10 bang sản xuất gia súc hàng đầu năm 2022

Giá vật nuôi xuống thấp

Số liệu thống kê 9 tháng qua của năm 2021 cho thấy, giá thịt lợn hơi xuất chuồng theo xu hướng giảm từ tháng 3, 4. Cụ thể đến tháng 9/2021 giá lợn đã giảm chỉ còn 40.000 - 49.000 đồng/kg tùy từng vùng. Đặc biệt có một số địa phương giãn cách xã hội, giá xuống dưới 40.000 đồng/kg.

Giá sản phẩm gia cầm cũng xuống thấp. Theo đó, giá gà công nghiệp trắng những ngày gần đây các tỉnh, TP phía Bắc đạt khoảng 25.000 đồng/kg, trong khi ở các tỉnh phía Nam từ 18.000 - 22.000 đồng/kg. Ngoài ra, giá vịt đến tháng 9/2021 hiện đạt 40.000 - 45.000đồng/kg. Giá trứng gà dao động khoảng 300 - 500 đồng/quả.

10 bang sản xuất gia súc hàng đầu năm 2022

Người tiêu dùng chọn mua thịt lợn tại một siêu thị. Ảnh minh hoạ.

Bên cạnh lợn và gia cầm, giá một số loại gia súc lớn cũng không cao. Giá bò thịt dao động từ 85.000 - 100.000 đồng/kg. Giá dê thịt ở mức 120.000 - 140.000 đồng/kg. Một số nhóm ngành hàng, giá sản phẩm không đủ bù đắp chi phí sản xuất chăn nuôi.

Lý giải về điều này, Phó Cục trưởng Cục Chăn nuôi (Bộ NN&PTNT) Nguyễn Văn Trọng cho rằng, nguyên nhân là do diễn biến phức tạp của dịch bệnh Covid-19 trên toàn thế giới và Việt Nam khiến đứt gẫy hàng loạt các chuỗi sản xuất, cung ứng đối với ngành chăn nuôi. Ngoài ra, giá nguyên liệu vật tư đầu vào tăng cao, đặc biệt là thức ăn tăng 16 - 36%. 

“Nhiều chợ đầu mối, chợ truyền thống tạm ngưng hoạt động, chi phí sản xuất tăng, khâu lưu thông bị gián đoạn, nhu cầu thị trường giảm nên các cơ sở chăn nuôi gặp khó khăn trong khâu tiêu thụ. Chỉ có các doanh nghiệp, trang trại chăn nuôi theo chuỗi liên kết vẫn đảm bảo tiêu thụ, giá bán được duy trì với mức ổn định...” - ông Trọng thông tin thêm. 

Ứ đọng hàng chục triệu gia súc, gia cầm

Thông tin tại hội nghị trực tuyến phát triển chăn nuôi các tháng cuối năm 2021 tổ chức ngày 8/10, đại diện Cục Chăn nuôi cho biết, tính chung 9 tháng đã qua của năm 2021, tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng đạt khoảng trên 4,7 triệu tấn, tăng 4,2% so với cùng kỳ năm 2020. Giá trị sản xuất lĩnh vực chăn nuôi ước tăng 4,2% so với thời điểm tháng 9/2020.

Đối với chăn nuôi trâu, bò, sản xuất chăn nuôi nhìn chung ổn địn. Dù dịch viêm da nổi cục đang dần được kiểm soát nhưng theo ông Trọng, nguy cơ tái phát vẫn còn cao (tính từ đầu năm 2021 đến tháng 9/2021, đã có hơn 187.900 con gia súc bị mắc bệnh, gần 24.900 con phải tiêu hủy).

10 bang sản xuất gia súc hàng đầu năm 2022

Chăn nuôi vẫn tăng trưởng nhưng việc tiêu thụ gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19. Ảnh: Trọng Tùng.

Trong khi đàn bò cả nước hiện đạt gần 6,3 triệu con, tăng 1,8% so với cùng kỳ năm 2020, thì đàn trâu tính đến tháng 9/2021 còn 2,34 triệu con, giảm 3,8%. Hiện nay, cả nước có trên 2,65 triệu con dê và khoảng 115.000 con cừu.

Riêng với thịt lợn, tổng đàn cả nước hiện đạt khoảng 28 triệu con, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2020. Sản lượng thịt lợn hơi cả nước trong 9 tháng qua của năm 2021 ước đạt 2,9 triệu tấn. Tuy nhiên do giãn cách xã hội, nhu cầu giảm nhiều, nên đàn lợn quá lứa còn ứ đọng lại trong chuồng chưa xuất bán khoảng 30%.

Ngoài gia súc, sản xuất chăn nuôi gia cầm cũng tương đối ổn định. Hiện, tổng đàn gia cầm cả nước đạt khoảng 523 triệu con, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm 2020. Nhiều địa phương hiện có tổng đàn gia cầm trên 20 triệu con, điển hình như: Hà Nội, Nghệ An, Thanh Hóa, Đồng Nai…

Trong 9 tháng qua của năm 2021, đàn gia cầm tiếp tục phát triển, nhưng do nhu cầu thị trường giảm, tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp nên lượng gia cầm tồn đọng trong chuồng cao. Nhiều cơ sở chăn nuôi chỉ tiêu thụ được 5 - 10% gà công nghiệp. Gà công nghiệp quá tuổi xuất chuồng ứ đọng trên 9,3 triệu con khối lượng trên 3,8kg (bình thường xuất 1,8 - 2,5 kg), gà lông màu cũng chỉ tiêu thụ được khoảng 70%, khiến người chăn nuôi bị thua lỗ rất nhiều.

Sớm khôi phục chuỗi cung ứng

Chia sẻ tại hội nghị, đại diện một số tỉnh, TP có tổng đàn vật nuôi lớn cho biết trong bối cảnh tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp, lĩnh vực chăn nuôi đối mặt với nhiều khó khăn vướng mắc cần tháo gỡ, nhất là khâu lưu thông, vận chuyển sản phẩm và vật tư phục vụ sản xuất chăn nuôi. Nếu không kịp thời tháo gỡ, việc duy trì đàn vật nuôi và tái đàn, đảm bảo cung ứng đủ cho tiêu dùng trong nước những tháng cuối năm 2021, đầu năm 2022 sẽ hết sức khó khăn.

10 bang sản xuất gia súc hàng đầu năm 2022

Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến phát biểu tại hội nghị. Ảnh: Trọng Tùng.

Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến cho biết, hiện nay nhiều địa phương đã khống chế được dịch Covid-19. Do đó, nhiệm vụ đặt ra là cần đẩy mạnh phát triển sản xuất, tiêu thụ để hỗ trợ và bù đắp lại phần thiếu hụt cho các tỉnh phía Nam khi dịch Covid-19 còn diễn biến phức tạp.

“Các địa phương cần tiếp tục khôi phục, ổn định phát triển đàn gia cầm, gia súc ăn cỏ và phát triển một số loại vật nuôi lợi thế trong điều kiện có dịch Covid-19 và sau dịch. Tăng đàn để phục vụ tiêu dùng gia tăng trong những tháng cuối năm 2021 và nhất là nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi tăng từ 10 - 12% trước, trong và sau dịp Tết nguyên Đán 2022...” - Thứ trưởng Phùng Đức Tiến nói.

Đại diện Bộ NN&PTNT cũng nhấn mạnh, việc cần làm hiện nay là cố gắng tiêu thụ hết sản phẩm gia súc, gia cầm hiện còn tồn đọng trong chuồng trại của các cơ sở chăn nuôi. Theo đó, các bộ ngành, địa phương cần phối hợp chỉ đạo khi phương tiện vận chuyển và người trên phương tiện vận chuyển đủ điều kiện phòng chống dịch Covid-19 thì cho vận chuyển lưu thông hàng hóa, không nên phát sinh thủ tục hành chính.

Để thúc đẩy lưu thông, tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi dịp cuối năm, Bộ NN&PNTT đề nghị Bộ Công Thương, các địa phương xem xét mở lại chợ truyền thống, chợ đầu mối. Bố trí các vùng đệm, trạm trung chuyển để tập kết hàng hoá từ ngoại tỉnh chuyển về dưới sự kiểm tra, giám sát của lực lượng liên ngành. Đa dạng hoá kênh phân phối sản phẩm, phát triển mạnh các sàn thương mại điện tử nhằm giảm áp lực kênh phân phối là siêu thị, cửa hàng tiện lợi. 

Bên cạnh đó, Bộ Tài chính cũng cần sớm có biện pháp giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu thức ăn chăn nuôi, vật tư đầu vào, hỗ trợ tín dụng, lãi xuất ngân hàng cho các cơ sở sản xuất để giảm chi phí đầu vào cho sản xuất. Đây là giải pháp quan trọng có thể giúp hạn chế nguy cơ thiếu thực phẩm nói chung vào những tháng cuối năm 2021 và dịp Tết nguyên đán 2022.

“Để ngành chăn nuôi hoàn thành kế hoạch sản xuất năm 2021, Bộ NN&PTNT kiến nghị Chính phủ chỉ đạo xây dựng cơ chế mở cửa hoạt động xã hội đối với những người dân đã được tiêm đủ 1 mũi và 2 mũi vắc xin ở các tỉnh, TP để có lao động duy trì sản xuất, lưu thông và tiêu thụ hàng hóa. Đồng thời, xem xét gói hỗ trợ để khôi phục sản xuất đối với nông dân trực tiếp sản xuất gặp khó khăn do Covid-19 đối với các địa phương thực hiện giãn cách xã hội...” – Thứ trưởng Bộ NN&PTNT Phùng Đức Tiến.

Tổng quan về ngành công nghiệp thịt bò

Thịt bò có vòng đời độc đáo và phức tạp nhất của bất kỳ thực phẩm nào được sản xuất tại Hoa Kỳ. Ngành công nghiệp gia súc và thịt bò bao gồm một loạt các phân khúc khác nhau, và phải mất 2-3 năm để mang thịt bò từ trang trại đến nĩa.

Hàng đầu xuất khẩu thịt bò

Xuất khẩu thịt hàng đầu

Để biết thêm số liệu thống kê công nghiệp bấm vào đây.

  • Nông nghiệp
  • Nông nghiệp

Được xuất bản bởi ngày 15 tháng 6 năm 2022 Jun 15, 2022

Thống kê này cho thấy mười tiểu bang Hoa Kỳ có hàng tồn kho cao nhất về gia súc và bê vào năm 2019. Năm 2019, Nebraska đứng ở vị trí thứ hai, nơi con số đứng ở khoảng 6,8 triệu gia súc và bê năm đó.

Top 10 tiểu bang của Hoa Kỳ dựa trên tổng số gia súc và bê trong năm 2019 (trong 1.000) (in 1,000s)

Đặc tính20112012201320142015*2016201720182019
Texas13,300 11,900 11,600 11,100 11,800 11,800 12,300 12,500 13,000
Nebraska6,200 6,450 6,400 6,250 6,300 6,450 6,450 5,800 6,800
Kansas6,300 6,100 5,850 5,800 6,000 6,250 6,400 6,300 6,400
Oklahoma5,100 4,500 4,200 4,300 4,600 4,800 5,000 5,100 5,300
California5,150 5,350 5,300 5,250 5,150 5,150 5,150 5,200 5,150
Missouri3,950 3,900 3,700 3,850 4,000 4,100 4,350 4,350 4,250
Nam Dakota3,700 3,650 3,850 3,700 3,700 3,900 3,850 4,000 4,050
Iowa3,900 3,900 3,900 3,800 3,900 3,950 3,900 4,000 3,950
Wisconsin3,450 3,400 3,500 3,400 3,500 3,500 3,550 3,500 3,450
Colorado2,650 2,750 2,650 2,550 2,600 2,700 2,850 2,850 2,850

Nguồn

Thêm thông tin

Khoảng thời gian khảo sát

2011 đến 2019

Ghi chú bổ sung

*Ký hiệu sơ bộ trước năm 2014 đã được lấy từ các báo cáo thường niên trước đó.
Figures prior to 2014 were taken from previous annual reports.

Các số liệu thống kê khác về chủ đề

10 bang sản xuất gia súc hàng đầu năm 2022

Tài khoản Statista: Truy cập tất cả các số liệu thống kê. Bắt đầu từ $ 468 & nbsp;/& nbsp; năm Access All Statistics. Starting from $468 / Year

Tìm hiểu thêm về cách Statista có thể hỗ trợ doanh nghiệp của bạn.

Những gì các quốc gia sản xuất nhiều gia súc nhất?

Texas có nhiều gia súc nhất ở Hoa Kỳ, sau đó là Nebraska & Kansas. Texas chiếm khoảng 13% hàng tồn kho gia súc ở Hoa Kỳ. Texas, Nebraska và Kansas chiếm khoảng 27% hàng tồn kho gia súc ở Hoa Kỳ.

Florida có phải là nhà nước sản xuất gia súc lớn nhất không?

Đàn bò con lớn nhất ở Mỹ nằm ở Florida.

  • Nông nghiệp to 1m statistics
  • Nông nghiệp in XLS, PDF & PNG format
  • Được xuất bản bởi ngày 15 tháng 6 năm 2022references

Thống kê này cho thấy mười tiểu bang Hoa Kỳ có hàng tồn kho cao nhất về gia súc và bê vào năm 2019. Năm 2019, Nebraska đứng ở vị trí thứ hai, nơi con số đứng ở khoảng 6,8 triệu gia súc và bê năm đó. $39 / Month *

Top 10 tiểu bang của Hoa Kỳ dựa trên tổng số gia súc và bê trong năm 2019 (trong 1.000)

Đặc tính

Texas

Nebraska

Kansas

Oklahoma " Agriculture sector in the Netherlands "

California

  • Missouri
  • Nam Dakota
  • Iowa
  • Wisconsin

California

  • Missouri
  • Nam Dakota
  • Iowa
  • Nông nghiệp có thể gia tăng giá trị chia sẻ giá trị ở Hà Lan 2010-2019
  • Việc làm trong nông nghiệp trồng trọt ở Hà Lan 2010-2019
  • Việc làm nông nghiệp có thể chia sẻ Hà Lan 2010-2019
  • Số lượng trang trại trái cây ở Hà Lan 2007-2021
  • Khu vực nông nghiệp được sử dụng trung bình trên mỗi trang trại trái cây ở Hà Lan 2007-2021

Số liệu thống kê quan trọng nhất

  • Số lượng lợn ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng bò sữa ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng bê bê ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng gà mái nằm ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng gà thịt ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng cừu ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng dê sữa ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng các công ty có lợn ở Hà Lan 2000-2021

Số liệu thống kê quan trọng nhất

  • Số lượng lợn ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng bò sữa ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng bê bê ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng gà mái nằm ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng gà thịt ở Hà Lan 2000-2021

Số liệu thống kê quan trọng nhất

  • Số lượng lợn ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng bò sữa ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng bê bê ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng gà mái nằm ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng gà thịt ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng cừu ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng dê sữa ở Hà Lan 2000-2021
  • Số lượng các công ty có lợn ở Hà Lan 2000-2021

Số lượng nhà sản xuất bóng đèn ngoài trời ở Hà Lan 2009-2021Agriculture sector in the Netherlands

Số lượng các công ty trồng hoa ở Hà Lan 2007-2021

4

  • Khu vực nông nghiệp được sử dụng trung bình trên mỗi bóng đèn Công ty phát triển Hà Lan 2007-2021Number of agriculture companies in the Netherlands 2020, by company type
  • Sử dụng khu vực nông nghiệp trên mỗi công ty trồng hoa Hà Lan 2007-2021Companies in the agriculture industry in the Netherlands 2022, by number of employees
  • Khu vực được sử dụng để sản xuất bóng đèn hoa ngoài trời ở Hà Lan 2009-2021Employment in the agriculture sector in the Netherlands 2008-2020
  • Công nghiệp đánh cá giá trị gia tăng ở Hà Lan 2010-2020Agricultural sector volume forecast change in the Netherlands 2014-2023

Việc làm trong ngành đánh cá ở Hà Lan 2010-2020

8

  • Số lượng tàu đánh cá ở Hà Lan 2009-2021Number of arable farms in the Netherlands 2008-2021
  • Thành phần Hạm đội đánh bắt ở Hà Lan vào năm 2021, theo loại tàuAverage utilized agricultural area per arable farm in the Netherlands 2000-2021
  • Giá trị của cuộc đổ bộ cá ở Hà Lan 2008-2021Added value arable farming industry in the Netherlands 2010-2019
  • Hạ cánh hải sản ở Hà Lan 2008-2021Arable farming added value share in the Netherlands 2010-2019
  • Cá hạ cánh cá ở Hà Lan 2008-2021Employment in the arable farming in the Netherlands 2010-2019
  • Thể tích hạ cánh cá pelagic ở Hà Lan 2008-2021Arable farming employment share the Netherlands 2010-2019
  • Thống kê về ngành nông nghiệp ở Hà LanNumber of fruit farms in the Netherlands 2007-2021
  • Tổng quanAverage utilized agricultural area per fruit farm in the Netherlands 2007-2021

Số lượng thống kê cao cấp của các công ty nông nghiệp ở Hà Lan 2020, theo loại công ty

8

  • Các công ty thống kê cao cấp trong ngành nông nghiệp ở Hà Lan 2022, theo số lượng nhân viênNumber of pigs in the Netherlands 2000-2021
  • Việc làm thống kê cơ bản trong lĩnh vực nông nghiệp ở Hà Lan 2008-2020Number of dairy cows in the Netherlands 2000-2021
  • Sự thay đổi khối lượng ngành nông nghiệp thống kê cao cấp ở Hà Lan 2014-2023Number of veal calves in the Netherlands 2000-2021
  • Sản xuất cây trồngNumber of laying hens in the Netherlands 2000-2021
  • Số liệu thống kê cao cấp của các trang trại trồng trọt ở Hà Lan 2008-2021Number of broilers in the Netherlands 2000-2021
  • Trung bình thống kê cao cấp sử dụng khu vực nông nghiệp trên trang trại trồng trọt ở Hà Lan 2000-2021Number of sheep in the Netherlands 2000-2021
  • Công nghiệp chăn nuôi giá trị gia tăng thống kê cao cấp ở Hà Lan 2010-2019Number of dairy goats in the Netherlands 2000-2021
  • Chia sẻ giá trị gia công tăng giá thống kê cao cấp ở Hà Lan 2010-2019Number of companies with pigs in the Netherlands 2000-2021

Việc làm thống kê cao cấp trong nông nghiệp trồng trọt ở Hà Lan 2010-2019

5

  • Việc làm trồng trọt theo thống kê cao cấp Chia sẻ Hà Lan 2010-2019Number of outdoor flower bulb producers in the Netherlands 2009-2021
  • Số liệu thống kê cao cấp của các trang trại trái cây ở Hà Lan 2007-2021Number of flower growing companies in the Netherlands 2007-2021
  • Trung bình thống kê cao cấp sử dụng khu vực nông nghiệp trên mỗi trang trại trái cây ở Hà Lan 2007-2021Average utilized agricultural area per bulb growing company the Netherlands 2007-2021
  • Chăn nuôi chăn nuôiUtilized agricultural area per flower growing company the Netherlands 2007-2021
  • Số liệu thống kê cao cấp của lợn ở Hà Lan 2000-2021Area used for production of outdoor flower bulbs in the Netherlands 2009-2021

Số liệu thống kê cao cấp của bò sữa ở Hà Lan 2000-2021

8

  • Số liệu thống kê cao cấp của bê bê ở Hà Lan 2000-2021Added value fishing industry in the Netherlands 2010-2020
  • Số liệu thống kê cao cấp của gà mái ở Hà Lan 2000-2021Employment in the fishing industry in the Netherlands 2010-2020
  • Số liệu thống kê cao cấp của gà thịt ở Hà Lan 2000-2021Number of fishing vessels in the Netherlands 2009-2021
  • Số thống kê cao cấp của cừu ở Hà Lan 2000-2021Fishing fleet composition in the Netherlands in 2021, by type of vessel
  • Số liệu thống kê cao cấp của dê sữa ở Hà Lan 2000-2021Value of fish landings in the Netherlands 2008-2021
  • Số liệu thống kê cao cấp của các công ty có lợn ở Hà Lan 2000-2021Seafood landings in the Netherlands 2008-2021
  • Bóng đèn và hoa trồngDemersal fish landings in the Netherlands 2008-2021
  • Số lượng thống kê cơ bản của các nhà sản xuất bóng đèn ngoài trời ở Hà Lan 2009-2021Volume of pelagic fish landings in the Netherlands 2008-2021

Số lượng thống kê cao cấp của các công ty trồng hoa ở Hà Lan 2007-2021

18

  • Trung bình thống kê cao cấp sử dụng khu vực nông nghiệp trên mỗi bóng đèn Công ty phát triển Hà Lan 2007-2021Inventory of cattle and calves on feed in the U.S. 2001-2019
  • Tổng giá trị thống kê cơ bản của gia súc và bê trong Hoa Kỳ 2001-2019Total value of cattle and calves in the U.S. 2001-2019
  • Thống kê cơ bản Hoa Kỳ chính dựa trên tổng giá trị của gia súc và bê 2019Major U.S. states based on total value of cattle and calves 2019
  • Giá trị đầu thống kê cơ bản của gia súc và bê ở Hoa Kỳ 2001-2019Head value of cattle and calves in the U.S. 2001-2019
  • Chỉ số giá sản phẩm trang trại cơ bản (FPPI) của gia súc và bê ở Canada 2008-2019Farm product price index (FPPI) of cattle and calves in Canada 2008-2019
  • Giá trị sản lượng bê hoàn thành thống kê cao cấp ở Scotland 2003-2017Finished calves output value in Scotland 2003-2017
  • Phân phối thống kê cao cấp của bê Pháp năm 2021, theo giới tính và đànDistribution of French calves 2021, by sex and herd
  • Số liệu thống kê cao cấp của bò sữa ở Ý 2011-2020Number of dairy cows in Italy 2011-2020
  • Thống kê cơ bản Thu nhập nông nghiệp Vương quốc Anh: Sản lượng thịt bò ở Vương quốc Anh (Anh) 2000-2021UK farming income: output of beef in the United Kingdom (UK) 2000-2021
  • Số liệu thống kê cao cấp của gia súc sống được xuất khẩu từ Canada sang Hoa Kỳ theo loại 2013-2018Number of live cattle exported from Canada to the U.S. by type 2013-2018
  • Số liệu thống kê cơ bản của gia súc bị giết mổ được liên bang kiểm tra ở Canada theo loại 2013-2019Number of federally inspected slaughtered cattle in Canada by type 2013-2019
  • Biên lai tiền mặt của Farm Statistic Farm của gia súc ở Canada 2008-2019Farm cash receipts of cattle in Canada 2008-2019
  • Tổng số thống kê cơ bản của gia súc tại Vương quốc Anh (Anh) 2017, theo quốc giaTotal number of cattle in the United Kingdom (UK) 2017, by country
  • Tổng số thống kê cơ bản của bò thịt ở Vương quốc Anh (Anh) 2017, theo quốc giaTotal number of beef cows in the United Kingdom (UK) 2017, by country
  • Giá trị đầu ra thống kê cơ bản của gia súc và bê thành phẩm ở Scotland 2003-2019Output value of finished cattle and calves in Scotland 2003-2019
  • Sản xuất gia súc Fed Statistic Fed ở Canada 2011-2021, theo khu vựcFed cattle production in Canada 2011-2021, by region
  • Cổ phiếu gia súc thống kê cao cấp Philippines 2015-2019, theo giai đoạn cuộc sốngCattle stock Philippines 2015-2019, by life stage
  • Số liệu thống kê cơ bản của gia súc ở Algeria 2016-2018Number of cattle in Algeria 2016-2018

Nội dung hơn nữa: Bạn cũng có thể thấy điều này thú vị You might find this interesting as well

Số liệu thống kê

  • Hàng tồn kho của gia súc và bê ăn ở Hoa Kỳ 2001-2019
  • Tổng giá trị của gia súc và bê trong Hoa Kỳ 2001-2019
  • Các quốc gia lớn của Hoa Kỳ dựa trên tổng giá trị của gia súc và bê 2019
  • Giá trị đầu của gia súc và bê ở Hoa Kỳ 2001-2019
  • Chỉ số giá sản phẩm trang trại (FPPI) của gia súc và bê ở Canada 2008-2019
  • Giá trị sản lượng bê thành phẩm ở Scotland 2003-2017
  • Phân phối bê Pháp 2021, theo quan hệ tình dục và đàn
  • Số lượng bò sữa ở Ý 2011-2020
  • Thu nhập nông nghiệp của Vương quốc Anh: Sản lượng thịt bò ở Vương quốc Anh (Anh) 2000-2021
  • Số lượng gia súc sống được xuất khẩu từ Canada sang Hoa Kỳ theo loại 2013-2018
  • Số lượng gia súc bị giết mổ được liên bang kiểm tra ở Canada theo loại 2013-2019
  • Biên lai tiền mặt của gia súc ở Canada 2008-2019
  • Tổng số gia súc ở Vương quốc Anh (Anh) 2017, theo quốc gia
  • Tổng số bò thịt ở Vương quốc Anh (Anh) 2017, theo quốc gia
  • Giá trị đầu ra của gia súc và bê thành phẩm ở Scotland 2003-2019
  • Sản xuất gia súc được cho ăn ở Canada 2011-2021, theo khu vực
  • Chứng khoán gia súc Philippines 2015-2019, theo giai đoạn sống
  • Số lượng gia súc ở Algeria 2016-2018

Tài khoản Statista: Truy cập tất cả các số liệu thống kê. Bắt đầu từ $ 468 & nbsp;/& nbsp; năm Access All Statistics. Starting from $468 / Year

Tìm hiểu thêm về cách Statista có thể hỗ trợ doanh nghiệp của bạn.

Những gì các quốc gia sản xuất nhiều gia súc nhất?

Texas có nhiều gia súc nhất ở Hoa Kỳ, sau đó là Nebraska & Kansas.Texas chiếm khoảng 13% hàng tồn kho gia súc ở Hoa Kỳ.Texas, Nebraska và Kansas chiếm khoảng 27% hàng tồn kho gia súc ở Hoa Kỳ.. Texas accounts for roughly 13% of the cattle inventory in the United States. Texas, Nebraska and Kansas account for roughly 27% of the cattle inventory in the United States.

Florida có phải là nhà nước sản xuất gia súc lớn nhất không?

Đàn bò con lớn nhất ở Mỹ nằm ở Florida..