Vở bài tập toán lớp 3 bài 92 trang 8 năm 2024

Có 1 690 thùng hàng cần chuyển đến các siêu thị. Người ta đã vận chuyển được 4 chuyến, mỗi chuyến 218 thùng. Hỏi còn bao nhiêu thùng hàng chưa được chuyển đi?

Lời giải:

Số thùng hàng đã được chuyển đi là:

218 × 4 = 872 (thùng)

Số thùng hàng chưa được chuyển đi là:

1 690 – 872 = 818 (thùng)

Đáp số: 818 thùng hàng.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 84 Bài 5: Thực hiện các hoạt động sau:

  1. Viết một phép chia, ví dụ 246 : 2 = ?

Tính thương rồi sử dụng phép nhân để kiểm tra lại kết quả.

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Tính kết quả phép chia sau rồi dùng phép nhân để thử lại.

59 190 : 3

…………………… Thử lại

…………………… ……………………

…………………… ……………………

…………………… ……………………

…………………… ……………………

……………………

……………………

70 826 : 7

…………………… Thử lại

…………………… ……………………

…………………… ……………………

…………………… ……………………

…………………… ……………………

……………………

……………………

  1. Viết phép chia khác rồi cùng bạn tính và kiểm tra lại kết quả.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

  1. Ví dụ: 3 112 : 2 = ?

Thử lại:

b)

Thử lại:

Thử lại:

  1. Ví dụ: 12 576 : 3

Thử lại:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 85 Bài 6: Đức đố Linh: Mua 4 chiếc bút hết 92 000 đồng. Hỏi mỗi chiếc bút giá bao nhiêu tiền?

Em hãy giúp Linh trả lời câu hỏi trên và đặt thêm các câu hỏi tương tự rồi đố bạn thực hiện.

- Trả lời câu hỏi của Đức:

Mỗi chiếc bút có giá là:

92 000 : 4 = 23 000 (đồng)

Đáp số: 23 000 đồng

- Đặt thêm câu hỏi: Sáng nay Hoa cùng mẹ đi chợ, mẹ đã mua 4 bó rau hết 20 000 đồng. Hỏi mỗi bó rau có giá bao nhiêu tiền?

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 6, 7 VBT toán 5 bài 92 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết số đo thích hợp vào ô trống :

Hình thang

Đáy lớn

Đáy bé

Chiều cao

Diện tích

15cm

10cm

12cm

\( \displaystyle {4 \over 5}m\)

\( \displaystyle {1 \over 2}m\)

\( \displaystyle {2 \over 3}m\)

1,8dm

1,3dm

0,6dm

Phương pháp giải:

Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình thang ở hàng thứ nhất là :

\( \displaystyle S = {{\left( {15 + 10} \right) \times 12} \over 2} = 150\;(c{m^2})\)

Diện tích hình thang ở hàng thứ hai là :

\( \displaystyle S = {{\left( {{4 \over 5} + {1 \over 2}} \right) \times {2 \over 3}} \over 2} = {{13} \over {30}}\;({m^2})\)

Diện tích hình thang ở hàng thứ ba là :

\( \displaystyle S = {{\left( {1,3 + 1,8} \right) \times 0,6} \over 2} = 0,93\;(d{m^2})\)

Ta có bảng kết quả như sau :

Hình thang

Đáy lớn

Đáy bé

Chiều cao

Diện tích

15cm

10cm

12cm

150cm2

\( \displaystyle {4 \over 5}m\)

\( \displaystyle {1 \over 2}m\)

\( \displaystyle {2 \over 3}m\)

\( \displaystyle {{13} \over {30}}{m^2}\)

1,8dm

1,3dm

0,6dm

0,93dm2

Quảng cáo

Vở bài tập toán lớp 3 bài 92 trang 8 năm 2024

Bài 2

  1. Một hình thang có diện tích 20m2, đáy lớn 55dm và đáy bé 45dm. Tính chiều cao của hình thang.
  1. Tính trung bình cộng hai đáy của một hình thang, biết rằng diện tích hình thang bằng 7m2 và chiều cao bằng 2m.

