Giải vở bài tập Toán 3 bài 10: Luyện tập là tài liệu tham khảo cho các em học sinh nhằm củng cố các phép tính, ôn luyện kỹ năng giải Vở bài tập Toán lớp 3 chương 1 tập 1. Mời các em tham khảo để luyện tập. Show Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về. Bài 1 trang 12 Vở bài tập Toán lớp 3Tính: 4 ⨯ 7 + 222 40 : 5 + 405 200 ⨯ 2 : 2 Phương pháp giải: Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải. Lời giải chi tiết:
\= 250
\= 413
\= 200 Bài 2 trang 12 Vở bài tập Toán lớp 3Khoanh vào 1/3 số con vịt: Phương pháp giải: - Đếm số con vịt của từng hình rồi chia cho 3. - Tô màu vào số con vịt bằng kết quả phép chia vừa tìm được. Lời giải chi tiết: Bài 3 trang 12 Vở bài tập Toán lớp 3Mỗi con thỏ có 2 cái tai và 4 cái chân. Hỏi 5 con thỏ có: Bao nhiêu cái tai? Bao nhiêu cái chân? Phương pháp giải: - Muốn tìm số cái tai ta lấy 2 nhân với 5. - Muốn tìm số cái chân ta lấy 4 nhân với 5. Lời giải chi tiết:
2 ⨯ 5 = 10 (tai)
4 ⨯ 5 = 20 (chân) Đáp số: a) 10 tai thỏ
Bài 4 trang 12 Vở bài tập Toán lớp 3Xếp 4 hình tam giác thành hình “cái mũ”: Phương pháp giải: Chia hình cái mũ thành các hình tam giác giống với hình đã cho rồi xếp hình. Lời giải chi tiết: Bài 5 trang 12 Vở bài tập Toán lớp 3Với các số 2, 4, 8 và dấu ⨯, :, =, em viết được phép tính đúng là : Phương pháp giải: Viết 2 phép tính nhân và 2 phép tính chia từ các số và phép tính đã cho. Lời giải chi tiết: 2 ⨯ 4 = 8 4 ⨯ 2 = 8 8 : 2 = 4 8 : 4 = 2 .................................. Các bài tập trang 12 Vở bài tập Toán lớp 3 chủ yếu giúp các em thực hiện thành thạo các phép nhân trong chương 1. Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 vở bài tập Toán lớp 3 bài 10: Luyện tập tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất. Các thầy cô và các phụ huynh có thể tham khảo, lựa chọn nhằm giúp các em có những tài liệu hay để học tập, ôn luyện, nhằm củng cố những kiến thức về môn Toán 3, hình thành được tư duy, logic trong quá trình học Toán khi các em chuẩn bị bài trước ở nhà. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 3, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 3 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 3. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 trang 12 Tập 2 trong So sánh các số có bốn chữ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3 trang 12 Tập 2. Giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 12 Tập 2 Chân trời sáng tạoQuảng cáo Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 1:Viết vào chỗ chấm, điền dấu so sánh vào ô trống * So sánh 986 và 1 444 * So sánh 3 143 và 3 996 Lời giải: Ta điền như sau: * So sánh 986 và 1 444 * So sánh 3 143 và 3 996 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 2: \>, <, =
625 … 99
4 859 … 4 870
1 061 … 1 000 + 60 + 1 Lời giải: Quảng cáo - Nếu các số có ít chữ số hơn thì bé hơn - Nếu hai số có cùng số chữ số, thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau: Số có chữ số lớn hơn thì lớn hơn. * Ở câu a, số 792 có 3 chữ số, số 1 000 có 4 chữ số, do số 792 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 792 < 1000 Tương tự, số 625 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số, do số 625 có nhiều số chữ số hơn số 99 nên 625 > 99 * Ở câu b, số 6 321 và số 6 132 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 6. Số 6 321 có chữ số hàng trăm là 3; Số 6 132 có chữ số hàng trăm là 1. Do 3 > 1 nên 6 321 > 6 132 Tương tự, số 4 859 và số 4 870 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng trăm là 8. Số 4 859 có chữ số hàng chục là 5, số 4 870 có chữ số hàng chục là 7. Do 5 < 7 nên 4 859 < 4 870 * Ở câu c, số 8 153 và số 8 159 đều có cùng chữ số hàng nghìn là 8, chữ số hàng trăm là 1 và chữ số hàng chục là 5. Số 8 153 có chữ số hàng đơn vị là 3, số 8 159 có chữ số hàng đơn vị là 9. Do 3 < 9 nên 8 153 < 8 159 Tương tự: Ta có tổng 1 000 + 60 + 1 = 1 061. Do đó 1061 = 1061 hay 1 061 = 1000 + 60 + 1 Ta điền như sau:
625 > 99
4 859 < 4 870
1 061 = 1 000 + 60 + 1 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 12 Bài 3: Cho bốn số: 4 725, 4 275, 4 752, 4 527.
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải: Quảng cáo
+ Các số 4 725; 4 275; 4 752; 4 527 đều có chữ số hàng nghìn là 4 + Số 4 275 có chữ số hàng trăm là 2 Số 4 527 có chữ số hàng trăm là 5 Số 4 725 và số 4 752 đều có chữ số hàng trăm là 7. Số 4 725 có chữ số hàng chục là 2; số 4 752 có chữ số hàng chục là 5. Do 2 < 5 nên 4 725 < 4 752 Do 2 < 5 < 7 nên ta có: 4 275 < 4 527 < 4 725 < 4 752 Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn, ta được: 4 275; 4 527; 4 725; 4 752
Vì 4 500 < 4 527 < 4 600 nên số 4 527 được đặt ở vị trí số 2 Vì 4 700 < 4 725 < 4 752 < 4 800 nên số 4 725 được đặt ở vị trí số 3 và số 4 752 được đặt ở vị trí số 4 Vị trí các số cần điền như sau: Quảng cáo Lời giải vở bài tập Toán lớp 3 So sánh các số có bốn chữ số hay khác:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |