Thước lỗ ban dương trạch là gì năm 2024

Thước Lỗ Ban là cây thước được dùng trong đo đạc xây dựng, xem phong thủy về Dương Trạch (nhà cửa) và Âm Trạch (mộ phần). Các kích thước trên thước Lỗ Ban phân định các khoảng tốt hay xấu, giúp gia chủ biết được kích thước nên sử dụng và kích thước không nên sử dụng.

mm (nhập số)

Hãy kéo thước

Thước Lỗ Ban 52,2cm: Khoảng thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Thước Lỗ Ban 42,9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Thước Lỗ Ban 38.8cm (âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

Thước Lỗ Ban 52.2cm: Khoảng không thông thủy (cửa, cửa sổ...)

Độ dài 6.8 cm thuộc Cung ÁN THÀNH nằm trong khoảng HIỂM HỌA - XẤU: (Gặp khoảng hiểm họa gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu).

Thước Lỗ Ban 42,9cm (Dương trạch): Khối xây dựng (bếp, bệ, bậc...)

Độ dài 6,8 cm thuộc Cung CÔNG SỰ (Tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền) nằm trong khoảng BỆNH - XẤU Khoảng BỆNH ứng đặc biệt vào nhà vệ sinh. Nơi này thường là góc hung (xấu) của nhà. Cửa lọt vào chữ Bệnh sẽ thuận lợi cho bệnh tật sinh ra.

Thước Lỗ Ban 38,8cm (Âm phần): Đồ nội thất (bàn thờ, tủ...)

Độ dài 6.8 cm thuộc Cung TAI CHÍ (Tai họa đến liên miên, không dứt) nằm trong khoảng HẠI - XẤU

Hướng dẫn xem Thước Lỗ Ban

Thước Lỗ ban là cây thước được Lỗ Ban, ông Tổ nghề mộc ở Trung Quốc thời Xuân Thu phát minh ra. Nhưng trên thực tế, trong ngành địa lý cổ phương Đông, ngoài thước Lỗ Ban (Lỗ Ban xích) còn có nhiều loại thước khác được áp dụng như thước Đinh Lan (Đinh Lan xích), thước Áp Bạch (Áp Bạch xích), bản thân thước Lỗ ban cũng bao gồm nhiều phiên bản khác nhau như các bản 52,2 cm; 42,9 cm…

Do có nhiều bài viết, thông tin về thước Lỗ ban có các kích thước khác nhau. Ở đây chúng tôi chỉ giới thiệu 3 loại thước phổ biến nhất trên thị trường Việt Nam hiện nay là loại kích thước Lỗ Ban 52,2 cm; 42,9 cm và 38,8 cm.

- Đo kích thước rỗng (thông thủy): Thước Lỗ Ban 52,2 cm

- Đo kích thước đặc: khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…): Thước Lỗ Ban 42,9 cm

- Đo Âm phần: mồ mả, đồ nội thất (bàn thờ, tủ thờ, khuôn khổ bài vị…): Thước Lỗ Ban 38,8 cm

Bảng tra nhanh thước Lỗ Ban

Quý nhân

Quyền lộc

Trung tín

Tác quan

Phát đạt

Thông minh

Hiểm họa

Án thành

Hỗn nhân

Thất hiếu

Tai họa

Thường bệnh

Thiên tai

Hoàn tử

Quan tài

Thân tàn

Thất tài

Hệ quả

Thiên tài

Thi thơ

Văn học

Thanh quý

Tác lộc

Thiên lộc

Nhân lộc

Trí tồn

Phú quý

Tiến bửu

Thập thiện

Văn chương

Cô độc

Bạc nghịch

Vô vọng

Ly tán

Tửu thục

Dâm dục

Thiên tặc

Phong bệnh

Chiêu ôn

Ôn tài

Ngục tù

Quang tài

Tể tướng

Đại tài

Thi thơ

Hoạch tài

Hiếu tử

Quý nhân

13,05

533,05

1.053,05

1.573,05

2.093,05

2.613,05

3.133,05

3.653,05

26,10

546,10

1.066,10

1.586,10

2.106,10

2.626,10

3.146,10

3.666,10

39,15

559,15

1.079,15

1.599,15

2.119,15

2.639,15

3.159,15

3.679,15

52,20

572,20

1.092,20

1.612,20

2.132,20

2.652,20

3.172,20

3.692,20

65,25

585,25

1.105,25

1.625,25

2.145,25

2.665,25

3.185,25

3.705,25

78,30

598,30

1.118,30

1.638,30

2.158,30

2.678,30

3.198,30

3.718,30

91,35

611,35

1.131,35

1.651,35

2.171,35

2.691,35

3.211,35

3.731,35

104,40

624,40

1.144,40

1.664,40

2.184,40

2.704,40

3.224,40

3.744,40

117,45

637,45

1.157,45

1.677,45

2.197,45

2.717,45

3.237,45

3.757,45

130,50

650,50

1.170,50

1.690,50

2.210,50

2.730,50

3.250,50

3.770,50

143,55

663,55

1.183,55

1.703,55

2.223,55

2.743,55

3.263,55

3.783,55

156,60

676,60

1.196,60

1.716,60

2.236,60

2.756,60

3.276,60

3.796,60

169,65

689,65

1.209,65

1.729,65

2.249,65

2.769,65

3.289,65

3.809,65

182,70

702,70

1.222,70

1.742,70

2.262,70

2.782,70

3.302,70

3.822,70

195,75

715,75

1.235,75

1.755,75

2.275,75

2.795,75

3.315,75

3.835,75

208,80

728,80

1.248,80

1.768,80

2.288,80

2.808,80

3.328,80

3.848,80

221,85

741,85

1.261,85

1.781,85

2.301,85

2.821,85

3.341,85

3.861,85

234,90

754,90

1.274,90

1.794,90

2.314,90

2.834,90

3.354,90

3.874,90

247,95

767,95

1.287,95

1.807,95

2.327,95

2.847,95

3.367,95

3.887,95

261,00

781,00

1.301,00

1.821,00

2.341,00

2.861,00

3.381,00

3.901,00

274,05

794,05

1.314,05

1.834,05

2.354,05

2.874,05

3.394,05

3.914,05

287,10

807,10

1.327,10

1.847,10

2.367,10

2.887,10

3.407,10

3.927,10

300,15

820,15

1.340,15

1.860,15

2.380,15

2.900,15

3.420,15

3.940,15

313,20

833,20

1.353,20

1.873,20

2.393,20

2.913,20

3.433,20

3.953,20

326,25

846,25

1.366,25

1.886,25

2.406,25

2.926,25

3.446,25

3.966,25

339,30

859,30

1.379,30

1.899,30

2.419,30

2.939,30

3.459,30

3.979,30

352,35

872,35

1.392,35

1.912,35

2.432,35

2.952,35

3.472,35

3.992,35

365,40

885,40

1.405,40

1.925,40

2.445,40

2.965,40

3.485,40

4.005,40

378,45

898,45

1.418,45

1.938,45

2.458,45

2.978,45

3.498,45

4.018,45

391,50

911,50

1.431,50

1.951,50

2.471,50

2.991,50

3.511,50

4.031,50

404,55

924,55

1.444,55

1.964,55

2.484,55

3.004,55

3.524,55

4.044,55

417,60

937,60

1.457,60

1.977,60

2.497,60

3.017,60

3.537,60

4.057,60

430,65

950,65

1.470,65

1.990,65

2.510,65

3.030,65

3.550,65

4.070,65

443,70

963,70

1.483,70

2.003,70

2.523,70

3.043,70

3.563,70

4.083,70

456,75

976,75

1.496,75

2.016,75

2.536,75

3.056,75

3.576,75

4.096,75

469,80

989,80

1.509,80

2.029,80

2.549,80

3.069,80

3.589,80

4.109,80

482,85

1.002,85

1.522,85

2.042,85

2.562,85

3.082,85

3.602,85

4.122,85

495,90

1.015,90

1.535,90

2.055,90

2.575,90

3.095,90

3.615,90

4.135,90

508,95

1.028,95

1.548,95

2.068,95

2.588,95

3.108,95

3.628,95

4.148,95

522,00

1.042,00

1.562,00

2.082,00

2.602,00

3.122,00

3.642,00

4.162,00

Nguồn gốc của thước Lỗ Ban

Lỗ Ban được người đời xem là ông tổ của nghề mộc và nghề xây dựng của đất nước Trung Hoa rộng lớn. Có rất nhiều thuyết khác nhau về xuất thân gia thế của Lỗ Ban, tuy nhiên theo nguồn tài liệu được nhiều học giả đồng tình thì Lỗ Ban được biết đến là người thợ mộc giỏi của nước Lỗ (nay là tỉnh Sơn Đông) sống vào thời Xuân Thu (770-476 TCN). Tên ông là Ban, họ là Công Thâu (hay cũng được đọc là Công Du). Lỗ Ban còn có nghĩa là “ông Ban người nước Lỗ”.

Thước Lỗ Ban là vật dụng dùng trong do đạc chiều kích lý tưởng của các thợ mộc, thợ xây dựng thời bất giờ và được gọi theo tên của người phát minh ra nó – Lỗ Ban – ông Tổ nghề mộc ở nước Lỗ (nay là tỉnh Sơn Đông) thời Xuân Thu (770-460 TCN).

Thước lỗ ban dương trạch là gì năm 2024

Các loại thước Lỗ Ban

Hiện nay trên thị trường có rất nhiều thước Lỗ Ban với các kích thước khác nhau nhưng nếu tính về mức độ phổ biến thì sẽ có thước Lỗ Ban 52 cm theo lưu truyền ngàn đời nay và thước cuộn rút với kích thước lần lượt là 42,9 cm ở phía trên và 38,8 cm ở phía dưới. Tất nhiên tùy thuộc vào từng loại thước cũng như món đồ vật dự định đo đạc như cửa, bàn thờ, … mà sẽ có cách tính, xác định các “thông số vàng” khác nhau.

1. Thước Lỗ Ban 52,2cm (Thông Thủy)

Thước Lỗ Ban 52,2cm dùng để đo khoảng không thông thủy (cửa đi, cửa sổ, chiều cao tầng, giếng trời…)

Chiều dài chính xác của thước Lỗ Ban này là 520mm. Được chia ra là 8 cung lớn: theo thứ tự từ cung Quý Nhân, Hiểm Họa, Thiên Tai, Thiên Tài, Nhân Lộc, Cô Độc, Thiên Tặc, Tể Tướng. Mỗi cung lớn dài 65mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 5 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13mm. Khi dùng thước thấy thước nào có 8 cung lớn với tên như trên (Quý Nhân, Hiểm Họa,..) thì đó là thước Lỗ Ban 52,2cm.

2. Thước Lỗ Ban 42,9cm (Dương Trạch)

Thước Lỗ Ban 42,9cm dùng trong khối xây dựng (bếp, bệ, bậc…). Chiều dài chính xác của thước Lỗ Ban này là 429mm, được chia thành 8 cung lớn: Theo thứ tự từ cung Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa, Quan, Nạn, Hại, Mạng. Mỗi cung lớn dài 53,625mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 13,4mm. Khi dùng thước thấy thước nào có 8 cung lớn với tên như trên (Tài, Bệnh, Ly, Nghĩa…) thì đó là thước Lỗ Ban 42,9cm.

3. Thước Lỗ Ban 38,8cm (Âm Phần)

Thước 38,8cm hay 39cm dùng trong Đồ nội thất, âm phần (bàn thờ, tủ, mộ phần…). Chiều dài chính xác của thước này là 390mm, được chia làm 10 cung lớn: theo thứ tự Đinh, Hại, Vượng, Khổ, Nghĩa, Quan, Tử, Hưng, Thất, Tài. Mỗi cung lớn dài 39mm, mỗi cung lớn lại được chia ra làm 4 cung nhỏ, mỗi cung nhỏ dài 9,75mm. Khi dùng thước, thấy thước nào có 10 cung lớn với tên như trên (Đinh, Hại, Vượng, Khổ…) thì đó là thước Lỗ Ban 38,8cm.

Cách chọn cung khi sử dụng thước Lỗ Ban

Vạch đen là những vạch xấu, không nên dùng vào bất kỳ mục đích gì và ngược lại.

Tùy vào mong muốn điều tốt đẹp nào đó đến với gia đình, bạn nên sử dụng kích thước tương ứng với cung đó.

Ví dụ:

  • Mong muốn về đường con cái, sử dụng các cung như Thêm đinh, Quý tử hoặc các cung nhỏ trong cung lớn Đinh…
  • Mong muốn về tiền tài sử dụng các cung như Tài lộc, Hưng vượng…
  • Mong muốn về đường Quan chức sử dụng các cung liên quan đến cung Quan…như Thuận khoa (thuận lợi đường công danh, học hành, thi cử) hay các cung Hoành tài, Phú quý…
  • Mong muốn về cuộc sống an lành, hưng vượng thì sử dụng các cung như Lục hợp, Phú quý, Hưng vượng, Thêm phúc…

Ngày nay, người ta sẽ điều chỉnh để sử dụng được nhiều cung đẹp trong nhà. Tuy nhiên, cần phải sắp xếp phù hợp với nhu cầu sử dụng, kích thước tổng thể, cân đối giữa chiều ngang và chiều cao. Đặc biệt, cần chú trọng nhiều nhất tới kích thước cửa ra vào, bàn thờ, giường ngủ… Thước lỗ ban hỗ trợ trong việc lựa chọn và sắp đặt nội thất đảm bảo được tính thẩm mỹ và làm nổi bật một phong cách nghệ thuật cố định.

Hy vọng qua công cụ tra cứu thước Lỗ Ban Online này, gia chủ đã hiểu và biết được cách xem thước lỗ ban chuẩn theo phong thủy, lựa chọn đúng kích thước khi xây nhà, sửa chữa nhà hay các vật dụng nội thất.