Phương pháp giải:

Gọi đáy lớn, đáy nhỏ, chiều cao, diện tích của hình thang lần lượt là: a; b; h; S.

\( \displaystyle S = {{a + b} \over 2} \times h \Rightarrow h = \dfrac{S × 2}{a+b} \;;\)

và \( \displaystyle {{a + b} \over 2} = S:h\)

Lời giải chi tiết:

  1. Đổi : \(20m^2 = 2000dm^2\).

Chiều cao hình thang đó là :

\( \displaystyle \dfrac{2 \times 2000}{55 + 45} = 40\,\left( {dm} \right)\)

  1. Trung bình cộng hai đáy của hình thang là :

\( \displaystyle 7:2 = 3,5\,\left( m \right)\)

Đáp số : a) \(40dm\) ;

  1. \(3,5m.\)

Bài 3

Một thửa ruộng hình thang có đáy bé 26m, đáy lớn hơn đáy bé 8m, đáy bé hơn chiều cao 6m. Trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 70,5kg thóc. Hỏi thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc trên thửa ruộng đó ?

Phương pháp giải:

- Tính độ dài đáy lớn ta lấy độ dài đáy bé cộng với 8m.

- Tính chiều cao ta lấy độ dài đáy bé trừ đi 6m.

- Tính diện tích thửa ruộng ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

- Tìm tỉ số giữa diện tích và \(\displaystyle 100m^2\).

- Tính số thóc thu được: diện tích gấp \( \displaystyle 100m^2\) bao nhiêu lần thì số thóc thu được gấp 70,5kg bấy nhiêu lần.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

Thửa ruộng hình thang

Đáy bé: 26m

Đáy lớn: hơn đáy bé 8m

Chiều cao: ít hơn đáy bé 6m

100m2 : 70, 5 kg thóc

Thửa ruộng: ... kg thóc?

Bài giải

Đáy lớn của thửa ruộng hình thang là :

26 + 8 = 34 (m)

Chiều cao của thửa ruộng hình thang là :

26 – 6 = 20 (m)

Diện tích thửa ruộng hình thang là :

\(\dfrac{(34 + 26) × 20}{2}\) = 600 (m2)

600m2 gấp 100m2 số lần là :

600 : 100 = 6 (lần)

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là :

70,5 × 6 = 423 (kg)

Đáp số : 423kg.

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Cho hình chữ nhật ABCD có các kích thước như hình vẽ bên :

Diện tích phần đã tô đậm của hình chữ nhật là …… cm2.

Phương pháp giải:

Phần tô đậm là hình tam giác có chiều cao bằng chiều rộng của hình chữ nhật và độ dài đáy bằng 8 – (2 + 2) = 4cm.

Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2.

Lời giải chi tiết:

Chiều cao của tam giác bằng chiều rộng hình chữ nhật và bằng 4cm.

Độ dài cạnh đáy của hình tam giác là :

8 – (2 + 2) = 4 (cm)

Diện tích phần tô đậm là :

4 × 4 : 2 = 8 (cm2)

Đáp số : 8cm2.

Lưu ý : Có thể tính diện tích phần tô đậm bằng cách lấy diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích 2 hình thang ở hai bên.

Loigiaihay.com

  • Bài 93 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 7, 8, 9 VBT toán 5 bài 93 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 94 : Hình tròn. Đường tròn Giải bài tập 1, 2, 3 trang 9, 10 VBT toán 5 bài 94 : Hình tròn. Đường tròn với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 95 : Chu vi hình tròn
  • Bài 96 : Luyện tập Bài 97 : Diện tích hình tròn

Giải bài tập 1, 2, 3 trang `3, 14 VBT toán 5 bài 97 : Diện tích hình tròn với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất