Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Bài tập 1: Trang 60 vbt toán 3 tập 2

Điền các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” thích hợp vào chỗ chấm :

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

- Diện tích hình tam giác ABD .................... diện tích hình tứ giác ABCD.

- Diện tích hình tứ giác ABCD ...................... diện tích hình tam giác BCD.

- Diện tích hình tứ giác ABCD ...................... tổng diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BCD.

Hướng dẫn giải:

- Diện tích hình tam giác ABD bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD.

- Diện tích hình tứ giác ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BCD.

- Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng tổng diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BCD.

Bài tập 2: Trang 60 vbt toán 3 tập 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Bài tập 3: Trang 60 vbt toán 3 tập 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

A. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.

B. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.

C. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.

Hướng dẫn giải:

Hình M do 2 hình tam giác ghép lại mà 2 hình tam giác đó cũng chính bằng 2 hình tam giác tạo nên hình N.

Do đó diện tích hình M bằng diện tích hình N

=> Đáp án A

Bài tập 4: Trang 60 vbt toán 3 tập 2

Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để được hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Hướng dẫn giải:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Haylamdo sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 60, 61 So sánh các số có ba chữ số sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 2.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Bài 1. Trang 60 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: So sánh từ số trăm, số chục rồi đến số đơn vị.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Trả lời:

Em so sánh được như sau:

a) 749 > 745

269 < 280

631 > 489

    800 < 803

352 < 357

78 < 214

b) 123 = 100 + 20 + 3

Bài 2. Trang 60 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết các số theo thứ tự:

a) Từ bé đến lớn

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

b) Từ lớn đến bé

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Trả lời:

Em so sánh các số từ số trăm, số chục đến số đơn vị rồi sắp xếp.

a) Từ bé đến lớn

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

b) Từ lớn đến bé

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Bài 3. Trang 60 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: 

a) Tô màu con vật có số lớn nhất.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

b) Tô màu con vật có số bé nhất.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Trả lời:

a) Vì 201 là số lớn nhất nên em tô màu con lợn mang số 201.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

b) Vì 70 là số bé nhất nên em tô màu con vịt mang số 70.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Bài 4. Trang 61 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Viết một chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

541 > 54…                                                   387 < 3…2                                                   263 > …75

Trả lời:

+ Em thấy số 541 và 54… có số trăm và số chục giống nhau để 541 > 54… thì ta cần điền vào dấu … chữ số 0 vì 1 > 0 

Do đó ta có: 541 > 54

+ Em thấy số 387 và 3…2 có số trăm giống nhau và số đơn vị 7 > 2 nên để 387 < 3…2 thì ta phải điền vào dấu … chữ số 9 vì 8 < 9   

Do đó ta có: 387 < 392

+ Em thấy số 263 và …75 không có cặp chữ số ở hàng nào giống nhau, mà 263 > …75 nên ta phải điền chữ số 1 vào dấu … vì  2 > 1

Do đó ta có: 263 > 175

Bài 5. Trang 61 Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2: Đánh dấu (

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2
) vào hình có nhiều viên gạch nhất.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Trả lời:

+ Hình A gồm: 5 cột, mỗi cột có 8 viên gạch; 5 cột, mỗi cột có 7 viên gạch; 5 cột, mỗi cột có 4 viên gạch và 1 viên gạch trên cùng. Vậy hình A có: 

8 x 5 + 7 x 5 + 4 x 5 + 1 = 40 + 35 + 20 + 1 = 96 viên gạch.

+ Hình B gồm: 10 cột, mỗi cột 11 viên gạch. Vậy hình B có: 

11 x 10 = 11 + 11 + 11 + 11 + 11 + 11 + 11 + 11 + 11 + 11 = 110 viên gạch.

+ Hình C gồm: 5 cột, mỗi cột có 10 viên gạch; 2 cột, mỗi cột có 11 viên gạch và 3 cột, mỗi cột có 9 viên gạch. Vậy hình C có:

10 x 5 + 11 x 2 + 9 x 3 = 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 11 + 11 + 9 + 9 + 9 = 99 viên gạch.

+ Hình D gồm: 5 cột, mỗi cột có 8 viên gạch; 5 cột, mỗi cột có 7 viên gạch và 10 cột, mỗi cột có 2 viên gạch. Vậy hàng D có:

8 x 5 + 7 x 5 + 2 x 10 = 40 + 35 + 20 = 95 viên gạch.

