100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022

Kinh doanh thay đổi chóng mặt, cùng với việc phạm sai lầm như cơm bữa là lý do khiến các doanh nghiệp từng dẫn đầu thị trường mất đi lợi thế cạnh tranh.

Dựa vào 3 yếu tố bao gồm thu nhập ròng trên mỗi cổ phiếu, doanh thu và giá cổ phiếu, tạp chí 24/7 Wall St đưa ra 8 công kinh doanh tệ nhất nước Mỹ năm 2014.

1. IBM

Lĩnh vực: Công nghệ thông tin

Doanh thu 2014: 97,4 tỷ USD

Thay đổi trong giá cổ phiếu 2013-2014: -8,9%

100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022

Khi các doanh nghiệp chuyển qua sử dụng phần mềm và công nghệ lưu trữ điện toán đám mây thay vì máy chủ và hệ thống máy tính lớn, tập đoàn công nghệ máy tính đa quốc gia IBM phải vật vã đối mặt với sự thay đổi này. Trong khi IBM vẫn còn tiếp tục dựa dẫm vào những thành công trước đó thì các đối thủ bao gồm Amazon và Rackspace đã đi trước một bước trong việc cung cấp dịch vụ hạ tầng điện toán đám mây.

Trong 3 quý đầu năm 2014, doanh thu từ kinh doanh phần cứng máy tính của IBM giảm 16%, khả năng sinh lợi tiếp tục giảm sút. Thua lỗ trước thuế của bộ phận này tăng 354 triệu USD. Dù doanh số bán hàng từ bộ phận điện toán đám mây đang tăng nhanh chóng, con số 3,1 tỷ USD thu về từ các dịch vụ này chỉ là phần nhỏ trong tổng doanh thu 100 tỷ USD.

Việc kinh doanh phần cứng gặp khó khăn cũng ảnh hưởng đáng kể đến những mảng khác bởi vì các bộ phận của tập đoàn IBM thường phụ thuộc lẫn nhau - phần cứng thường được bán cùng với phần mềm và dịch vụ đi kèm. Doanh thu ngoài từ các dịch vụ quốc tế của IBM trong quý III giảm 2,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

2. McDonald’s

Lĩnh vực: Nhà hàng

Doanh thu 2014: 28 tỷ USD

Thay đổi trong giá cổ phiếu 2013-2014: -4,3%

100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022

Trong suốt nhiều thập kỷ, McDonald’s là hình mẫu lý tưởng về cách gây dựng một thương hiệu thức ăn nhanh toàn cầu. Tuy nhiên, gần đây công ty này đang gặp nhiều khó khăn. Tháng 11 vừa qua, McDonald’s tuyên bố doanh thu toàn cầu giảm 2,2% so với năm 2013. Tại Mỹ, doanh thu của hãng thậm chí còn tệ hơn với mức giảm 4,6%.

Một vấn đề mà McDonald’s phải đối mặt là giới trẻ ngày nay có hứng thú hơn với những thương hiệu ngẫu hứng như Chipotle và Panera Bread, cung cấp đồ ăn tươi ngon hơn. Đáng chú ý, McDonald’s đã từng sở hữu Chipotle. Đến năm 2006, công ty này quyết định bán cổ phần tại Chipotle để tập trung vào phát triển đơn vị kinh doanh chính của mình.

Gần đây, McDonald’s lên kế hoạch thay đổi thực đơn để giải quyết những phản hồi cho rằng thực đơn của hãng quá phức tạp. Tuy nhiên, các nhà đầu tư không khỏi thắc mắc: “Tại sao McDonald’s không hành động sớm hơn chút nữa, từ đầu năm 2014?”. Câu trả lời từ phía các giám đốc điều hành tại công ty này là: “Chúng tôi đã phức tạp hóa mọi thứ”.

