Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Lý thuyết:

UNIT 10. SOURCES OF ENERGY

Các nguồn năng lượng

- alternative (adj) / ɔ:l'tə:nətiv /: có thể lựa chọn thay cho vật khác

- always (adj) / 'ɔːlweɪz /: luôn luôn

- be made from (v): được làm từ

- biogas (n) /'baiou,gæs/: khí sinh học

- biogas power (n) năng lượng khí gas sinh học

- carbon dioxide (n) / 'kɑːrbən daɪˈɑːksaɪd /: khí CO2

- consume energy (v):sử dụng năng lượng

- distance (n) / 'dɪst(ə)ns /: khoảng cách

- dangerous (adj) /'deindʒrəs /: nguy hiểm

- energy (n) / 'enədʒi /: năng lượng

- electricity (n) /,ɪlɛk'trɪsɪti /: điện

- etelectricity from (v): tạo ra điện từ

- footprint (n) / 'fʊtprɪnt /: dấu vết, vết chân

- fossil fuel (n): nhiên liệu hóa thạch

- harmful (adj): có hại

- hydro (n) / 'haidrou/: thuộc về nước

- hydro power (n): năng lượng thủy điện

- install (v): lắp đặt

- negative (adj) /'neɡətɪv/: tiêu cực

- never (adv) /'nevə/: không bao giờ

- non-renewable (adj) /,nɔn ri'nju:əbl/: không phục hồi, không tái tạo được

- non-renewable energy (n): năng lượng không tái tạo được

- nuclear power (n): năng lượng hạt nhân

- often (adj) /'ɒf(ə)n /: thường

- plentiful (adj) / 'plentifl /: phong phú, dồi dào

- plentiful (adj): đầy, nhiều

- recycle (v): tái chế

- reduce (v): giảm thiếu

- renewable (adj) / ri'nju:əbl /: phục hồi, làm mới lại

- renewable energy (n): năng lượng tái tạo được

- resource (n): tài nguyên

- reuse (v): tái sử dụng

- save energy (v): tiết kiệm năng lượng

- solar (Adj) / 'soʊlər /: (thuộc về) mặt trời

- solar power (n): năng lượng mặt trời

- sometimes (adv) / 'sʌm.taɪmz /: thỉnh thoảng

- source (n) /sɔ:s/: nguồn

- sustainable development (n): phát triển bền vững

- transport (n) / trans'pɔrt /: phương tiện giao thông

- waste energy (v): lãng phí năng lượng

- wind power (n):  năng lượng gió

- take a shower (n) / teɪk ə ʃaʊə /: tắm vòi tắm hoa sen

Hướng dẫn soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Unit 7: Từ vựng chi tiết đầy đủ các phần giúp học sinh làm bài tập Tiếng Anh 7 thí điểm dễ dàng hơn.

Tiếng Anh 7 Unit 10: Từ vựng Tiếng Anh

Video giải Tiếng Anh 7 Unit 10 Sources of energy: Từ vựng

Từ vựng

Từ loại

Phiên âm

Nghĩa

always

adv

/ 'ɔːlweɪz /

luôn luôn

often

adv

/ 'ɒf(ə)n /

thường

sometimes

adv

/ 'sʌm.taɪmz /

thỉnh thoảng

never

adv

/ 'nevə /

không bao giờ

take a shower

v

/ teɪk ə ʃaʊə /

tắm vòi tắm hoa sen

distance

n

/ 'dɪst(ə)ns /

khoảng cách

transport

n

/ trans'pɔrt /

phương tiện giao thông

electricity

n

/,ɪlɛk'trɪsɪti /

điện

biogas

n

/'baiou,gæs/

khí sinh học

footprint

n

/ 'fʊtprɪnt /

dấu vết, vết chân

solar

adj

/ 'soʊlər /

(thuộc về) mặt trời

carbon dioxide

n

/ 'kɑːrbən daɪˈɑːksaɪd /

khí CO2

negative

adj

/ 'neɡətɪv /

xấu, tiêu cực

alternative

adj

/ ɔ:l'tə:nətiv /

có thể lựa chọn thay cho vật khác

dangerous

adj

/ 'deindʒrəs /

nguy hiểm

energy

n

/ 'enədʒi /

năng lượng

hydro

n

/ 'haidrou /

thuộc về nước

non-renewable

adj

/ ,nɔn ri'nju:əbl /

không phục hồi, không tái tạo được

plentiful

adj

/ 'plentifl /

phong phú, dồi dào

renewable

adj

/ ri'nju:əbl /

phục hồi, làm mới lại

source

n

/ sɔ:s /

nguồn

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 chi tiết, hay khác:

Unit 10: Getting started (trang 38, 39): Listen and read...

Unit 10: A closer look 1 (trang 40): Put the words below into the table to describe the types of energy... 

Unit 10: A closer look 2 (trang 41, 42): Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets...

Unit 10: Communication (trang 43): Answer the questions below with a number from 1 to 4...

Unit 10: Skills 1 (trang 44): Work in pairs. Discuss the following questions...

Unit 10: Skills 2 (trang 45): Look at the picture. Discuss the following in pairs...

Unit 10: Looking back (trang 46): Put the words into the correct groups...

Unit 10: Project (trang 47): Look at the slogans. How are they used? Why are they important...

UNIT 10. SOURCES OF ENERGY

Các nguồn năng lượng

1. always (Adj) / 'ɔːlweɪz /: luôn luôn

2. often (Adj) / 'ɒf(ə)n /: thường

3. sometimes (Adj) / 'sʌm.taɪmz /: thỉnh thoảng

4. never (Adj) / 'nevə /: không bao giờ

5. take a shower (n) / teɪk ə ʃaʊə /: tắm vòi tắm hoa sen

6. distance (n) / 'dɪst(ə)ns /: khoảng cách

7. transport (n) / trans'pɔrt /: phương tiện giao thông

8. electricity (n) /,ɪlɛk'trɪsɪti /: điện

9. biogas (n) /'baiou,gæs/: khí sinh học

10. footprint (n) / 'fʊtprɪnt /: dấu vết, vết chân

11. solar (Adj) / 'soʊlər /: (thuộc về) mặt trời

12. carbon dioxide (n) / 'kɑːrbən daɪˈɑːksaɪd /: khí CO2

13. negative (Adj) / 'neɡətɪv /: xấu, tiêu cực\14. alternative (Adj) / ɔ:l'tə:nətiv /: có thể lựa chọn thay cho vật khác

15. dangerous (Adj) / 'deindʒrəs /: nguy hiểm

16. energy (n) / 'enədʒi /: năng lượng

17. hydro (n) / 'haidrou /: thuộc về nước

18. non-renewable (adj) / ,nɔn ri'nju:əbl /: không phục hồi, không tái tạo được

19. plentiful (Adj) / 'plentifl /: phong phú, dồi dào

20. renewable (Adj) / ri'nju:əbl /: phục hồi, làm mới lại

21. source (n) / sɔ:s /: nguồn

Loigiaihay.com


Page 2

1. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIẼN (THE FUTURE CONTINUOUS)

1. Cách chia:

a) Thể khẳng định (Affirmative form)

s + will + be + V-ing

Ex: She will be cooking dinner when you arrive.

Cô ấy sẽ nấu bữa ăn tối khi bạn đến.

b. Thể phủ định (Negative form)

s + won’t + be + V-ing

won’t là hình thức viết tắt của will not.

Ex: They won't be living in Paris next year.

Họ sẽ không thể sống ở Paris vào năm tới.

c) Thể nghi vấn (Interrogative form)

Will + s + be + V-ing?

Ex: Will you be doing next week?

Bạn sẽ làm vào tuần tới chứ?

2. Cách dùng:

Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả:

a) Một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.

 Ex: - This time tomorrow I'll be sitting on the train for Hanoi.

Vào giờ này ngày mai tôi đang trền tàu đến Hà Nội.

- He will be staying with his parents tomorrow morning.

Anh ấy sẽ ở với bố mẹ vào sáng mai.

b) Dùng kết hợp với thì hiện tại tiếp diễn khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra. Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.

Ex: Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the meeting at the office.

Bây giờ chúng tôi đang học tiếng Anh ở đây, nhưng vào khoảng thời gian này ngày mai chúng tôi sẽ tham dự một cuộc họp tại văn phòng.

c) Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không mang ý nghĩa tiếp diễn).

Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass- making at the same time next week.

Giáo sư Baxter sẽ có một bài diễn thuyết về việc làm kính của người La Mã vào cùng thời gian này tuần tới.

d) Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không diễn đạt ý định của cá nhân người nói).

Ex: You will be hearing from my solicitor.

Bạn sẽ được nghe từ luật sư của tôi.

I will be seeing you one of these days, I expect.

Tôi mong sẽ được gặp bạn trong một ngày gần đây.

e) Dự đoán cho tương lai.

Ex: Don't phone now, they will be having dinner.

Đừng gọi điện thoại lúc này, họ đang ăn tối.

i)Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác.

Ex: Will you be staying in here this evening?

Ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ?

B. THỂ BỊ ĐỘNG ở THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (THE FUTURE SIMPLE PASSIVE)

1. Cách chia:

a.Thể khẳng định (Affirmative form)

s + will + be + past participle (P.P)

Ex: She will be cooked dinner when you arrive.

Cô ấy sẽ được nấu bữa ăn tối khi bạn đến.

b) Thể phủ định (Negative form)

s + won’t + be + past participle (P.P)

won’t là hình thức viết tắt của will not.

Ex: They won't be lived in Paris next year.

Họ sẽ không thể sống được ở Paris vào năm tới.

c) Thể nghi vấn (Interrogative form)

Will + s + be + past participle (P.P)?

Ex: Will you be done next week?

Bạn sẽ được làm vào tuần tới phải không'?

Lưu ý:

Thể bị động dùng trong một vài trường hợp sau:

- Khi chủ ngữ của câu không quan trọng:

Ex: Solar panels will be put on the roof.

Tấm năng lượng mặt trời sẽ được đặt trên nóc nhà.

- Khi hành động của người thực hiện không biết:

Ex: Alternative sources of energy will be developed quickly.

Các nguồn năng lượng thay thế sẽ được phát triển một cách nhanh chóng.

- Nếu người thực hiện vẫn không quan trọng, chúng ta có thể thêm “by” + cụm từ hay chủ ngữ.

Ex: A test on alternative sources of energy will be taken by Class 7 A.

Một cuộc thử nghiệm về nguồn năng lượng thay thế sẽ được thực hiện bởi lớp 7A.


Page 3

1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Mai: Nam, mình đã đọc vào hôm qua rằng tất cả chúng ta có một dấu chân carbon mới.

Nam: À, tất cả chúng ta đều có dấu chân - chúng ta tạo ra nó với bàn chân chúng ta!

Mai: Ha ha, mình biết. Nhưng loại dấu chân này là về hiệu ứng xấu mà chúng ta tác động lên môi trường.

Nam: Đúng rồi, nó nằm trong tin tức nhiều ngày nay.

Mai: Vậy nên dấu chân của chúng ta to hơn khi chúng ta sử dụng năng lượng tạo ra khí C02. Điều đó thật xấu cho môi trường.

Nam: Vậy thì tốt hơn là có một dấu chân carbon nhỏ hơn, phải không?

Mai: Đúng rồi Nam. Năng lượng không tái tạo được như than, khí tự nhiên, và dầu sản xuất nhiều CO2. Những nguồn này sẽ sớm cạn kiệT.

Nam: Vậy, vậy chúng khác với gió, nước, năng lượng mặt trời phải không?

Mai: Đúng thế, chúng cũng là tất cả các nguồn năng lượng. Nhưng chúng có thể tái chế. Điều đó có nghĩa là chúng ta không thể dùng hết chúng - chúng sẽ kéo dài mãi mãi.

Nam: Bạn có một dấu chân carbon lớn phải không Mai?

Mai: Của mình thì nhỏ. Mình đã tái chế những sản phẩm mà mình dùng và mình đi đến mọi nơi bằng xe đạp. Chúng mình có tấm pin mặt trời trên mái nhà để đón năng lượng mặt trời.

Nam: Ồ không! Mình nghĩ dấu chân của mình lớn, và không chỉ bởi vì những đôi giày này!ư

a. Read the conversation again and answer the questions.

(Đọc bài đàm thoại và trả lời những câu hỏi sau.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. It’s about the negative effect we have on the environment.

2. “Non-renewable” means that it will run out if we use it.

3. Sunlight is a renewable energy because we can’t use it all up, it will last forever.

4. Mai thinks she has a small carbon footprint because she recycles the products she uses and she goes everywhere by bike.

5. The products we use that are bad for the environment or the energy we use that produces carbon dioxide might create a big carbon footprint.

Tạm dịch:

1. Dấu chân carbon là gì?

Nó nói về hiệu ứng tiễu cực mà chúng ta tác động đến môi trường.

2. Năng lượng không tái sinh được” là gì?

“Không tái sinh được” có nghĩa là nó sẽ cạn kiệt nếu chúng ta sử dụng nó.

3. Tại sao ánh sáng mặt trời lại là nguồn năng lượng tái sinh được?

Ánh sáng mặt trời là một năng lượng có thể phục hồi là vì chúng ta không thể sử dụng nó hết được, nó sẽ tồn tại mãi mãi.

4. Tại sao Mai nghĩ rằng cô ấy có một dấu chân carbon nhỏ?

Mai nghĩ rằng cô ấy có một dấu chân carbon nhỏ bởi vì cô ấy tái chế sản phẩm mà cô ấy dùng và cô ấy đi đến mọi nơi bàng xe đạp.

5. Bạn nghĩ điều gì tạo nên dấu chân carbon lớn?

Những sản phẩm mà chúng ta sử dụng không tốt cho môi trường hay năng lượng mà chúng ta dùng sản xuất ra C02 có thể tạo ra dấu chân carbon lớn.

b. Complete the network below using information from the conversation.

(Hoàn thành lưới từ bên dưới sử dụng thông tin từ bài đàm thoại.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Source of energy 

- Renewable sources : wind , hydro , solar .

- Non-renewable sources : coal , natural gas , oil .

Tạm dịch:

Nguồn năng lượng

- những nguồn có thể phục hồi: gió, nước, mặt trời.

- những nguồn không thể phục hồi: than, khí tự nhiên, dầu.

2. Now, listen and repeat the words and phrases.

(Nghe và lặp lại những từ và cụm từ sau)

Click tại đây để nghe:

wind              

coal 

natural gas 

nuclear 

biogas 

oil 

hydro 

solar 

Tạm dịch:

gió                    

than đá

khí tự nhiên

hạt nhân

khí đốt

dầu

thủy điện

mặt trời

3. Put the words into the correct groups below

(Đặt những từ vào những nhóm chính xác bên dưới)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

- Renewable sources : wind , hydro , biogas , nuclear , solar .

- Non-renewable sources : coal , natural gas , oil .

Tạm dịch:

- Những nguồn có thể phục hồi được: gió, thủy điện, khí đốt, hạt nhân, mặt trời.

- những nguồn không thể phục hồi: than, khí tự nhiên, dầu.

4. Practise asking and answering the questions about renewable and non-renewable sources.

(Thực hành hỏi và trả lời những câu về những nguồn có thể phục hồi và không thể phục hồi)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

A: Gió là loại nguồn năng lượng nào?

B: Nó là một loại nguồn năng lượng có thể phục hồi được.

A: Than đá là loại nguồn năng lượng nào?

B: Nó là nguồn năng lượng không thể phục hồi.

Loigiaihay.com


Page 4

1. Put the words below into the table to describe the types of energy.

(Đặt những tử bên dưi vào bảng đ miêu tả những loại năng lượng)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Những nguồn năng lượng

Thuận lợi

Bất lợi

gió

nhiều

Không phải luôn có sẵn

nước/ thủy điện

sạch và an toàn

đắt, không có sẵn

mặt trời

có thể phục hồi, nhiều và sạch, an toàn

đắt

khí đốt sinh học

có thể phục hồi, nhiều, có sẵn và sạch, an toàn

gây hại, gây ô nhiễm


hạt nhân

có thể phục hồi được và sạch

đắt tiền, nguy hiểm

than đá, dầu, khí tự nhiên

nhiều

gây hại, có thể cạn kiệt, gẫy ô nhiễm

2. Compare your answers with a partner.

(So sánh những câu trả lời với một bạn học)

Example:

I think biogas is renewable.

Me too. I also think it is abundant and cheap.

Tạm dịch:

Ví dụ: A: Tôi nghĩ khí đốt có thể phục hồi được.

          B: Tôi cũng thế. Tôi cũng nghĩ nó nhiều và rẻ.

3. Look at the pictures and complete these sentences, using the words in 1

(Nhìn vào những bức hình và hoàn thành những câu này, sử dụng những từ trong phần 1)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7
Hướng dẫn giải:

1.  Solar; safe                    2. non-renewable

3. Wind; clean                   4. dangerous; expensive

Tạm dịch:

1.  Năng lượng mặt trời là có thể phục hồi. Tuy nhiên, nó sạch và an toàn.

2.   Sử dụng than đá gây ô nhiễm, và nó không thể phục hồi được.

3.   Năng lượng gió thì nhiều. Và nó cũng sạch và an toàn.

4.  Năng lượng hạt nhân có thể phục hồi và sạch. Nhưng nó nguy hiểm và đắt.

4. Listen and repeat. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns.

(Nghe và lặp lại. Từ nào được nhấn ở âm tiết đầu tiên và từ được nhấn ở âm tiết thứ hai? Đặt chúng vào những cột thích hợp)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Ooo

oOo

dangerous

plentiful

limited

easily

energy

expensive

abundant

convenient

enormous

5. Read the following sentences and mark (') the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat.

(Đọc những câu sau và đánh dấu (') vào những từ được gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. a'nother, re'newable   

2. convenient, a’bundant

3. 'limited, environment

4. 'plentiful, 'easily

5. ex'pensive, ’dangerous

Tạm dịch:

1. Than đá sẽ được thay thế bằng một nguồn có thể phục hồi được.

2. Năng lượng gió thuận tiện và nhiều.

3. Khí thiên nhiên bị giới hạn và nó gây hại đến môi trường.

4. Năng lượng mặt trời nhiều và có thể được thay thế dễ dàng.

5. Năng lượng hạt nhân thì đắt và nguy hiểm.

Loigiaihay.com


Page 5

1. Complete the sentences using the future continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành những câu sử dụng thì tương lai tiếp diễn của những động từ trong ngoặc đơn)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. will be putting                2. will be taking               3. will be installing

4. will be spending              5. will be using

Tạm dịch:

1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.

2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.

3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.

4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.

5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.

2. Write what these students will be doing tomorrow afternoon.

(Viết những gì mà học sinh sẽ làm vào chiều ngày mai)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. Jenny will be giving a talk about saving energy.

2. Helen will be putting solar panels in the playground.

3. Susan will be checking cracks in water pipes.

4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.

5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.

Tạm dịch:

1. Jenny sẽ có một bài nói về tiết kiệm năng lượng.

2. Helen sẽ đặt những tấm pin mặt trời ở sân chơi.

3. Susan sẽ kiểm tra những vết nứt trong những ống nước.

4. Jake sẽ đặt những bóng đen tròn năng lượng thấp trong cóc lớp học.

5. Kate sẽ chiếu một phim về những nguồn năng lượng có thể phục hồi.

3. Complete the conversation with the verbs in brackets. Use either the future simple or the future continuous tense

(Hoàn thành bài đàm thoại với những động từ trong ngoặc đơn. Sử dụng thì tương lai đơn hoặc thì tương lai tiếp diễn)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

(1) will watch               

(2) Will we put                  

(3) will be having

(4) will... travel             

(5) will walk or cycle

(6)   will be cycling

(7) will be going

Tạm dịch:

Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?

Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.

Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?

Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.

Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?

Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.

Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.

Ba Tom: Ý kiến hay!

4. Work in pairs. Tell your partner what you will be doing at the following points of time in the future.

(Làm theo cặp. Nói cho bạn học về điều em sẽ làm ở những mốc thời gian sau trong tương lai)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. I will be going to the hospital tomorrow afternoon.

2. Our family will be visit the museum this weekend.

3. This time next week we will be doing the mid-term test.

4. What will you being do when you are fifteen years old.

Tạm dịch:

1. Tôi sẽ đi đến bệnh viện vào chiều mai.

2. Gia đình chúng tôi sẽ đến thăm viện bảo tàng vào cuối tuần này.

3. Giờ này tuần tới chúng tôi sẽ làm bài kiểm tra giữa kỳ.

4. Bạn sẽ làm gì khi bạn 15 tuổi?

5. Complete the magazine article with the passive form of the verbs below.

(Hoàn thành mục tạp chí với hình thức bị động của những động từ bên dưới)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

(1) be provided

(2) be used

(3) be placed

(4) be stored

(5) be solved

Tạm dịch:

 Chúng tôi đang tìm những nguồn năng lượng hiệu quả, sạch và rẻ. Những loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hoặc lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp miễn phí từ mặt trời. Một phần trăm năng lượng mặt trời đến được Trái đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số’ thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên khắp thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và những tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được dùng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được trữ trong một thời gian dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề về việc thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.

6. Change the sentences into the passive voice.

(Thay đổi những câu thành thể bị động)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.

2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.

4. Energy consumption will be reduced as much as possible.

5. Alternative sources of energy will be developed.

6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.

Tạm dịch:

1. Chúng tôi sẽ sử dụng sóng như là một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.

Sóng sẽ được dùng như một nguồn năng lượng thân thiện với môi trường.

2. Họ sẽ lắp một mạng lưới turbin gió để tạo ra điện.

Một mạng lưới turbin gió sẽ được tạo ra điện.

3. Ở vùng nông thôn, người ta sẽ đốt cây để tạo ra nhiệt.

Ở vùng nông thôn, cây sẽ được đốt để tạo ra nhiệt.

4. Chúng tôi sẽ giảm việc tiêu thụ năng lượng càng nhiều càng tốt.

Việc tiêu thụ năng lượng sẽ được giảm càng nhiều càng tốt.

5. Chúng ta sẽ phát triển những nguồn năng lượng thay thế.

Những nguồn năng lượng thay tliể sẽ được phát triển.

6. Chúng ta sẽ sử dụng năng lượng mặt trời để giải quyết vấn đề của việc thiếu năng lượng.

Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để giải quyết vấn đề của việc thiếu năng lượng.

7. Look at the pictures. Write what will be done in the future.

(Nhìn vào những bức hình. Viết ra những gì được thực hiện trong tương lai.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

- A hydro power station will be built in the region to increase the electricity.

- Solar Panels will be put on the roof of the building.

- A network of wind turbines will be installed to generate electricity.

- Bicycles will be used to travel in the city.

Tạm dịch:

- Một trạm thủy điện sẽ được xây dựng trong khu vực để tăng nguồn điện.

- Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trẽn nóc tòa nhà.

- Một mạng lưới turbin gió sẽ được lắp đặt để tạo ra điện.

- Xe đạp sẽ được dùng để đi trong thành phố.

Loigiaihay.com


Page 6

1. Answer the questions below with a number from 1 to 4.

(Trả lời những câu hỏi bên dưới với một số từ 1-4)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

[1] = always                       [2] = often 

[3] = sometimes                 [4] = never 

1.  [1]

2.  [1]

3.  [2]

4.  [3]

5.  [2]

6.  [1]

7.  [1]

8.  [3]

9.  [2]

10.  [3]

Tạm dịch:

[1] = luôn luôn                          [2] = thường

[3] = thỉnh thoảng              [4] = không bao giờ

Bạn...?

1. tắm vòi sen thay vì tắm bồn

2. đi bộ hoặc đạp xe khi đi một quãng ngắn 

3. sử dụng phương tiện công cộng khi đi quãng đường dài 

4. sử dụng quạt tay để làm mát trong mùa hè 

5. sử dụng bóng đèn tròn năng lượng thấp 

6. tắt đèn khi rời phòng hoặc khi ngủ 

7. chỉ sử dụng nhiều nước khi cần 

8. chỉ sử dụng ít điện khi ở nhà 

9. sử dụng khí đốt để nấu ăn ở nhà 

10. đến trường bằng xe đạp

2. Work in pairs. Add up each others and look up the score below. Then explain how well your partner saves energy. 

(Làm theo cặp. Tính tổng những câu trả lời của nhau, và tra điểm. Sau đó giải thích bạn học của em tiết kiệm năng lượng như thế nào)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Điểm 10-20: Dấu chân của bạn nhỏ. Bạn thật sự thân thiện với môi trường.

Điểm 21-30: Dấu chân của bạn hoàn toàn nhỏ. Hãy nhớ quan tâm và tôn trọng thế giới quanh bạn.

Điểm 31-40: Dấu chân của bạn hoàn toàn lớn. Bạn làm vài điều tiết kiệm năng lượng, nhưng luôn có chỗ cho sự cải thiện.

3. Talk about your partner's carbon footprint to your group. Use the following prompts.

(Nói về dấu chân carbon của em cho nhóm. Sử dụng gợi ý bên dưới.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

My carbon footprint is small. I go to school by bicycle. I travel long distances by bus. I only use water and electricity when I need.

Tạm dịch:

Dấu chân carbon của mình nhỏ. Mình đi học bằng xe đạp. Mình đi đến những nơi xa bằng xe buýt. Mình chỉ sử dụng điện và nước khi cần thiết.

Loigiaihay.com


Page 7

1. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm theo cặp. Thảo luận những câu hỏi sau)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. - Hydro.

2. - Nuclear , wind , solar.

Tạm dịch:

1. Những nguồn năng lượng chính ở Việt Nam là gì?

- Thủy điện

2. Loại nguồn năng lượng nào sẽ được sử dụng trong tương lai?

- hạt nhân, gió, mặt trời.

2. Read the text below and check your ideas.

(Đọc bài văn bên dưới và kiểm tra những ý kiến của em)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Kính gửi các quý khách,

Hôm nay tôi muốn nói với quý vị về năng lượng có thể phục hồi và không thể phục hồi.

Năng lượng hóa thạch là những nguồn năng lượng không thể phục hồi. Chúng bao gồm dầu, than và khí tự nhiên. Chúng có thể được dùng để tạo ra năng lượng, tạo ra điện, hoặc lái máy móc lớn. Không may là chúng gây hại đến môi trường. Việt Nam vẫn lệ thuộc vào những nguồn năng lượng không thể phục hồi, tuy nhiên thủy điện đang được sử dụng ngày càng nhiều ở đây.

Thủy điện và hạt nhân có thể tạo ra nhiều năng lượng. Chúng có thể phục hồi và nhiều. Tuy nhiên, thủy điện có giới hạn bởi vì các đập không thể được xây dựng ở một số vùng.

Điện hạt nhân có thể cung cấp đủ điện cho nhu cần toàn thế giới, nhưng nó nguy hiểm.

Mặt trời và gió là những nguồn năng lượng thay thế khác. Gió xoay turbin gió để tạo ra điện. Điện mặt trời có thể được chuyển thành điện. Nó có thể được dừng để làm nóng hoặc làm mát nhà cửa, mặc dù có vài bất lợi nhưng những nguồn năng lượng thay thế này có thể đem đến rất nhiều diện an toàn và sạch. Chúng sẽ được xem trọng ngày càng nhiều ở Việt Nam trong tương lai.

3. a. Match the verbs with the nouns.

(Nối những động từ với danh từ)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1 - c

2 - a

3 - e

4 - b

5 - d

Tạm dịch:

1. tạo ra năng lượng

2. chạy máy móc

3. phát điện

4. quay turbin

5. sưởi ấm nhà

b. Answer the questions

(Trả lời các câu hỏi)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. - Two. They are renewable and non-renewable.

2. - Hydro power is limited because dams can not be built in certain areas. Nuclear power is dangerous.

3. - Because they are natural sources of energy and we use them instead of non-renewable sources.

4. - We use non-renewable sources of energy the most but we are increasingly using hydro power.

5. - He thinks Vietnam will use the wind and the sun as alternative sources of energy in the future.

Tạm dịch:

1. Có bao nhiêu loại nguồn năng lượng được đề cập trong bài? Chúng là gì?

- Hai. Chúng là loại phục hồi và không thể phục hồi được.

2. Bất lợi của điện hạt nhân và thủy điện là gì?

- Thủy điện bị giới hạn bởi vì các đập không thể được xây ở vài khu vực. Điện hạt nhân thì nguy hiểm.

3. Tại sao bạn nghĩ gió và mặt trời là nguồn năng lượng thay thế?

- Bởi vì chúng là những nguồn năng lượng tự nhiên và chúng ta sử  dụng chúng thay vì năng lượng không thể phục hồi.

4. Việt Nam hầu như sử dụng loại năng lượng nào?

- Chúng ta sử dụng năng lượng không thể phục hồi là nhiều nhất nhưng chúng ta đang sử dụng thủy điện ngày càng nhiều.

5. Giáo sư nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gì nhiều hơn trong tương lai?

- Ông ấy nghĩ Việt Nam sẽ sử dụng gió và mặt trời là những nguồn năng lượng thay thế trong tương lai.

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the advantages and disadvantages of each type of energy sources.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi về thuận lợi và bất lợi của mỗi loại năng lượng)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

A: Dầu mỏ là loại năng lượng nào?

B: Nó là một nguồn năng lượng không thể phục hồi, bởi vì nó không thể dễ dàng được thay thế.

A: Thuận lợi và bất lợi của nó là gì?

B: Nó có thể được sử dụng để tạo năng lượng cho máy móc, nhưng nó cũng làm ô nhiễm môi trường.

5. Talk about the advantages and disadvantages of each type of energy sources.

(Nói về thuận lợi và bất lợi của mỗi loại năng lượng)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Ví dụ: Thủy điện là nguồn năng lượng có thể phục hồi bởi vì nó từ nước. Nó rẻ và nhiều. Không may, các đập có thể chỉ được xây dựng ở một vài khu vực.

Loigiaihay.com


Page 8

1. Look at the picture. Discuss the following in pairs.

(Nhìn vào hình. Thảo luận theo cặp)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

1. Bạn nghĩ điều gì không bình thường về loại phương tiện này?

2. Bạn từng thấy loại phương tiện như vậy chưa?

2. Listen to the passage and tick (/) true (T) or false (F) to the statements.

(Nghe bài văn và chọn T đúng (True) hay F sai (False) cho các câu)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. T

4. F

5. T

Tạm dịch:

1. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển có rất ít diện. 

2. Những nguồn không thể phục hồi sẽ bị sử dụng cạn kiệt. 

3. Khí đốt là một nguồn năng lượng mới dành cho người nghèo. 

4. Khí đốt tạo ra nhiều khói. 

5. Nguồn năng lượng mới không tốn kém. 

3. Listen to the passage again and complete the sentences.

(Nghe đoạn văn lần nữa và hoàn thành các câu)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. mountainous    

2. cooking and heating                    

3. air pollution

4. on the increase                      

5. win and the sun

Tạm dịch:

1. Những người ở khu vực miền núi phải nhặt gỗ để sử dụng làm nhiên liệu.

2. Khí đốt dược dùng hầu hết cho việc nấu ăn và sưởi ấm.

3. Khí đốt giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà.

4. Việc sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi ở những quốc gia đang phát triển ngày càng tăng.

5. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng như những nguồn năng lượng chính thân thiện với môi trường.

Audio script:

Energy is fundamental to human beings. Many poor people in developing countries do not have modern sources of energy like electricity or natural gas, with which their life can be improved.

People who live in mountainous areas have to gather wood for fuel. This takes a lot of time. For many people living in rural areas, biogas is the largest energy resource available. The main use of biogas is for cooking and heating, but it can also provide energy for public transport. As biogas is smoke-free, it helps solve the problem of indoor air pollution. Moreover, it’s made from plant waste and animal manure. They cost almost nothing.

The tendency to use renewable energy sources in developing countries is on the increase as non-renewable ones are running outIn the future, the wind and the sun will be used as the most important environmentally friendly energy sources.

Dịch Script:

Năng lượng là nền tảng cho con người. Nhiều người nghèo ở các nước đang phát triển không có nguồn năng lượng hiện đại như điện hoặc khí đốt, mà cuộc sống của họ có thể được cải thiện.

Những người sống ở miền núi phải thu nhặt gỗ làm nhiên liệu. Việc này tốn rất nhiều thời gian. Đối với nhiều người sống ở khu vực nông thôn, khí sinh học là nguồn năng lượng lớn nhất hiện có. Việc sử dụng biogas chính là để nấu ăn và sưởi ấm, nhưng nó cũng có thể cung cấp năng lượng cho giao thông công cộng. Vì khí sinh học không có khói, nó giúp giải quyết vấn đề ô nhiễm không khí trong nhà. Hơn nữa, nó được làm từ chất thải thực vật và phân động vật. Họ hầu như không có gì.

Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo ở các nước đang phát triển đang gia tăng khi các nguồn năng lượng tái tạo đang cạn kiệt. Trong tương lai, gió và mặt trời sẽ được sử dụng làm nguồn năng lượng thân thiện với môi trường quan trọng nhất.

