Vốn cố định là một thuật ngữ không còn quá xa lạ với những bạn dân kinh kế. Tuy vậy vẫn còn nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về vốn cố định là gì và thường nhầm lẫn giữa vốn cố định và vốn lưu động. Trong bài viết dưới đây bạn hãy cùng Isinhvien đi tìm hiểu những thông tin về vốn cố định là gì và từ đó giúp phân biệt được nó với vốn lưu động nhé. Show Vốn cố định là số tiền đầu tư, ứng trước cho mua sắm, xây dựng hoặc lắp đặt tài sản cố định hữu hình hoặc tài sản cố định vô hình được luân chuyển dần dần thành từng phần trong nhiều chu kỳ trong quá trình sản xuất, kinh doanh và kết thúc một vòng tuần hoàn kể từ khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. Vốn cố định là gì?Những đặc điểm của tài sản cố định trong quá trình sử dụng có ảnh hưởng quyết định và chi phối đặc điểm luân chuyển của vốn cố định. Có thể thấy quá trình luân chuyên của vốn cố định bao gồm những đặc điểm sau:
Vốn cố định bao gồm các tài sản và đầu tư vốn, chẳng hạn như tài sản, nhà máy và thiết bị (PP&E) cần thiết để bắt đầu và tiến hành hoạt động kinh doanh, ngay cả ở giai đoạn tối thiểu. Những tài sản này được coi là cố định ở chỗ chúng không bị tiêu thụ hoặc bị phá hủy trong quá trình sản xuất thực tế hàng hóa hoặc dịch vụ nhưng có giá trị tái sử dụng. Các khoản đầu tư vốn cố định thường được khấu hao trên báo cáo kế toán của công ty trong một khoảng thời gian dài — lên đến 20 năm hoặc hơn. Từ những khái niệm trên đã giúp cho các bạn hiểu được vốn cố định là gì? Tiếp theo sau đây sẽ là vai trò của vốn cố định trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp:
Vốn cố định không được thể hiện trực tiếp trong một chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán. Nguồn vốn này thường được xác định bằng giá trị những TSCĐ mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh. Ảnh minh họa Do đó, vốn cố định của doanh nghiệp sẽ bao gồm các chỉ tiêu như: giá trị tài sản cố định, số tiền đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang, giá trị tài sản cố định thế chấp dài hạn… Doanh nghiệp thường so sánh chất lượng sản xuất kinh doanh giữa các kỳ qua việc xác định hiệu xuất sử dụng vốn cố định qua công thức:
Hiệu suất sử dụng vốn cố định: H = DT/VCĐ Trong đó: DT: Tổng doanh thu tiêu thụ VCĐ: Vốn cố định sử dụng bình quân trong kỳ VCĐ = (Giá trị còn lại đầu kỳ + Giá trị còn lại cuối kỳ)/2 Lưu ý: Chỉ tiêu này phản ánh cứ mỗi đồng vốn cố định bỏ ra trong kỳ sẽ thu lại được bao nhiêu đồng doanh thu. Giá trị chỉ tiêu càng lớn thì chứng tỏ kết quả kinh doanh càng tốt.
Công thức xác định vốn cố định: Vốn cố định tại thời điểm đầu kỳ (cuối kỳ) = Nguyên giá TSCĐ tại thời điểm đầu kỳ – Số khấu hao lũy kế đến đầu kỳ (cuối kỳ) Trong đó: Tùy thuộc vào mục đích, cách thức,… mà vốn được chia thành vốn lưu động và vốn cố định. Cùng theo dõi bảng so sánh dưới đây để phân biệt vốn lưu động và vốn cố định dựa theo các tiêu chí cụ thể:
Trên đây là bài viết tổng hợp tìm hiểu khái niệm vốn cố định là gì? Những vấn đề xoay quanh khái niệm cũng như sự khác nhau giữa vốn cố định và vốn lưu động trong doanh nghiệp. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn đọc những kiến thức hữu ích phục vụ cho quá trình học tập và công việc. Đừng quên liên hệ với Isinhvien nếu bạn có thắc mắc cần giải đáp hoặc vấn đề cần sự hỗ trợ nhé!
Vốn là yếu tố trọng yếu của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp có thể có nhiều loại vốn khác nhau và vốn cố định là một trong số đó. Hãy cùng tìm hiểu vốn cố định là gì cũng như cách thức phân biệt vốn cố định và vốn lưu động trong bài viết dưới đây. 1. Vốn cố định là gì?Trước khi tìm hiểu về vốn cố định, hãy cùng điểm qua một số thông tin về vốn. Mặc dù còn nhiều cách hiểu, cách nhận định khác nhau về vốn, song có thể hiểu vốn là yếu tố duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, giúp hình thành nên các tài sản của doanh nghiệp. Vốn có thể bằng tiền hoặc hiện vật đều được. Trên thị trường, chúng ta chắc hẳn cùng đều bắt gặp nhiều trường hợp các cá nhân hay tổ chức góp vốn bằng hiện vật, chẳng hạn góp vốn bằng xe ô tô, bằng nhà máy sản xuất, bằng quyền sử dụng đất… Vậy vốn cố định là gì? Vốn cố định là là phần tiền đầu tư, ứng trước của doanh nghiệp cho tài sản cố định để phục vụ cho doanh nghiệp trong nhiều kỳ sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, là tiền mà các doanh nghiệp đầu tư vào tài sản có tính chất lâu bền, sử dụng trong nhiều kỳ kinh doanh. Tài sản cố định là dạng tài sản có độ thanh khoản thấp, không thể chuyển đổi thành tiền mặt một cách dễ dàng. Tại Việt Nam, các tài sản sau thì được coi là tài sản cố định (theo điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC)
Biểu hiện của vốn cố định thường là hiện vật ví dụ như máy móc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 2. Đặc điểm của vốn cố địnhQua khái niệm về vốn cố định có thể thấy sơ bộ một số các đặc điểm của loại hình vốn này, bao gồm:
Đọc thêm cách tính khấu hao tài sản cố định tại đây 3. Vai trò của vốn cố địnhTương tự như các loại hình vốn khác, vốn cố định có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh và sự tồn tại của doanh nghiệp, các vai trò thể hiện như sau:
4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố địnhĐể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định người ta sử dụng một số chỉ tiêu bao gồm: ROA, tỷ suất lợi nhuận vốn cố định và hàm lượng vốn cố định. Nếu như ROA – hiệu suất sử dụng vốn cố định cho chúng ta biết cứ một đồng tài sản cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần thì chỉ số tỷ suất lợi nhuận vốn cố định sẽ phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Ngoài ra, một chỉ tiêu khác cũng được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định đó là chỉ tiêu hàm lượng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh cho doanh nghiệp biết cần bao nhiêu đồng vốn cố định để tạo ra một đồng doanh thu. Công thức xác định các chỉ tiêu:
Nếu như ROA – hiệu suất sử dụng vốn cố định cho chúng ta biết cứ một đồng tài sản cố định sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ số này càng cao càng tốt, cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng TSCĐ tốt hơn, có cơ cấu vốn hợp lý
Chỉ số tỷ suất lợi nhuận vốn cố định sẽ phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Ngoài ra, một chỉ tiêu khác cũng được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định đó là chỉ tiêu hàm lượng vốn cố định. Chỉ tiêu này phản ánh cho doanh nghiệp biết cần bao nhiêu đồng vốn cố định để tạo ra một đồng doanh thu. Khấu hao TSCĐ cũng được sử dụng cho mục đích đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định. Xem chi tiết về khấu hao TSCĐ tại bài viết: Cập nhật quy định và nguyên tắc về trích khấu hao tài sản cố định 5. Phân biệt giữa vốn cố định và vốn lưu độngVốn cố định và vốn lưu động là hai loại hình vốn thường được nhắc đến song hành. Phân biệt vốn cố định và vốn lưu động cho phép nhận diện đúng từng loại và từ đó có cách quản lý, xử lý phù hợp.
6. Cách quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu độngKhông quá khó để nhìn nhận tầm quan trọng của vốn cố định bởi lẽ tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong hệ thống tài sản doanh nghiệp. Việc quản lý theo dõi vốn cố định doanh nghiệp một cách cẩn trọng là điều cần thiết tại doanh nghiệp. Trong hoạt động quản lý vốn cố định, doanh nghiệp cần thực hiện các hoạt động sau:
Hiện tượng không bảo toàn được vốn cố định thường xuyên xảy ra tại các doanh nghiệp vì nhiều nguyên do khác nhau, bao gồm cả chủ quan và khách quan. Một số biện pháp để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định trong doanh nghiệp có thể kể đến như:
Để thực hiện theo dõi và quản lý tốt vốn cố định trong doanh nghiệp, hiện nay kế toán doanh nghiệp thường nhờ đến sự hỗ trợ của các phần mềm công nghệ, nhất là những phần mềm hiện đại có nhiều tính năng như phần mềm kế toán online MISA AMIS. Phần mềm AMIS Kế toán hiện nay có thể tự động tính và xuất báo cáo về các chỉ số tài chính như ROA hay tính vốn lưu động. Không chỉ giúp kế toán giảm bớt khối lượng công việc mà những tính năng của phần mềm còn giúp chủ doanh nghiệp có được cái nhìn nhanh chóng, cần thiết để đưa ra những quyết định kịp thời.
Kính mời quý doanh nghiệp tham khảo sử dụng 15 ngày miễn phí phần mềm kế toán online MISA AMIS tại đây để thực tế trải nghiệm. Tác giả tổng hợp: Phương Thanh |