3. Staples

Lĩnh vực: Cung ứng sản phẩm đặc biệt

Doanh thu 2014: 22,7 tỷ USD

Thay đổi trong giá cổ phiếu 2013-2014: -10,3%

100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022

Staples đang dần chuyển từ công ty bán hàng trực tiếp sang nhà phân phối trực tuyến. Trước tình hình doanh thu giảm 13% mỗi năm trong 3 năm vừa qua, Staples quyết định đóng cửa một loạt các cửa hàng trên khắp cả nước. Công ty này tuyên bố sẽ cắt giảm 1/10 số lượng cửa hàng (225) trong năm 2015.

Mặc dù bán hàng trực tuyến đóng góp nhiều hơn vào doanh thu của công ty, các cổ đông vẫn muốn nhanh chóng đóng cửa cửa hàng.

Một vấn đề khác mà Stables đang phải đối mặt là sự cạnh tranh khốc liệt từ các công ty bán lẻ lớn khác như Amazon.com và Walmart. Gần đây, quỹ Starboard Value đã đầu tư một khoản lớn vào Staples và đối thủ cạnh tranh Office Depot với hy vọng sẽ thúc đẩy việc sáp nhập giữa hai hãng này. Đây được coi là bước tiến đem lại lợi ích tốt nhất cho Staples. Office Depot mới sáp nhập với OfficeMax năm ngoái và hiện vẫn đang tiếp tục đóng cửa các điểm bán hàng.

4. GameStop

Lĩnh vực: Đồ điện tử và máy tính

Doanh thu 2014: 9,5 tỷ USD

Thay đổi trong giá cổ phiếu 2013-2014: - 21,9 %

100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022

Những nỗ lực của GameStop nhằm tạo ra không gian phân phối số, giúp thúc đẩy doanh số bán hàng đã không thành công. Một phần là do các cửa hàng số có sẵn của Microsoft và Sony đang được sử dụng ngày càng nhiều, cho phép khách hàng mua game mà không cần mua bản sao cứng.

Sự phát triển của các cửa hàng số có khả năng sẽ giáng một đòn mạnh vào mảng kinh doanh game lợi nhuận khủng của GameStop. Bởi khách hàng có xu hướng sử dụng dịch vụ streaming nhiều hơn so với mua đĩa game.

GameStop cũng không thể tạo dựng được dịch vụ thành công như hệ thống phân phối game trực tuyến Steam của tập đoàn Valve với hơn 35 triệu người dùng.

Doanh thu bán hàng của GameStop trong quý gần đây đã giảm so với cùng kỳ năm trước do doanh số phần mềm mới giảm hơn 1/3 mặc dù mảng phần cứng tiến triến tốt kể từ tháng 11/2013 khi Xbox One và PlayStation 4 ra mắt.

5. Mattel

Lĩnh vực: Sản xuất đồ chơi

Doanh thu 2014: 6,1 tỷ USD

Thay đổi trong giá cổ phiếu 2013-2014: -33,4%

100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022

Công ty sản xuất đồ chơi Mattel đã sáng tạo ra hình tượng Barbie từ 50 năm trước. Barbie từng là chìa khóa thành công cho Mattel. Tuy nhiên, trong quý III/2014, doanh số búp bê Barbie giảm 21% so với cùng kỳ năm ngoái, tệ hơn cả 2 quý đầu năm với doanh số giảm lần lượt 14% và 15%.

Bất chấp xu hướng ngày càng xấu đi này, Mattel vẫn giữ vững niềm tin ở thương hiệu mình đã gây dựng lên. CEO Brian Stockton cho biết Barbie vẫn sẽ tiếp tục là hình tượng mà chúng tôi đầu tư nhiều thời gian và tâm huyết. Tuy nhiên điều này đồng nghĩa với việc Mattel sẽ đánh mất cơ hội phát triển những nhân vật trò chơi khác. Thêm vào đó, Mattel còn phải cạnh tranh với món đồ chơi mới hồi sinh có tên Lego. Doanh thu công ty sản xuất đồ chơi của Đan Mạch này liên tục tăng trong những năm qua. Nửa sau của năm 2014, doanh thu Lego tăng 11%.

6. Avon

Lĩnh vực: Mỹ phẩm

Doanh thu 2014: 9,2 tỷ USD

Thay đổi trong giá cổ phiếu 2013-2014: -44,6%

100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022

Được thành lập năm 1886, Avon một trong những công ty đầu tiên tuyển dụng phụ nữ vào làm việc. Mặc dù đã phát triển trở thành hãng mỹ phẩm hàng đầu thế giới nhưng những năm gần đây Avon gặp không ít khó khăn. Năm 2012, công ty quyết định chọn Sherilyn McCoy, phó chủ tịch của Johnson & Johnson, làm giám đốc điều hành mới thay vị trí của CEO lâu năm Andrea Jung. Hội đồng quản trị giao cho McCoy trọng trách lớn lao đó là làm sao để thay đổi tình hình hiện tại sau nhiều năm lợi nhuận sụt giảm, đồng thời phải đưa cuộc điều tra của chính phủ về vụ ăn hối lộ ở Trung Quốc đến hồi kết.

Tháng 12 vừa qua, gần 2 năm rưỡi kể từ ngày McCoy nhậm chức, công ty đồng ý bắt tay hòa giải với Bộ tư pháp và Ủy ban chứng khoán và giao dịch về vụ hối lộ. Dù Avon từng xem Trung Quốc là thị trường tiềm năng đáng giá cả tỷ USD, nhưng những gì xảy ra gần đây lại chứng minh điều ngược lại. Doanh số bán hàng tại Trung Quốc giảm 42% trong vòng một năm. Tuy nhiên, công ty vẫn tiếp tục đầu tư vào quảng cáo tại thị trường này nhằm vực dậy việc kinh doanh.

Có lẽ, tệ hơn cả là khi McCoy không có khả năng khôi phục sự hưng thịnh ngày nào của Avon. Doanh thu khu vực Bắc Mỹ giảm 16% trong quý 3 so với cùng kỳ năm ngoái phần lớn là do sự giảm sút số lượng các đại lý bán hàng của Avon. Trong vòng 1 năm, công ty phải chịu tổn thất 123 triệu USD.

7. Owens Illinois

Lĩnh vực: Sản xuất chai lọ thủy tinh

Doanh thu 2014: 6,9 tỷ USD

Thay đổi trong giá cổ phiếu 2013-2014: -23,1%

100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022

Owens-Illinois là công ty đi đầu trong lĩnh vực sản xuất chai lọ thủy tinh để đựng bia, rượu, soda và nhiều sản phẩm khác. Tuy nhiên, gần đây công ty này đã rơi vào thời kỳ khó khăn. O-I một mực tập trung vào sản xuất chai lọ bằng thủy tinh. Chính sự thiếu đa dạng này là vấn đề nan giải bởi thị phần của chai lọ thủy tinh đã bị chiếm mất bởi những loại chai lọ làm từ các nguyên liệu khác.

Trong khi doanh thu của O-I giảm 24% suốt 3 năm vừa qua thì doanh thu của tập đoàn Ball chuyên sản xuất chai lọ bằng kim loại lại tăng 32%. Một phần nguyên nhân là do thị hiếu khách hàng chuyển dần sang lon thay vì chai thủy tinh. Các nhà đầu tư tại O-I không khỏi thắc mắc tại sao công ty không mở rộng sản xuất, sử dụng nguyên liệu là kim loạị?

Trước thực trạng này, công ty đã buộc phải giảm mục tiêu doanh thu đặt ra cho năm 2015. Công ty quản lý đầu tư Atlantic tin rằng chính sự quản lý yếu kém khiến O-I rơi vào thảm cảnh này. Đồng thời, công ty này kêu gọi CEO Albert Stroucken của O-I nhanh chóng tìm ra nguyên nhân vĩ mô khi doanh thu không đáp ứng được mục tiêu đề ra.

8. Freeport-McMoRan

Lĩnh vực: Khoáng sản

Doanh thu 2014: 22,1 tỷ USD

Thay đổi trong giá cổ phiếu 2013-2014: -26,6%

100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022

Freeport-McMoRan là công ty khai khoáng toàn cầu tập trung khai thác các khoáng sản như đồng, vàng, dầu và khí đốt. Phần lớn lợi nhuận của công ty có được từ việc kinh doanh đồng ở Bắc Mỹ và mỏ Grasberg, Indonesia – quê hương của môt số mỏ vàng và đồng lớn nhất thế giới.

Giống như những công ty khác, Freeport đã bị một phen choáng váng do giá đồng, vàng và dầu giảm mạnh.

Tuy nhiên, lý do khiến các nhà đầu tư lo ngại còn nhiều hơn thế nữa. Theo tạp chí The Wall Street, Freeport có khả năng sẽ phải bỏ ra 100 triệu USD để dàn xếp ổn thỏa vụ kiện liên quan đến việc thâu tóm hai công ty trong những năm gần đây. Tờ Morningstar cho biết công ty đã sử dụng tiền vốn của các cổ đông theo cách mà họ không mong muốn, trái với kỳ vọng của họ. Giá cổ phiếu của công ty giảm 16% trong ngày đầu tiên khi thương vụ được công bố.

Trong những năm gần đây, khoản lương quá hậu hĩnh trả cho CEO Richard Adkerson cũng là mối bận tâm của các nhà đầu tư.

100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022

Walmart là công ty lớn nhất thế giới theo doanh thu kể từ năm 2014. [1]

Danh sách này bao gồm các công ty lớn nhất thế giới theo doanh thu hợp nhất, theo bảng xếp hạng Fortune Global 500 2022. [2] Tập đoàn bán lẻ Mỹ Walmart là công ty lớn nhất thế giới kể từ năm 2014. [1]

Danh sách này được giới hạn trong 50 công ty hàng đầu, tất cả đều ngoại trừ Sức khỏe Evercance có doanh thu hàng năm vượt quá 140 tỷ USD. Danh sách này không đầy đủ, vì không phải tất cả các công ty đều tiết lộ thông tin của họ cho công chúng. [3]

List[edit][edit]

Màu vàng: các công ty nhà nước.

