Vốn điều lệ của hợp tác xã là bao nhiêu năm 2024

Hợp tác xã siêu nhỏ có không quá 30 thành viên chính thức được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm dưới 3 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn dưới 01 tỷ đồng.

Hợp tác xã nhỏ có không quá 100 thành viên chính thức được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm không quá 15 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn dưới 5 tỷ đồng, nhưng không phải là hợp tác xã siêu nhỏ theo quy định trên.

Hợp tác xã vừa có không quá 500 thành viên chính thức được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm không quá 150 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn dưới 50 tỷ đồng, nhưng không phải là hợp tác xã siêu nhỏ, nhỏ theo quy định trên.

Hợp tác xã lớn có từ 500 thành viên chính thức trở lên được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm từ 150 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở lên, nhưng không phải là hợp tác xã siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy định trên.

4 loại hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp – xây dựng

Dự thảo đề xuất, hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp – xây dựng được phân loại gồm:

Hợp tác xã siêu nhỏ có không quá 50 thành viên chính thức được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm dưới 5 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn dưới 02 tỷ đồng.

Hợp tác xã nhỏ có không quá 200 thành viên chính thức được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm không quá 20 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn dưới 10 tỷ đồng, nhưng không phải là hợp tác xã siêu nhỏ theo quy định trên.

Hợp tác xã vừa có không quá 500 thành viên chính thức được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm dưới 150 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn dưới 50 tỷ đồng, nhưng không phải là hợp tác xã siêu nhỏ, nhỏ theo quy định trên.

Hợp tác xã lớn có từ hơn 500 thành viên chính thức trở lên được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm từ 150 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn từ 50 tỷ đồng trở lên.

Hợp tác xã lớn lĩnh vực thương mại-dịch vụ có doanh thu trên 200 tỷ đồng/năm

Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực thương mại-dịch vụ (gồm cả giao thông vận tải) được phân loại gồm:

Hợp tác xã siêu nhỏ có không quá 100 thành viên chính thức được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm không quá 10 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 3 tỷ đồng.

Hợp tác xã nhỏ có không quá 300 thành viên chính thức được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm không quá 30 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 10 tỷ đồng, nhưng không phải là hợp tác xã siêu nhỏ theo quy định.

Hợp tác xã vừa có không quá 500 thành viên chính thức được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm không quá 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn không quá 50 tỷ đồng, nhưng không phải là hợp tác xã siêu nhỏ, nhỏ theo quy định.

Hợp tác xã lớn có từ hơn 500 thành viên chính thức trở lên được ghi trong Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và tổng doanh thu của năm từ hơn 200 tỷ đồng hoặc tổng nguồn vốn từ hơn 50 tỷ đồng trở lên.

Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng được phân loại theo quy định của pháp luật về các tổ chức tài chính, tín dụng.

Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang lấy ý kiến góp ý của nhân dân với dự thảo này tại Cổng Thông tin điện tử của Bộ.

Thành viên hợp tác xã được góp vốn tối đa bao nhiêu? Tôi có dự định góp vốn vào hợp tác. Tôi muốn biết có thể góp vốn tối đa bao nhiêu? Khi góp vốn thừa thì có được trả lại không?

Thành viên hợp tác xã được góp vốn tối đa bao nhiêu?

Căn cứ Điều 17 Luật hợp tác xã 2012 có quy định về góp vốn điều lệ và giấy chứng nhận vốn góp vào hợp tác xã như sau:

1. Đối với hợp tác xã, vốn góp của thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.

2. Đối với liên hiệp hợp tác xã, vốn góp của hợp tác xã thành viên thực hiện theo thỏa thuận và theo quy định của điều lệ nhưng không quá 30% vốn điều lệ của liên hiệp hợp tác xã.

3. Thời hạn, hình thức và mức góp vốn điều lệ theo quy định của điều lệ, nhưng thời hạn góp đủ vốn không vượt quá 06 tháng, kể từ ngày hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoặc kể từ ngày được kết nạp.

4. Khi góp đủ vốn, thành viên, hợp tác xã thành viên được hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cấp giấy chứng nhận vốn góp. Giấy chứng nhận vốn góp có các nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên, địa chỉ trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  1. Số và ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
  1. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của thành viên là cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp cho hộ gia đình.

Trường hợp thành viên là pháp nhân thì phải ghi rõ tên, trụ sở chính, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân. Đối với hợp tác xã thành viên thì phải ghi rõ tên, trụ sở chính, số giấy chứng nhận đăng ký của hợp tác xã thành viên; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã thành viên;

  1. Tổng số vốn góp; thời điểm góp vốn;

đ) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

5. Trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thay đổi, thu hồi giấy chứng nhận vốn góp do điều lệ quy định.

Như vậy, bạn có thể góp vốn tối đa 20% vốn điều lệ của hợp tác xã.

Góp vốn vào hợp tác xã dư thì có được trả lại không?

Căn cứ Điều 18 Luật này có quy định như sau:

1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trả lại vốn góp cho thành viên, hợp tác xã thành viên khi chấm dứt tư cách thành viên, hợp tác xã thành viên hoặc trả lại phần vốn vượt quá mức vốn góp tối đa khi vốn góp của thành viên, hợp tác xã thành viên vượt quá mức vốn tối đa quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 17 của Luật này.

2. Trường hợp thành viên là cá nhân chết thì người thừa kế nếu đáp ứng đủ điều kiện của Luật này và điều lệ, tự nguyện tham gia hợp tác xã thì trở thành thành viên và tiếp tục thực hiện các quyền, nghĩa vụ của thành viên; nếu không tham gia hợp tác xã thì được hưởng thừa kế theo quy định của pháp luật.

Trường hợp thành viên là cá nhân bị Tòa án tuyên bố mất tích, việc trả lại vốn góp và quản lý tài sản của người mất tích được thực hiện theo quy định của pháp luật.

...

Theo đó, nếu bạn góp vốn vào hợp tác xã quá số vốn theo quy định thì sẽ được trả lại phần vốn góp dư.

Vốn điều lệ tối thiểu của hợp tác xã là bao nhiêu?

Theo đó, để thành lập một hợp tác xã thì ít nhất phải có 07 thành viên tự nguyện tham gia thành lập. Còn về vốn tối thiểu để thành lập hợp tác xã thì Luật này không có quy định. Vốn của hợp tác xã được hiểu là vốn điều lệ của hợp tác xã, khi đăng ký thành lập sẽ được ghi vào điều lệ của hợp tác xã.

Để gia nhập hợp tác xã phải góp vốn bao nhiêu?

Theo đó, khi bạn đủ điều kiện để trở thành thành viên của hợp tác xã thì số vốn bạn phải góp là không quá 20% vốn điều lệ của hợp tác xã. Do đó, số vốn bạn cần góp phụ thuộc vào vốn điều lệ của hợp tác xã bạn đang muốn tham gia.

Tại sao thành viên hợp tác xã không được góp qua 20% vốn điều lệ?

Số vốn điều lệ này còn thấp so với số lượng HTX cũng như khả năng phát triển sản xuất, kinh doanh. Nguyên nhân là do Luật HTX năm 2012 quy định các thành viên chỉ được góp vốn tối đa không quá 20% tổng vốn điều lệ.

Ai có thể trở thành thành viên của hợp tác xã?

Căn cứ theo Điều 30 Luật Hợp tác xã 2023 quy định điều kiện trở thành thành viên hợp tác xã như sau:- Thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn của hợp tác xã bao gồm: + Cá nhân là công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; + Cá nhân là nhà đầu tư nước ngoài có giấy chứng nhận ...