Vậy hình có nhiều viên gạch nhất là hình B.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Giải vở bài tập Toán 3 bài 135: Diện tích của một hình trang 60 Vở bài tập Toán 3 tập 2 có đáp án chi tiết cho các em học sinh tham khảo nắm được khái niệm về diện tích, có biểu tượng về diện tích thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình, có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 60.

>> Bài trước: Giải vở bài tập Toán lớp 3 bài 134: Luyện tập Các số trong phạm vi 100000

Xem thêm:

Bài 135 Diện tích của một hình trang 60

Điền các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng” thích hợp vào chỗ chấm:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

- Diện tích hình tam giác ABD .................... diện tích hình tứ giác ABCD.

- Diện tích hình tứ giác ABCD ...................... diện tích hình tam giác BCD.

- Diện tích hình tứ giác ABCD ...................... tổng diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BCD.

Lời giải:

- Diện tích hình tam giác ABD bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD.

- Diện tích hình tứ giác ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BCD.

- Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng tổng diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BCD.

Bài 2 trang 60 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

- Diện tích hình C bé hơn diện tích hình B

- Tổng diện tích hình A và hình B bằng diện tích hình C

- Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B

Lời giải:

- Diện tích hình C bé hơn diện tích hình B: S

- Tổng diện tích hình A và hình B bằng diện tích hình C: Đ

- Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B: Đ

Bài 3 trang 60 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

A. Diện tích hình M bằng diện tích hình N.

B. Diện tích hình M bé hơn diện tích hình N.

C. Diện tích hình M lớn hơn diện tích hình N.

Lời giải:

Chọn A. Diện tích hình M bằng diện tích hình N

Bài 4 trang 60 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2

Vẽ thêm một đoạn thẳng vào hình bên để được hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau.

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Lời giải:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

>> Bài tiếp theo: Giải vở bài tập Toán 3 bài 136: Đơn vị đo diện tích. Xăng ti mét vuông

Bài tập Diện tích của một hình

I. Bài tập trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Cách đọc của 150cm² là

A. Một trăm năm mươi

B. Một trăm năm mươi xăng ti mét vuông

C. Một trăm năm mươi xăng ti mét

D. Một trăm năm chục xăng ti mét vuông

Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 360cm² - 127cm² = … là:

A. 203 B. 213 C. 233 D. 223

Câu 3: Biết mỗi ô vuông trong hình dưới đây biểu thị 1cm2. So sánh diện tích của hai hình dưới đây:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

A. Hình A = Hình B B. Hình A > Hình B C. Hình A < Hình B

Câu 4: Biết mỗi ô vuông trong hình dưới đây biểu thị 1cm². Diện tích hình dưới đây là:

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

A. 6cm² B.7cm² C. 8cm² D. 9cm²

Câu 5: Đơn vị nào không phải là đơn vị đo diện tích?

A. cm B. cm² C. dm² D. m²

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho hình dưới đây. Hãy so sánh diện tích hình AMND và diện tích hình ABCD

Vở bài tập toán lớp 3 trang 60 tập 2

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a, 32cm² + 17cm² = …cm²

b, 48cm² - 24cm² = …cm²

c, 16cm² x 3 = …cm²

d, 92cm² : 4 = …cm²

Bài 3: Hình A có diện tích 64cm². Hình B có diện tích bằng 1/4 diện tích hình A. Tìm tổng diện tích của hình A và hình B. Biết Hình C có diện tích 100cm². So sánh tổng diện tích của hình A và hình B với diện tích của hình C.

Đáp án:

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BCADA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

Diện tích hình AMND bé hơn diện tích hình ABCD

Bài 2:

a, 32cm² + 17cm² = 49 cm²

b, 48cm² - 24cm² = 24 cm²

c, 16cm² x 3 = 48 cm²

d, 92cm² : 4 = 23 cm²

Bài 3:

Diện tích của hình A là:

64 : 4 = 16 (cm²)

Tổng diện tích của hình A và hình B là:

64 + 16 = 80 (cm²)

Vì 80cm² < 100cm² nên diện tích của hình C lớn hơn tổng diện tích của hình A và hình B

Đáp số: 80cm²; diện tích hình C lớn hơn

------------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 60. Ngoài các bài tập môn Toán 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 3 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 3 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.