đẹp nhất là gì?

  • Aya. Một cái tên rộng rãi với nguồn gốc bằng nhiều ngôn ngữ, Aya được trao cho các cô gái.
  • Amal. Một cái tên được đặt cho các cô gái, Amal là từ tiếng Ả Rập cho Hope Hope.
  • Sami. Có nghĩa là người Viking siêu việt, Sami là một cái tên được đặt cho các chàng trai.
  • Dalia.
  • Karim.
  • Dounia.
  • Hadi.
  • Kamal.

Tên bé gái mới nhất của người Hồi giáo là gì?

Tên em bé hàng đầu: Tên bé gái Hồi giáo

  • Chandni چان - ánh trăng
  • Dabeer َ - giáo viên
  • Fariba فا - quyến rũ
  • IBA إw - trạng thái cao. Johi ہی - Tên là một dạng của Juhi, có nghĩa là Jasmine.
  • Mahrosh مہ -
  • Mukhlisa مخلصة -
  • Pashmina پشمی -
  • Seepa يا - đề cập đến Núi Sinai
  • Shahreen یں -
  • Shuhada شُاء - liệt sĩ. ...

Một số tên cô gái độc đáo là gì?

Một số cái tên thú vị, sáng tạo và kỳ quặc cho các cô gái là gì?

  • Birdie
  • Colbie
  • Elora
  • Fable
  • Haisley
  • Imelda
  • Jersey
  • Petra
  • Odelia
  • Rowan. Liên quan: Dấu hiệu duy nhất cho thấy Lao động là 2 ngày nữa! Thêm một người trực quan? Kiểm tra những tên bé gái không phổ biến này!

Tên nào là tốt nhất cho cô gái Hồi giáo 2022?

Tên bé gái Hồi giáo..
Amayra. Công chúa..
Naira. Tỏa sáng, lấp lánh, người có đôi mắt to hơn ..
Aira. Khởi đầu, nguyên tắc, hơi thở của cuộc sống ..
Amyra. Lãnh đạo, Công chúa, Lady Hoàng gia, chỉ huy của Lực lượng Vũ trang, một vị tướng và một công chúa sinh ra ..
Aaira. ....
Aayat. ....
Inaaya. ....

Tên cô gái Hồi giáo đẹp nhất là gì?

Abir.Ý nghĩa: Hương thơm, nước hoa.Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập.Aisha / Ayesha.Ý nghĩa: Lively, vợ của nhà tiên tri (pbuh) và con gái của Abu Bakr.Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập.....
AFIFA.Ý nghĩa: Đạo đức.Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập.Aleena.Ý nghĩa: mềm, tinh tế.Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập.....
Aiza.Ý nghĩa: Được tôn trọng, cao quý.Nguồn gốc: Tiếng Ả Rập.Amara.Ý nghĩa: Vẻ đẹp vĩnh cửu ..

5 tên cô gái hàng đầu là gì?

Tên bé gái phổ biến nhất không đến bất ngờ ...
Olivia..
Charlotte..
Amelia..
Sophia..
Isabella..

Tên cô gái Hồi giáo nào phổ biến nhất?

Tên cô gái Hồi giáo nổi tiếng..
Aabidah: Người thờ phượng, Tưởng thức ..
Aakifah: Tận hưởng, tận tâm ..
Aaliyah: cao cấp, lên cao ..
Aamaal: Hy vọng, khát vọng, mong muốn ..
Aamira: thịnh vượng, tràn đầy sức sống ..
Adara: Virgin ..
Adeela: Ai thực hiện công lý công bằng ..
Adiva: dễ chịu, nhẹ nhàng ..