Thứ hạngTênNgành công nghiệpDoanh thuLợi nhuậnNgười lao độngTrụ sở chính [Lưu ý 1]Tham khảo
Hàng triệu USD
1 WalmartBán lẻ
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 572,754
$ 13,6732,300,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
2 AmazonBán lẻ
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 572,754
$ 13,6731,608,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
3 Amazon $ 469,822
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 33,364
[4]871,145
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
4 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]1,090,345
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
5 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]542,286
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
6 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]68,493
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc Dầu khí
Dầu và khí
7 $ 411,692,9$ 9,637,5
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
[6]
Tập đoàn Sinopec154,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
8 Amazon $ 469,822
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 33,364
[4]662,575
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
9 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]368,327
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
10 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]258,500
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
11 Amazon$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]350,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
12 Amazon$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]63,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
13 Amazon $ 469,822
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 33,364
[4]372,817
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
14 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]372,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
15 Amazon$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]82,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc Dầu khí
Dầu và khí
16 $ 411,692,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]66,500
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
17 Amazon $ 469,822
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 33,364
[4]156,500
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
18 Amazon$ 9,637,5
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
[6]
Tập đoàn Sinopec266,673
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 401,313,5
$ 8,316.1
19 [7]Saudi Aramco
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 400,399.1
$ 105,369.19,031
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Ả Rập Saudi
[số 8]
20 Quả táo$ 9,637,5
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
[6]
Tập đoàn Sinopec826,608
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 401,313,5
$ 8,316.1
21 [7]$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]40,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
22 Amazon$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]434,089
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
23 $ 460,616,9Saudi Aramco
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 400,399.1
$ 105,369.181,284
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Ả Rập Saudi
[số 8]
24 Quả táo$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]375,531
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
25 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]355,982
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
26 $ 460,616,9Bán lẻ
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 7,137,8
Trung Quốc288,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[1]
27 Amazon$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]101,309
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc Dầu khí
Dầu và khí
28 $ 411,692,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]455,174
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
29 $ 460,616,9 $ 469,822
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 33,364
[4]281,595
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
30 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]72,963
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
Trung Quốc Dầu khí
31 Dầu và khí $ 411,692,9
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 9,637,5
[6]220,760
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
32 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]202,600
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
Trung Quốc Dầu khí
33 Dầu và khí $ 469,822
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 33,364
[4]181,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
Lưới nhà nước
34 Điện lực$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]310,817
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
35 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]65,900
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc Dầu khí
Dầu và khí
36 $ 411,692,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]46,827
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
Trung Quốc Dầu khí
37 Dầu và khí$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]42,595
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
Trung Quốc Dầu khí
38 Dầu và khí $ 469,822
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 33,364
[4]172,425
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
39 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]366,833
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
40 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]182,646
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
41 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]80,728
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
42 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]306,322
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
43 $ 460,616,9Bán lẻ
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 7,137,8
Trung Quốc490,600
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[5]
44 Trung Quốc Dầu khíDầu và khí
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 411,692,9
$ 9,637,5230,884
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
45 $ 460,616,9Bán lẻ
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
$ 7,137,8
Trung Quốc258,000
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
[5]
46 Trung Quốc Dầu khíBán lẻ
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Dầu và khí
$ 411,692,9385,357
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
47 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]155,411
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Lưới nhà nước
Điện lực
48 $ 460,616,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]92,398
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc Dầu khí
Dầu và khí
49 $ 411,692,9$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]17,700
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
Trung Quốc Dầu khí
50 Dầu và khí$ 7,137,8
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Trung Quốc
[5]98,200
100 công ty hàng đầu thế giới 2014 năm 2022
Hoa Kỳ
Trung Quốc Dầu khí

Notes[edit][edit]

  1. Dầu và khí As reported by source

$ 411,692,9[edit]

  • $ 9,637,5
  • [6]
  • Tập đoàn Sinopec
  • $ 401,313,5
  • $ 8,316.1
  • [7]
  • Saudi Aramco
  • Danh sách các tổ chức tôn giáo giàu có nhất
  • Nền kinh tế của Hoa Kỳ
  • Danh sách các công ty phần mềm lớn nhất
  • Danh sách các công ty Internet lớn nhất
  • Danh sách các công ty công nghệ lớn nhất theo doanh thu
  • Các hãng hàng không lớn nhất thế giới

References[edit][edit]

  1. ^ ABC "Walmart". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022.a b c "Walmart". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  2. ^"Toàn cầu 500". Vận may. Truy cập 2022-08-25. "Global 500". Fortune. Retrieved 2022-08-25.
  3. ^"Phương pháp cho toàn cầu 500". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Methodology for Global 500". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  4. ^"Amazon". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Amazon". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  5. ^"Lưới nhà nước". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "State Grid". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  6. ^"Dầu khí quốc gia Trung Quốc". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "China National Petroleum". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  7. ^"Nhóm Sinopec". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Sinopec Group". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  8. ^"Saudi Aramco". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Saudi Aramco". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  9. ^"Apple". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Apple". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  10. ^"Volkswagen". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Volkswagen". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  11. ^"Kỹ thuật xây dựng nhà nước Trung Quốc". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "China State Construction Engineering". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  12. ^"Sức khỏe CVS". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "CVS Health". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  13. ^"Nhóm UnitedHealth". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "UnitedHealth Group". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  14. ^"Exxon Mobil". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Exxon Mobil". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  15. ^"Toyota Motor". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Toyota Motor". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  16. ^"Berkshire Hathaway". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Berkshire Hathaway". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  17. ^"Vỏ". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Shell". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  18. ^"McKesson". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "McKesson". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  19. ^"Bảng chữ cái". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Alphabet". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  20. ^"Điện tử Samsung". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Samsung Electronics". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  21. ^"Nhóm Trafigura". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Trafigura Group". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  22. ^"Ngành công nghiệp chính xác của Hon Hai". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Hon Hai Precision Industry". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  23. ^"Amerisourcebergen". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "AmerisourceBergen". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  24. ^"Ngân hàng Công nghiệp & Thương mại Trung Quốc". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Industrial & Commercial Bank of China". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  25. ^"Glencore". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Glencore". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  26. ^"Ngân hàng Xây dựng Trung Quốc". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "China Construction Bank". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  27. ^"Ping một bảo hiểm". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Ping An Insurance". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  28. ^"Costco bán buôn". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Costco Wholesale". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  29. ^"Tổng số hồ sơ công ty, tin tức, xếp hạng". Vận may. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2022. "Total Company Profile, News, Rankings". Fortune. Retrieved 25 August 2022.
  30. ^"Ngân hàng Nông nghiệp Trung Quốc". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Agricultural Bank of China". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  31. ^"Stellantis | 2022 Toàn cầu 500". Vận may. Truy cập 2022-08-26. "Stellantis | 2022 Global 500". Fortune. Retrieved 2022-08-26.
  32. ^"Cigna". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Cigna". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  33. ^"Nắm giữ Sinochem | 2022 Toàn cầu 500". Vận may. Truy cập 2022-08-26. "Sinochem Holdings | 2022 Global 500". Fortune. Retrieved 2022-08-26.
  34. ^"AT & T". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "AT&T". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  35. ^"Microsoft". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Microsoft". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  36. ^"Nhóm kỹ thuật đường sắt Trung Quốc". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "China Railway Engineering Group". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  37. ^"Bp". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "BP". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  38. ^"Sức khỏe hồng y". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Cardinal Health". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  39. ^"Chevron | 2022 Toàn cầu 500". Vận may. Truy cập 2022-08-26. "Chevron | 2022 Global 500". Fortune. Retrieved 2022-08-26.
  40. ^"Nhóm Mercedes-Benz". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Mercedes-Benz Group". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  41. ^"Xây dựng đường sắt Trung Quốc". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "China Railway Construction". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  42. ^"Bảo hiểm nhân thọ Trung Quốc". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "China Life Insurance". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  43. ^"Mitsubishi | 2022 Toàn cầu 500". Vận may. Truy cập 2022-08-26. "Mitsubishi | 2022 Global 500". Fortune. Retrieved 2022-08-26.
  44. ^"Ngân hàng Trung Quốc". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Bank of China". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  45. ^"Home Depot". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Home Depot". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  46. ^"Nhóm thép Baowu Trung Quốc | 2022 Toàn cầu 500". Vận may. Truy cập 2022-08-26. "China Baowu Steel Group | 2022 Global 500". Fortune. Retrieved 2022-08-26.
  47. ^"Walgreen Boots Alliance". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Walgreens Boots Alliance". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  48. ^"JD.com | 2022 Toàn cầu 500". Vận may. Truy cập 2022-08-26. "JD.com | 2022 Global 500". Fortune. Retrieved 2022-08-26.
  49. ^"Allianz". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "Allianz". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  50. ^"Axa". Vận may. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "AXA". Fortune. Retrieved 20 June 2022.
  51. ^"Marathon Dầu khí | 2022 Toàn cầu 500". Vận may. Truy cập 2022-08-26. "Marathon Petroleum | 2022 Global 500". Fortune. Retrieved 2022-08-26.
  52. ^"Sức khỏe độ cao | 2022 Toàn cầu 500". Vận may. Truy cập 2022-08-26. "Elevance Health | 2022 Global 500". Fortune. Retrieved 2022-08-26.

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • Danh sách Fortune Global 500