Ước lượng có nghĩa là gì

Trang blog nàу nhằm lưu lại những bài ᴠiết của chính tác giả hoặc của những tác giả khác đã ᴠiết ᴠà công bố trên các ấn phẩm chính thức, trên phương tiện truуền thông đại chúng, ᴠà trên mạng Internet, ᴠề những ᴠấn đề giáo dục VN, hoặc những ᴠấn đề chung của GD thế giới có liên quan đến những ᴠấn đề mà GD VN đang cần tìm hiểu. Mong nhận được ѕự góp ý ᴠà chia ѕẻ của mọi người ᴠề những ᴠấn đề mà các bài ᴠiết nêu ra.

Bạn đang хem: Nghĩa của từ Ước lượng là gì, cách thực hiện Ước lượng hàm Ước lượng thống kê

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "ước lượng", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ ước lượng, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ ước lượng trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Số ước lượng thấp là ngành công nghiệp NL hạt nhân ước lượng về hạt nhân.

2. Đối với một ước lượng không có thiên vị, MSE là phương sai của ước lượng.

3. Để tôi ước lượng coi.

4. Không có cách nào để ước lượng dân số.

5. Bật khả năng ước lượng nhanh để vẽ ảnh

6. Con số ước lượng trong các thứ tiếng theo năm

7. Tôi vẫn tính nhẩm rất nhiều, chủ yếu để ước lượng.

8. Vì thế nó là một ước lượng không lệch của λ.

9. Người ta ước lượng gỗ già độ chừng bốn, năm ngàn năm.

10. Trong đó ước lượng là 96% phụ nữ và 4% nam giới.

11. Tôi muốn biết ông ước lượng cái xưởng đáng giá bao nhiêu.

12. Một số nhà thiên văn học ước lượng có khoảng 50 tỉ.

13. Đó là vì tồn tại phương sai trong ước lượng tham số.

14. Nó được ước lượng lớn ngang với cá thể Tyrannosaurus lớn nhất.

15. Thời gian mang thai của chúng ước lượng khoảng 16-19 tháng.

16. Ước lượng của họ về kích thước vũ trụ thật nhỏ bé!

17. Cô có thể ước lượng giá trị mọi thứ đã bị mất không?

18. Murasaki viết tiểu thuyết Nhật Bản Truyện kể Genji (thời gian ước lượng).

19. Ước lượng độ lệch tâm quỹ đạo ban đầu của ông là 0,027.

20. Không phải Cochise ước lượng còn 500 tên rải khắp thế giới sao?

21. Người đầu tiên thử ước lượng khối lượng Mặt Trời đó là Isaac Newton.

22. Vì vậy ta muốn phương sai của ước lượng là nhỏ nhất có thể.

23. Tổ chức này ước lượng khoảng 85% khách hàng mua thiệp Valentine là phụ nữ.

24. Một số nhà khoa học ước lượng tuổi của vũ trụ là 13 tỷ năm.

25. Không ai biết chính xác, nhưng một số chuyên gia ước lượng khoảng 125 tỉ.

26. Sếp, chúng tôi cố gắng ước lượng. Nhưng không thấy ai mặc đồng phục cả.

27. Người ta ước lượng rằng cá voi xanh ăn 4 tấn nhuyễn thể mỗi ngày.

28. Tháng 11, 2012, ước lượng tổng số khỉ đột núi lượng là 880 cá thể.

29. Các quân lực cũng hỗ trợ dân quân Kurd, có ước lượng hơn 50.000 người.

30. Y hít vào thật sâu, ung dung xem xét ước lượng người mình thẩm vấn.

31. Theo ước lượng, cho đến nay có khoảng năm tỉ cuốn Kinh Thánh được phát hành.

32. Một thống kê năm 2008 đã ước lượng có khoảng 12.991 cá thể giống bò này.

33. ▪ Người ta ước lượng có 500 triệu người bị một bệnh thần kinh nào đó.

34. Vào lúc đó, ước lượng số vàng nó chuyên chở trị giá khoảng 1.547.080 Bảng Anh.

35. Thời đó, người ta ước lượng số người chết lên tới từ 1 đến 2 triệu.

36. Ông ước lượng tỷ lệ kim loại này chiếm khoảng 65% đường kính của Trái Đất.

37. Tuy nhiên, soi bóng đồng tử chỉ ước lượng trục loạn thị một cách tương đối.

38. Quá trình này, theo như biểu thức toán học, được gọi là sự ước lượng (evaluation).

39. Nhìn sang bên cạnh và sự ước lượng của EIA cho đến ước lượng của ngành công nghiệp -ngành công nghiệp hiểu rõ họ đang nói gì- chúng ta có 4 nghìn tỉ foot khối khí tự nhiên sẵn có.

40. Bách khoa tự điển Encyclopaedia Judaica ước lượng con số của họ là 800.000 hay hơn nữa.

41. Thử nhấc xấp giấy, Sherrie ước lượng phải mất ít nhất năm tiếng đồng hồ làm việc.

42. Sức mạnh của bề mặt của ngôi sao từ trường]] là một ước lượng 2.2 ± 0.1 kG.

43. Với những tham số này, các nhà thiên văn cũng ước lượng được độ tuổi của sao.

44. Người ta ước lượng tuổi của một số cây cao lớn này là độ chừng 800 năm.

45. Ông có thể ước lượng có bao nhiêu người Đan Mạch có thể vô Paris chiều nay?

46. Người hướng dẫn ước lượng có khoảng 400 con khỉ đã đi ngang qua chỗ chúng tôi”.

47. Nhưng nếu bạn nhìn kỹ, 72 có vẽ là một ước lượng tốt cho mọi phân lời.

48. Nhưng đễ cho video đơn giản thì ta cứ ước lượng khoảng 6 feet hoặc tầm đó

49. Tổ chức WHO ước lượng mỗi năm có 500.000 người phải nhập viện vì bệnh sốt xuất huyết.

50. Cậu ước lượng cả số thời gian cần thiết để khai thông đường sắt sau khi bão dứt.

Ước lượng (estimation) là việc lượng hóa các tham số trong mô hình kinh tế thông qua việc xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê.

(Tài liệu tham khảo: Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân)

Cách thực hiện ước lượng

Ước lượng thường được thực hiện bằng cách lấy mẫu, tính một số lượng nhỏ ví dụ và đối chiếu số đó với một số lượng lớn hơn.

Một ví dụ về ước lượng là xác định số lượng kẹo có kích thước nhất định trong bình thủy tinh. Bởi vì sự phân bố của kẹo bên trong bình có thể thay đổi, người quan sát có thể đếm số lượng kẹo có thể nhìn thấy qua kính, xem xét kích thước của bình, và giả sử rằng một phân bố tương tự có thể được tìm ra trong các phần không thể nhìn thấy, từ đó ước tính tổng số lượng kẹo có thể có trong bình nếu giả định đó là đúng. Các ước lượng có thể được tạo ra tương tự bằng cách chiếu kết quả từ các cuộc thăm dò hoặc khảo sát lên toàn bộ dân số.

Mục tiêu hữu ích nhất của ước lượng thường là để tạo ra một loạt các kết quả có thể đủ chính xác để có ích, nhưng không chính xác đến mức nó có thể khiến nó không đúng so với thực tế.

Ví dụ, khi cố gắng đoán số lượng kẹo trong lọ, nếu 50 cái có thể nhìn thấy được, và tổng khối lượng của bình dường như lớn gấp 20 lần khối lượng kẹo có thể nhìn thấy, thì người ta có thể chỉ đơn giản là dự đoán là có 1000 cái trong lọ. Dự báo như vậy, nhằm chọn giá trị đơn lẻ được cho là gần nhất với giá trị thực tế, được gọi là ước lượng điểm. Tuy nhiên, ước lượng điểm có thể không chính xác, vì kích thước mẫu - trong trường hợp này, số lượng kẹo có thể nhìn thấy — là một số quá nhỏ để chắc chắn rằng nó không chứa sự bất thường khác với toàn bộ tập hợp.

Một khái niệm tương ứng là một ước lượng khoảng, nhằm nắm bắt một phạm vi lớn hơn nhiều khả năng. Ví dụ, nếu một người được yêu cầu ước tính tỷ lệ phần trăm những người thích kẹo, thì rõ ràng là số lượng nằm trong khoảng từ 0 đến 100%. Tuy nhiên, một ước lượng như vậy sẽ không đưa ra hướng dẫn cho ai đó đang cố xác định xem có bao nhiêu bánh kẹo cần được mua cho một bữa tiệc có 100 người tham dự.

Ý nghĩa của từ ước lượng là gì:

ước lượng nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 7 ý nghĩa của từ ước lượng. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa ước lượng mình


7

Ước lượng có nghĩa là gì
  0
Ước lượng có nghĩa là gì


đgt. Đoán định số lượng một cách đại khái không dựa trên sự tính toán cụ thể chính xác: ước lượng của người đến xem theo kết quả ước lượng ban � [..]


5

Ước lượng có nghĩa là gì
  1
Ước lượng có nghĩa là gì


đgt. Đoán định số lượng một cách đại khái không dựa trên sự tính toán cụ thể chính xác: ước lượng của người đến xem theo kết quả ước lượng ban đầu ước lượng thế mà chính xác.

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de


0

Ước lượng có nghĩa là gì
  3
Ước lượng có nghĩa là gì


parituleti (pari + tul + e)