Vở bài tập tiếng việt trang 26 chân trời sáng tạo

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 CTST - Tập 1

  • Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 CTST - Tập 2

Nội dung hướng dẫn giải Chủ đề 8: Đồ chơi - trò chơi được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp.

Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Chủ đề 8: Đồ chơi - trò chơi - Chân Trời Sáng Tạo

Câu 1. Nối hoặc khoanh (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Vẽ đường giải cứu bạn. Đọc các chữ xuất hiện trên đường đi

Trả lời

Các chữ xuất hiện trên đường đi là: khói cay, bầy dơi, bói cá.

Câu 2. Viết (trang 26 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Vở bài tập tiếng việt trang 26 chân trời sáng tạo

Trả lời:

Câu 3. Chọn (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Trả lời:

Câu 3. Điền vào chỗ trống (trang 27 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Trả lời

Câu 4. Đọc (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Đồ chơi – trò chơi mới

Ba mua cho bé cái tàu lửa to.Mẹ mua chì màu cho bé. Bé và chị cho tàu chạy. Rồi chị vẽ voi, vẽ gà, vẽ quả ổi to cho bé. Vui ơi là vui.

Câu hỏi: Chị vẽ gì?

Trả lời: Học sinh đọc to, rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng dấu câu.

Không đọc đứt đoạn.

- Chị vẽ: voi, gà, quả ổi.

Câu 5. Điền vào chỗ trống (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Trả lời

Ba mua cho bé cái tàu lửa to.

Câu 6. Điền vào chỗ chấm

a. (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

ai / ay/ ây

Trả lời:

b. (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

oi / ơi/ ôi

Trả lời:

Câu 7. Chính tả lựa chọn (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Trả lời

Học sinh viết chính tả theo sự hướng dẫn của thầy cô.

Câu 8. Tự đánh giá (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 1 Tập 1)

Trả lời

►►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 26, 27, 28, 29 Chủ đề 8: Đồ chơi - trò chơi - Chân Trời Sáng Tạo file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Chủ đề 8: Đồ chơi - Trò chơi</b>


<i><b>Bản quyền tài liệu thuộc về upload.123doc.net. Nghiêm cấm mọi hành vi sao phép với mục đích thương</b></i><i><b>mại.</b></i>


<b>Câu 1. Vẽ đường giải cứu bạn. Đọc các chữ cái xuất hiện trên đường đi.</b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 2. Điền vào chỗ trống</b>


<i><b>Trả lời:</b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Trả lời:</b></i>

</div>

<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Trả lời:</b></i>


<b>Câu 5. Đọc và trả lời câu hỏi.</b>


<b>Đồ chơi - trò chơi mới</b>



Ba mua cho bé cái tàu lửa to.



Mẹ mua chì màu cho bé. Bé và chị


</div>

<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vẽ quả ổi to cho bé. Vui ơi là vui.



<i><b>Câu hỏi: Chị vẽ gì?</b></i>


<i><b>Trả lời: Chị vẽ voi, vẽ gà, vẽ quả ổi to.</b></i>


<b>Câu 6. Điền vào chỗ trống:</b>



<b>1. ai / ay / ây</b>

</div>

<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. oi / ôi / ơi</b>


<i><b>Trả lời:</b></i>

</div><!--links-->

Tailieumoi sưu tầm và biên soạn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao trang 25, 26, 27, 28 chi tiết VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 4: Mùa đông ở vùng cao

Câu 1 trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Nghe viết: Mưa cuối mùa.

Hướng dẫn

Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ của bài và viết vào vở bài tập.

Mưa cuối mùa

              Nửa đêm, bé chợt thức giấc vì tiếng động ầm ầm. Mưa xối xả. Cây cối trong vườn nghiêng ngả trong ánh chớp sáng loá và tiếng sấm ì ầm lúc gần lúc xa. Mưa mỗi lúc một to. Hơi nước mát lạnh phả vào ngập gian phòng.

Câu 2 trang 24 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Điền chữ d hoặc chữ gi vào chỗ trống.

              Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết......ữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong......ần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo ........òng nước, vào tận đồng sâu.

Theo Nguyễn Quang Sáng.

Trả lời

            Đồng ruộng, vườn tược và cây cỏ như biết giữ lại hạt phù sa ở quanh mình, nước lại trong dần. Ngồi trong nhà, ta thấy cả những đàn cá ròng ròng, từng đàn đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.

Câu 3 trang 25 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:

a. (dịu, diệu): mát................, kì ...........................

(líu, liếu): chim .............. điếu, hót ....................lo

b. (ngoằn, ngoằng): dài ..................., ....................ngoèo

(thoăn, thoắng): nhanh ...................... thoắt, nói liến .............

Trả lời

a. (dịu, diệu): mát dịu, kì diệu.

(líu, liếu): chim liếu điếu, hót líu lo.

b. (ngoằn, ngoằng): dài ngoằngngoằn ngoèo.

(thoăn, thoắng): nhanh thoăn thoắt, nói liến thoắng.

Câu 4 trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Tìm trong 2 khổ thơ sau:

             Mùa xuân hoa bắp

             Nở trắng trên đồng

             Hoa bầu như bông

             Hoa mơ như tuyết

Mùa hè đỏ rực

Hoa phượng, hoa vông

Mùa thu mênh mông

Vàng cam vàng quýt.

  Võ Quảng

a. Từ ngữ chỉ mùa.

b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc.

Trả lời

a. Từ ngữ chỉ mùa: mùa xuân, mùa hè, mùa thu.

b. Từ ngữ chỉ hoa, quả và màu sắc: hoa bắp, hoa bầu, hoa mơ, hoa phượng, hoa vông, trắng, đỏ rực, vàng, cam, quýt.

Câu 5 trang 26 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Đặt câu hỏi cho các từ ngữ in đậm: 

a. Mùa xuân, hoa mơ nở trắng như tuyết.

b. Hoa phượng đỏ rực khi mùa hè đến.

c. Mùa thu, cam quýt chín vàng.

d. Cúc họa mi nở rộ khi mùa đông sắp về.

Trả lời

a. Khi nào hoa mơ nở trắng như tuyết?

b. Hoa phượng đỏ rực khi nào?

c. Khi nào cam quýt chín vàng?

d. Cúc họa mi nở rộ khi nào?

Câu 6 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2  

Nối

Vở bài tập tiếng việt trang 26 chân trời sáng tạo

Trả lời

Vở bài tập tiếng việt trang 26 chân trời sáng tạo

Câu 7 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Vở bài tập tiếng việt trang 26 chân trời sáng tạo

Trả lời

Vở bài tập tiếng việt trang 26 chân trời sáng tạo

Câu 8 trang 27 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết 4 – 5 câu về viêc làm tốt của một người bạn dựa vào gợi ý:

              a. Bạn em đã làm việc làm tốt đó khi nào? Ở đâu?

              b. Bạn ấy đã thực hiện việc đó như thế nào?

              c. Em nghĩ gì về việc làm tốt của bạn?

Vở bài tập tiếng việt trang 26 chân trời sáng tạo

Trả lời

Sáng hôm ấy, bạn em cùng gia đình đi chơi ở công viên. Trong lúc xếp hàng, bạn em thấy một bà cụ xách một giỏ đồ rất nặng. Bạn em liền nhường chỗ cho bà cụ. Bạn em là một người tốt bụng, em sẽ học tập bạn của mình.

Câu 9 trang 28 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 

Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài văn về bốn mùa.

              Phiếu đọc sách

Tên bài văn: ...............................

Tác giả: ................................

Tên mùa: ..............................

Nét đẹp riêng của mùa: ..............................

Hướng dẫn

Học sinh đọc một bài văn về bốn mùa:

a. Chia sẻ về bài văn đã đọc.

b. Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ.