1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,2m, chiều rộng 0,8m, chiều cao 0,6m và một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật đó. a. Tính thể tích của mỗi hình trên. b. Hình nào có thể tích lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét khối ? 3. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 0,15m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 10kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? Bài giải 1. Biết cạnh của hình lập phương 2,5m. Diện tích một mặt hình lập phương : S = 2,5 ⨯ 2,5 = 6,25m2 Diện tích toàn phần hình lập phương : Stp = 6,25 ⨯ 6 = 37,5m2 Thể tích hình lập phương : V = 2,5 ⨯ 2,5 ⨯ 2,5 = 15,625m3 Biết cạnh của hình lập phương \({3 \over 4}dm\) dm. Diện tích một mặt hình lập phương : \(S = {3 \over 4} \times {3 \over 4} = {9 \over {16}}d{m^2}\) Diện tích toàn phần hình lập phương : \({S_{tp}} = {9 \over {16}} \times 6 = {{27} \over 8}d{m^2}\) Thể tích hình lập phương : \(V = {3 \over 4} \times {3 \over 4} \times {3 \over 4} = {{27} \over {64}}d{m^3}\) Biết cạnh của hình lập phương 4cm. Diện tích một mặt hình lập phương : S = 4 ⨯ 4 = 16cm2 Diện tích toàn phần hình lập phương : Stp = 16 ⨯ 6 = 96cm2 Thể tích hình lập phương : V = 4 ⨯ 4 ⨯ 4 = 64cm3 Biết cạnh của hình lập phương 5dm. Diện tích một mặt hình lập phương : S = 5 ⨯ 5 = 25dm2 Diện tích toàn phần hình lập phương : Stp = 25 ⨯ 6 = 150dm2 Thể tích hình lập phương : V = 5 ⨯ 5 ⨯ 5 = 125dm3
2. Bài giải a. Thể tích hình hộp chữ nhật là : 2,2 ⨯ 0,8 ⨯ 0,6 = 1,056 (m3) Cạnh hình lập phương là : (2,2 + 0,8 + 0,6) : 3 = 1,2 (m) Thể tích hình lập phương là : 1,2 ⨯ 1,2 ⨯ 1,2 = 1,728 (m3) b.
Thể tích hình lập phương lớn hơn thể tích hình hộp chữ nhật là : 1,728 – 1,056 = 0,672m3 = 672dm3 3.
Bài giải Thể tích khối kim loại là : 0,15 ⨯ 0,15 ⨯ 0,15 = 0,003375 (m3) 0,003375m3 = 3,375dm3 Khối kim loại đó nặng là : 10 ⨯ 3,375 = 33,75 (kg) Đáp số : 33,75kg Giaibaitap.me Page 2
1. Tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật có : a. Chiều dài 0,9m, chiều rộng 0,6m, chiều cao 1,1m. b. Chiều dài \({4 \over 5}dm\), chiều rộng \({2 \over 3}dm,\) chiều cao \({3 \over 4}dm\) 2. Một hình lập phương có cạnh 3,5dm. Tính diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó. 3. Biết thể tích của hình lập phương bằng 27cm3. Hãy tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó. Hướng dẫn : Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, … 4. Tính thể tích của khối gỗ có dạng như hình bên : Bài giải: 1. Bài giải a. Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là : (0,9 + 0,6) ⨯ 2 = 3(m) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là : 3 ⨯ 1,1 = 3,3 (m2) Thể tích hình hộp chữ nhật là : 0,9 ⨯ 0,6 ⨯ 1,1 = 0,594 (m3) b. Chu vi hình hộp chữ nhật là : \(\left( {{4 \over 5} + {2 \over 3}} \right) \times 2 = {{44} \over {15}}\,\left( {dm} \right)\) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là : \({{44} \over {15}} \times {3 \over 4} = {{132} \over {60}} = {{11} \over 5}\,\left( {d{m^2}} \right)\) Thể tích hình hộp chữ nhật là : \({4 \over 5} \times {2 \over 3} \times {3 \over 4} = {2 \over 5}\,\left( {d{m^3}} \right)\) Đáp số : a. 3,3m2 ; 0,594m3 b. \({{11} \over 5}d{m^2}\,;\,{2 \over 5}d{m^3}\) 2.
Bài giải Diện tích một mặt hình lập phương là : 3,5 ⨯ 3,5 = 12,25 (dm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là : 12,25 ⨯ 6 = 73,5 (dm2) Thể tích của hình lập phương là : 3,5 ⨯ 3,5 ⨯ 3,5 = 42,875 (dm3) Đáp số : 73,5dm2 ; 42,875dm3 3. Có thể tìm độ dài cạnh của hình lập phương bằng cách thử lần lượt với các số đo 1cm, 2cm, 3cm,… Bài giải - Nếu cạnh hình lập phương là 1cm thì thể tích hình lập phương là : 1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 (cm3) (loại) - Nếu cạnh hình lập phương là 2cm thì thể tích hình lập phương là : 2 ⨯ 2 ⨯ 2 = 8 (cm3) (loại) - Nếu cạnh hình lập phương là 3cm thì thể tích hình lập phương là : 3 ⨯ 3 ⨯ 3 = 27 (cm3) (nhận) Vậy hình lập phương có cạnh dài 3cm. Diện tích một mặt hình lập phương là : 3 ⨯ 3 = 9 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là : 9 ⨯ 6 = 54 (cm2) Đáp số : 54cm2 4.
Bài giải Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là : 1 ⨯ 1 ⨯ 1 = 1 (cm3) Số hình lập phương tạo thành khối gỗ : 3 ⨯ 2 = 6 (hình) Thể tích khối gỗ là : 1 ⨯ 6 = 6 (cm3) Đáp số : 6cm3 Giaibaitap.me Page 3
Page 4
Page 5
1. Cho hình vuông ABCD có cạnh 4cm. Trên các cạnh của hình vuông lấy lần lượt các trung điểm M, N, P, Q. Nối bốn điểm đó để được hình tứ giác MNPQ (xem hình vẽ). Tính tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD. 2. Cho hình bên gồm hình chữ nhật ABCD có AD = 2dm và một nửa hình tròn tâm O bán kính 2dm. Tính diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật ABCD. 3. Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 20cm, AD = 30cm, DC = 40cm. Nối A với C được hai hình tam giác là ABC và ADC. Tính : a. Diện tích mỗi hình tam giác đó. b. Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABC và hình tam giác ADC. Bài giải 1.
Bài giải Vì M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD và AD nên AM = MB = BN = NC = CP = PD = DQ = QA = 4 : 2 = 2cm Diện tích hình vuông ABCD là : 4 ⨯ 4 = 16 (cm2) Diện tích tam giác AMQ là : \({{2 \times 2} \over 2} = 2\,\left( {c{m^2}} \right)\) Diện tích tứ giác MNPQ là : 16 – (4 ⨯ 2) = 8 (cm2) Tỉ số của diện tích hình tứ giác MNPQ và hình vuông ABCD là : \({8 \over {16}} = {1 \over 2}\) Đáp số : \({1 \over 2}\) 2.
Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 2 ⨯ 4 = 8 (dm2) Diện tích nửa hình tròn tâm O là : \({{2 \times 2 \times 3,14} \over 2} = 6,28\,\left( {d{m^2}} \right)\) Diện tích phần đã tô đậm là : 8 – 6,28 = 1,72 (dm2) Đáp số : 1,72dm2 3.
Bài giải a. Diện tích hình thang ABCD là : \({{\left( {20 + 40} \right) \times 30} \over 2} = 900\,\left( {c{m^2}} \right)\) Diện tích tam giác ADC là : \({{40 \times 30} \over 2} = 600\,\left( {c{m^2}} \right)\) Diện tích tam giác ABC là : 900 – 600 = 300 (cm2) b. Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC và hình tam giác ADC là : \({{300} \over {600}} \times 100 = 50\% \) Đáp số : a. Diện tích tam giác ABC : 300cm2 Diện tích tam giác ADC : 600cm2 b. %SABC = 50% Sachbaitap.com Page 6
Page 7
Page 8
Page 9
1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy ................... 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 4cm là: ..................... b) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là: ..................... c) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3,7dm và chiều cao 4,3dm là: ..................... 3. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 13,5m và chiều rộng 10,2m. Tính diện tích hình tam giác EDC.
Bài giải 1. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo), rồi chia cho 2. 2. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 7 cm và chiều cao 4cm là: 7 x 4 : 2 = 14 (cm2) b) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 15m và chiều cao 9m là: 15 x 9 : 2 = 67,5 (m2) c) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 3,7dm và chiều cao 4,3dm là: 3,7 x 4,3 : 2 = 7,955 (dm2) 3. Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 13,5m và chiều rộng 10,2m. Tính diện tích hình tam giác EDC. Bài giải + Chiều cao DC của hình chữ nhật ABCD chính là đáy của hình tam giác EDC + Vẽ đường cao EH + Chiều rộng AD của hình chữ nhật ABCD bằng chiều cao của hình tam giác EDC. + Diện tích hình tam giác EDC là: 13,5 x 10,2 : 2 = 68,85 (m2) Giaibaitap.me Page 10
Page 11
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Cho số thập phân 54,172 Chữ số 7 có giá trị là: \(\eqalign{ & A.\,\,\,7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,B.\,{7 \over {10}} \cr & C.\,{7 \over {100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,D.\,{7 \over {1000}} \cr} \) 2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi? A. 105% B. 10,05% C. 100,05% D. 0,5% 3. 4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét? A. 420km B. 42km C. 4,2 km D. 0,42km Phần 2 1. Đặt tính rồi tính 356,37 + 542,81 416,3 – 252,17 25,14 x 3,6 78,24 : 1,2 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m 5cm = .................m b) 5m2 5dm2 = ............ m2 3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau. 4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1 x = ................ x = ............... Bài giải: Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Chọn đáp án C 2. Chọn đáp án D 3. Chọn đáp án C Phần 2 1. Đặt tính rồi tính 2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m 5cm = 5,05 m b) 5m2 5dm2 = 5,05 m2 3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau. Bài giải Cách 1: Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC Diện tích tam giác AND là: 4 x 8 : 2 = 16 (cm2) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình bình hành AMCN là: Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM 80 + 16 + 16 = 112 (cm2) Cách 2: Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM Với NC = AM = 14 cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên Diện tích tam giác CAN là: 24 x 8 : 2 = 56 (cm2) Diện tích hình bình hành AMCN là: 56 x 2 = 112 (cm2) 4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1 Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1 Vậy x = 8,5 x = 9 Giaibaitap.me Page 12
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Phần đã tô đậm chiếm bao nhiêu phần trăm hình bên dưới A. 2% B. 4% C. 20% D. 40% 2. Kết quả tính : 3,2 + 4,65 : 1,5 là: A. 6,783 B. 6,3 C. 5,233 D. 0,969 3. Một lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp A. 150% B. 66% C. 60% D. 40% 4. Một người bán hàng được lãi 50 000 đồng và số tiền lãi bằng 10% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn của người đó, ta cần tính: A. 50000 : 10 B. 50 000 x 10 : 100 C. 50 000 : 10 x 100 D. 50 000 x 10 Phần 2. Tính 1. Đặt tính rồi tính 605, 16 + 247, 64 362,95 – 77,28 36,14 x 4,2 45,15 : 8,6 2. Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là trung điểm của cạnh đáy BC (theo hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác ABM. Bài giải: Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 1. Chọn đáp án D 2. Chọn đáp án B 3. Chọn đáp án D 4. Chọn đáp án C Phần 2. Tính 1. Đặt tính rồi tính 2. Cho hình tam giác ABC có độ dài cạnh BC là 20cm, chiều cao AH là 12cm. Gọi M là tring điểm của cạnh đáy BC (theo hình vẽ). Tính diện tích của hình tam giác ABM. Bài giải Ta có: M là trung điểm của cạnh đáy BC nên: \(BM = {1 \over 2}BC = {{20} \over 2} = 10\,(cm)\) Diện tích tam giác ABM là: 10 x 12 : 2 = 60 (cm2) Đáp số: 60cm2 Giaibaitap.me Page 13
Page 14
Page 15
Page 16
1. Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm : a. \({1 \over 5}\) giờ = ……… phút \(1{1 \over 2}\) giờ = ……… phút 1,2 giờ = ……… phút \({1 \over 3}\) phút = ……… giây \(2{1 \over 4}\) phút = ……… giây 2,5 phút = ……… giây b. 67 phút = ……… giờ ……… phút 320 giây = ……… phút ……… giây 3 giờ 15 phút = ……… phút 330 phút = ……… giờ 2. Đặt tính rồi tính : a. 6 năm 7 tháng + 4 năm 5 tháng b. 10 giờ 37 phút + 5 giờ 38 phút c. 26 ngày 7 giờ + 8 ngày 15 giờ d. 26 phút 35 giây + 46 phút 50 giây 3. Đặt tính rồi tính : a. 30 năm 2 tháng – 8 năm 8 tháng b. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ c. 21 giờ 12 phút – 7 giờ 17 phút d. 15 phút 23 giây – 7 phút 30 giây 4. Trong 5 giờ 30 phút một công nhân là được 3 chi tiết máy. Chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 30 phút, chi tiết máy thứ hai làm hết 1 giờ 40 phút. Hỏi chi tiết máy thứ ba làm hết bao nhiêu thời gian ? Bài giải 1. a. \({1 \over 5}\) giờ = 12 phút \(1{1 \over 2}\) giờ = 90 phút 1,2 giờ = 72 phút \({1 \over 3}\) phút = 20 giây phút = 135 giây 2,5 phút = 150 giây b. 67 phút = 1 giờ 7 phút 320 giây = 5 phút 20 giây 3 giờ 15 phút = 195 phút 330 phút = \(5{1 \over 2}\) giờ 2. 3. a. 30 năm 2 tháng – 8 năm 8 tháng b. 42 ngày 7 giờ - 8 ngày 9 giờ c. 21 giờ 12 phút – 7 giờ 17 phút d. 15 phút 23 giây – 7 phút 30 giây 4. Tóm tắt Bài giải Thời gian làm chi tiết máy 1 và 2 là : 1 giờ 30 phút + 1 giờ 40 phút = 3 giờ 10 phút Thời gian làm chi tiết máy thứ 3 là : 5 giờ 30 phút – 3 giờ 10 phút = 2 giờ 20 phút Đáp số : 2 giờ 20 phút. Giaibaitap.me Page 17
Page 18
Page 19
Page 20
Page 21
Page 22
Page 23
Page 24
Page 25
Page 26
|