4. Complete the article. Use the phrases below.

(Hoàn thành mục báo. Sử dụng những cụm từ sau)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. E          

2. B                

3. A                

4. D                

5. C

Tạm dịch:

BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

Vấn đề

Chúng ta sử dụng năng lượng hầu như cho mọi thứ mà chúng ta làm: để sưởi ấm nhà cửa, nấu ăn... Việc sử dụng năng lượng này dẫn đến việc

biến đổi khí hậu - thế giới ngày càng nóng dần lên. Khi đốt nhiên liệu hóa thạch cho năng lượng, carbon dioxide được giải phóng. C02 giữ nhiệt của mặt trời trong không khí và bởi vì nó không thể thoát được, nên nó làm nóng trái đất. Hơn 30 năm trước, từng có một số lượng ngày càng nhiều những sự kiện thời tiết nghiêm trọng, như lũ lụt, hạn hán và bão.

Giải pháp

Chúng ta nên bảo vệ hành tinh của chúng ta, bằng cách đầu tư vào năng lượng có thể phục hồi. Chúng ta nên sử dụng nguồn năng lượng khôn ngoan hơn, cho tương lai chúng ta, và tương lai của hành tinh.

5. In pairs, discuss the following ways to save energy. Decide on the five most important ways. Write them in the notebook.

(Làm theo cặp, thảo luận những cách sau để tiết kiệm năng lượng. Quyết định 5 cách quan trọng nhất. Viết chúng vào vở)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

-   Sử dụng diện hiệu quả hơn.

-   Giảm hóa đơn tiền điện của chúng ta.

-  Tắt đèn trước khi đi ngủ.

-   Sử dụng bóng đèn năng lượng thấp.

-   Sử dụng phương tiện công cộng.

-  Tăng thuế lên xăng

-  Tránh sử dụng xe hơi và xe máy cho những chuyến đi ngắn.

-   Giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

6. Write a short passage about what we should do to save energy.

(Viết một đoạn văn ngắn vể cách chúng ta nên làm để tiết kiệm năng lượng)

Hướng dẫn giải:

We should use electricity efficiently and remember to turn off the lights when we go out or we go to bed. Moreover, we should use the low light bulbs. We also can use public transport more often.

Tạm dịch:

Chúng ta nên sử dụng điện hiệu quả hơn ưà nhớ tắt đèn khi ra ngoài hoặc khi đi ngủ. Hơn nữa, chúng ta nên sử dụng đèn thấp áp. Chúng ta cũng có thể sử dụng phương tiện công cộng thường xuyên hơn.

Loigiaihay.com


Page 9

1. Put the words into the correct groups.

(Đặt những từ vào những nhóm đúng)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

2. Complete the sentences using the verbs in brackets in the future continuous.

(Hoàn thành các câu sử dụng những động từ trong ngoặc đơn với thì tương lai tiếp diễn)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. will be wearing                

2. will be lying            

3. will be working

4. will be studying              

5. will be building

Tạm dịch:

1. Bạn sẽ nhận ra cô ấy khi thấy cô ấy. Cô ấy đội cái nón màu xanh lá.

2. Tôi sẽ đi nghỉ mát dịp này vào tuần tới. Tôi sẽ nằm trên một bãi biển xinh đẹp.

3. Lúc 10 giờ ngày mai ông ấy sẽ làm việc trong văn phòng.

4. Tôi sẽ học ở Anh vào năm tới.

5. Họ sẽ xây nhà của họ lúc này tháng sau.

3. Change the following sentences into the passive voice.

(Thay đổi những câu sau thành bị động)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. -> A lot of money will be sent on heating next year.

2. —> Biogas will be used for fuel in homes and for transport.

3. —> Renewable energy like wind and solar energy will be used to solve the problem of pollution.

4. —> The use of electricity will be reduced.

5. —> A hydro power will be built in this area next year.

Tạm dịch:

1. Người Anh sẽ tiêu nhiều tiền vào việc sưởi ấm vào năm tới.

2. Người ta sẽ sử dụng khí đốt để làm nhiên liệu trong nhà và cho giao thông.

3. Chúng ta sẽ sử dụng những nguồn năng lượng có thể phục hồi như gió và năng lượng mặt trời để giải quyết vấn đề ô nhiễm.

4. Chúng ta sẽ giảm việc sử dụng điện để tiết kiệm năng lượng.

5. Họ sẽ xây một trạm thủy điện trong khu vực này vào năm tới.

4. Complete the dialogue, using the future continuous form of the verbs.

(Hoàn thành bài đàm thoại, sử dụng hình thức tương lai tiếp diễn của động từ)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

(1) will be eaning      

(2) will be doing            

(3) will be doing

(4)  will be hosting    

(5) will be doing

Tạm dịch:

Tom: Tôi sẽ đi học đại học. Sáu năm sau, tôi sẽ làm việc ở một công ty lớn. Tôi hy vọng tôi sẽ kiếm được nhiều tiền.

Tony: Mình không biết mình sẽ làm gì. Còn bạn thì sao Linda? Bạn nghĩ mình sẽ làm gì?

Linda: Mình quá lười đến nỗi mà chẳng thể làm gì. Mình định kết hôn với người giàu có. Mình sẽ tổ chức tiệc mọi lúc. Chúng ta sẽ có người máy mà sẽ làm mọi công việc. Và bạn sẽ nhận được lời mời.

5. Look at the pictures. Work in groups and answer the question.

(Nhìn vào hình. Làm theo nhóm và trả lời câu hỏi.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

What should you do to save energy?

Chúng ta làm gì để tiết kiệm năng lượng?

Hướng dẫn giải:

We should turn off the lights and electric devices when we don’t use. We should use the cooker efficiently. We also shouldn’t let the refrigerator door open. We should turn off the tape when we take brush.

Tạm dịch:

Chúng ta nến tắt đèn và các thiết bị điện khi chúng ta không sử dụng. Chúng ta nèn sử dụng bếp lò một cách hiệu quả. Chúng ta không nên để tủ lạnh mở. Chúng ta nên tắt vòi nước khi đánh răng.

Loigiaihay.com


Page 10

1. Look at the slogans. How are they used? Why are they important?

(Nhìn vào những khẩu hiệu. Chúng được sử dụng như thế nào? Tại sao chúng quan trọng?)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

- Going out? Turn it off! 

- Save energy today for a safer tomorrow!

It is used to remind people save energy.

Tạm dịch:

- Đi ra ngoài? Tắt nó!

- Tiết kiệm năng lượng hôm nay cho một ngày mai an toàn hơn!

Nó được sử dụng để nhắc nhở mọi người tiết kiệm năng lượng.

2. Write simple slogans in groups about how to save energy. They may be accompanied by pictures.

(Viết những khấu hiệu đơn giản trong nhóm về cách bảo vệ môi trường. Chúng có thể được kết hợp với tranh)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

- Tắt ti vi khi bạn không xem.

- Tắm vòi sen thay vì tắm bồn.

- Đừng để cửa tủ lạnh mở.

Loigiaihay.com


Page 11

UNIT 11. TRAVELLING IN THE FUTURE

Du lịch trong tương lai

1. safety (n) /'seɪfti/: Sự an toàn

2. pleasant (a) /'pleznt/: Thoải mái, dễ chịu

3. imaginative (a) /ɪˈmædʒɪnətɪv/: Tưởng tượng

4. traffic jam (n) /'træfɪk dʒæm/: Sự kẹt xe

5. crash (n) /kræʃ/: Va chạm xe, tai nạn xe

6. fuel (n) /fju:əl/: Nhiên liệu

7. eco-friendly (adj) /'i:kəu 'frendli/: thân thiện với hệ sinh thái, thân thiện với môi trường

8. float (v) /fləut/: Nổi

9. flop (v) /flɔp/: Thất bại

10. hover scooter (n) /'hɔvə 'sku:tə/: một loại phương tiện di chuyển cá nhân trượt trên mặt đất

11. monowheel (n) /'mɔnouwi:l/: một loại xe đạp có một bánh

12. pedal (v,n) /'pedl/: đạp, bàn đạp

13. segway (n) /'segwei/: một loại phương tiện di chuyển cá nhân bằng cách đẩy chân để chạy bánh xe trên mặt đất

14. metro (n) /'metrəʊ/: Xe điện ngầm

15. skytrain (n) /skʌɪ treɪn/: Tàu trên không trong thành phố

16. gridlocked (adj) /'grɪdlɑːkt/: Giao thông kẹt cứng

17. pollution (n) /pə'lu:ʃ(ə)n/: Ô nhiễm

18. technology (n) /tek'nɒlədʒi/: Kỹ thuật

Loigiaihay.com


Page 12

1. Dùng will để chỉ dự đoán trong tương lai (ôn tập)

- Will được dùng khi chúng ta đưa ra lời dự đoán dựa vào quan điểm hoặc kinh nghiệm trong tương lai.

Ex: One day we will travel to Mars.

Ngày nào đó chúng ta sẽ lên đến Sao Hỏa.

- Will được dùng khi chúng ta quyết định sẽ làm một việc gì đó ngay lúc đang nói (ý định không được trù tính trước.)

Ex: There’s a postbox in front of the post office. I’ll post these letters.

Có một thùng thư ở trước bưu điện. Tôi sẽ gửi những lá thư này.

2. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

a) Bảng ghi nhở

Đại từ nhân xưng

Tính từ sở hữu

Đai từ sở hữu

Nghĩa

I

my

mine

của tôi, của mình

you

your

yours

của bạn, của các bạn

he

his

his

của cậu ấy

she

her

hers

của cô ấy

it

its

its

của nó

we

our

ours

của chúng ta

they

their

theirs

của họ

 b) Cách dùng

- Chúng ta sử dụng đại từ sở hữu để thay cho một cụm từ

Ex: Trinh’s pen is red. Mine is black. (Mine = my pen)

Cây bút máy của Trinh màu đỏ. Của mình màu đen.

- Một tính từ sở hữu đứng trước một danh từ

Ex: My books are new.

Những quyển sách của tôi thì mới.

3. Cách dùng giới từ “in/ on” với các phương tiện đi lại

- in được dùng với phương tiện đi lại bằng xe hơi và xe taxi, in + a car/ a taxi (bằng xe hơi/ bằng xe taxi)

Ex: They arrived in a car. Họ đến bằng xe hơi.

- on được dùng với các phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (ngoại trừ car (xe hơi) và taxi)

on + a bus/ a train/ a plane/ a boat/ a bicycle/ a motorbike (bằng buýt/ tàu lửa/ máy bay/ thuyền/ xe đạp/ xe máy) on foot (đi bộ)

Ex: She arrived on a bicycle. Cô ấy đến bằng xe đạp.


Page 13

1. Listen and read

(Nghe và đọc)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Mai: Ồ! Xe không người lái đã có rồi. Mình không thể nào tin được. Veronica: Đúng vậy, chúng trông thật tuyệt! Còn gì nữa không?

Phúc: Mình chắc sẽ có xe bay nữa.

Mai: Điều đó có nghĩa là chúng ta vẫn có kẹt xe trên trời phải không?

 Veronica: Ha ha, đúng thế, có lẽ sẽ có!

Phúc: Không, mình nghĩ chúng sẽ có sss. Nó là một hệ thống an toàn bầu trời. Nó sẽ ngăn mọi người khỏi đụng nhau. Nó sẽ giúp họ tránh kẹt xe.

Mai: Mình thích động cơ phản lực mini (túi bay) hơn. Mình sẽ mang nó trên lưng. Nó không chiếm nhiều diện tích, và mình sẽ sử dụng túi của mình để bay đến bất kỳ nơi nào dễ dàng.

Phúc: Bạn có nghĩ là bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu không?

 Mai: Không, mình không nghĩ nó thoải mái.

Veronica: Có lẽ một dịch chuyển tức thời là tốt nhất. Nó làm cho bạn biến mất. Sau đó bạn xuất hiện lại ở một nơi khác sau vài giây!  

Phúc: Ồ, ý kiến của cậu thật đầy trí tưởng tượng, Veronica!

Veronica: Ha ha, đúng vậy. Chương trình đó thật đáng suy nghĩ.

Mai: Mình lo lắng về một điều. Những phương tiện này sẽ tốn bao nhiêu nhiên liệu? Việc ô nhiễm sẽ trầm trọng hơn không?

Phúc: Đừng lo Mai à. Tương lai là màu xanh! Năng lượng mặt trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ!

a. Read the conversation again. Then choose the correct answers.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa. Sau đó chọn câu trả lời đúng)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. C                 

2. B                 

3. C         

4. A

Tạm dịch:

1. Dự án về cái gì?

A. Giao thông trong tương lai

B. Thời tiết trong tương lai

C. Năng lượng trong tương lai

 2. “Xe không người lái” không có...

A. người

B. tài xế

C. năng lượng mặt trời

3. Phúc nghĩ một sss có thể làm gì?

A. giúp xe hơi bay và giúp chúng đậu.

B. làm xe hơi đâm vào nhau và giúp chúng tránh xe cộ.

C. Giúp tránh xe đâm vào nhau.

4. Tại sao Phúc nói “Tương lai màu xanh!”

A. Sẽ ít ô nhiễm hơn.

B. Xe không người lái sẽ màu xanh.

C. Màu xanh là màu yêu thích của Phúc.

b. Answer the question

(Trả lời các câu hỏi.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. If there are too many flying cars, there will be traffic jams in the sky. Some means of transport will not be convenient in the bad weather (jet pack). Future means of transport may use a lot of fuel.

2. I like Driverless cars best, because I don’t need a driver to take me to some place.

3. Jet pack, driverless cars. 

Tạm dịch:

1. Họ nghĩ giao thông trong tương lai sẽ có gì?

Nếu có quá nhiều xe bay, sẽ có kẹt xe trên bầu trời. Vài phương tiện sẽ không tiện lợi trong thời tiết xấu (động cơ phản lực mini - túi bay). Phương tiện tương lai có thề sử dụng nhiều nhièn liệu.

2. Phương tiện nào được đề cập mà bạn thích nhất? Tại sao?

Tôi thích xe không người lái nhất, bởi vì tôi không cần một tài xế chở tôi đến nơi nào đó.

3. Những phương tiện giao thông nào mà bạn nghĩ sẽ được dùng trong tương lai?

Động cơ phản lực mini, xe khống người lái.

2. Fact or opinions (v) in the F (fact) or O (Opinion) box

(Sự thật hoặc sự lựa chọn? Chọn trong khung F hoặc O.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. F

2. O

3. F

4. O

5. O

Tạm dịch:

1. Xe không người lái vừa tồn tại. 

Chúng trông thật tuyệt! 

Một động cơ phản lực mini (túi bay) không tốn nhiều không gian. 

Dịch chuyển tức thời là tốt nhất. 

Năng lượng Mặt Trời sẽ tạo năng lượng cho mọi thứ! 

3. a. Can you fine any future means of transport from the conversation in 1 here?

(Em có thể tìm được bất kỳ phương tiện trong tương lai nào từ phần 1 không?)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

- flying car 

- driverless car 

Tạm dịch:

- xe bay

- xe không người lái

b. Now combine more adjectives and nouns. How many words can you make? Be creative!

(Bây giờ kết hợp nhiều tính từ và danh từ. Em có thể làm được bao nhiêu từ? Hãy sáng tạo!)

Hướng dẫn giải:

flying taxi

wind-power bus 

solar- powered airplane 

underwater ship 

electric bicycle 

Tạm dịch:

taxi bay

xe buýt năng lượng gió

máy bay năng lượng mặt trời

tàu dưới nước

xe đạp

c. Choose  your three most interesting means of transport. Then share them with your partner.

(Chọn 3 phương tiện giao thông thú vị nhất. Sau dó chia sẻ với bạn học.)

Hướng dẫn giải:

A: I think a space train sounds great.

B: Oh, I don’t. I think an underwater bus is better!

A: Solar-powered airplane is great transport.

B: Yes. I really like it.

A: Underwater ship is so impressive.

B: Yes, I think so.

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ một tàu không gian nghe có vẻ rất hay.

B: Ồ tôi không biết. Tôi nghĩ xe buýt dưới nước là tốt hơn!

A: Máy bay điện mặt trời thật tuyệt.

B: Đúng vậy. Tôi thật sự thích nó.

A: Tàu ngầm thật quá ấn tượng.

B: Đúng vậy, mình cũng nghĩ thế.

Loigiaihay.com


Page 14

1. Cross out the means of transport that DOESN'T go with the verb.

(Tìm phương tiện vận tải mà không đi cùng với động từ)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. drive: motorbike, car, bus; not train

2. ride: horse, bicycle, motorbike; not car

3. fly: space ship, plane, balloon; not train

4. sail: ship, boat, vessel; not bus

5. pedal: bicycle,...; not airplane

2. The students are thinking of means of transport. Can you match the students with the transport?

(Những học sinh đang nghĩ về những phương tiện giao thông. Em có thể nối những học sinh với phương tiện không?)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

a - a ship: It can float! 

b - a bus: You need a lot space to park it. 

c - a balloon: There is heated air inside. 

d - a bicycle: It has two pedals.

e - a plane: It’s dangerous if they crash land. 

f - a motorbike: So many people ride them in Viet Nam! 

Tạm dịch:

a. Một con tàu: Nó có thể nổi

b. Một xe buýt: Bạn cần nhiều không gian để đậu nó

c. Một kinh khí cầu: Có không khí nóng bên trong

d. Một xe đạp: Nó có hai bàn đạp

e. Một máy bay: Thật nguy hiểm khi nó đâm xuống đất

f. Một xe máy: Nhiều người lái chúng ở Việt Nam!

3. In or on? Complete the sentences.

(In hoặc On? Hoàn thành các câu)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. on

2. on

3. on

4. in

5. in, on

Tạm dịch:

1. Trong tương lai, hầu hết người sẽ đi lại bằng tàu hỏa bay. 

2. “Xin lỗi, mình đang ở trên xe buýt và đến trong 5 phút”.

3. Minh Đức thường đi bộ đến trường.

4. Diễn viên nữ đến bằng trực thăng.

5. Họ thích đi bằng xe hơi hơn là bằng tàu hỏa.

Rising and falling intonation for questions

(Lên và xuống giọng ở những câu hỏi )

4. Listen and tick the correct box.

(Nghe và chọn ô chính xác)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

1. What will be next?

2. Do you think you can use it in bad weather/?

3. How much fuel will these means of transport use?

4. Will pollution be much worse/?

Tạm dịch:

1. Điều gì sẽ tiếp theo?

2. Bạn có nghĩ rằng bạn có thể sử dụng nó trong thời tiết xấu /?

3. Sử dụng phương tiện vận chuyển này tốn bao nhiêu nhiên liệu?

4. Ô nhiễm sẽ tồi tệ hơn nhiều?

5. Now repeat the questions

(Bây giờ lặp lại câu hỏi)

Click tại đây để nghe:

1. What will be next?

2. Do you think you can use it in bad weather/?

3. How much fuel will these means of transport use?

4. Will pollution be much worse/?

6. Practise these questions. Work out whether they have rising or falling intonation? Then listen and repeat

(Thực hành các câu hỏi này. Xem thử chúng có ngữ điệu lên hay xuống giọng? Sau đó nghe và lặp lại)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

1. Bạn từng nghe về tàu hỏa siêu tốc chưa/?

2. Trong tương lai bạn sẽ là một bác sĩ phải không/?

3. Bạn muốn uống gì?

4. Bạn nghĩ ai sẽ thắng ?

5. Bạn có nghĩ là chúng ta sẽ sử dụng xe không người lái trong tương lai không/?

7. In pairs, ask and answer the questions in 6

(Làm theo cặp, hỏi và trả lời câu hỏi trong phần 6.)

Loigiaihay.com


Page 15

1. Listen again to part of the conversation What words do Phuc, Veronica and Mai use when talking about the future? Complete the rules in the box.

(Nghe lại phần đàm thoại. Những từ nào mà Phúc, Veronica, Mai sử dụng khi nói về tương lai? Hoàn thành các quy luật trong khung)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

2. Rearrange the words to make sentences.

(Sắp xếp lại những từ để tạo thành câu)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. People won’t use flying cars until the year 2050.

2. Do you think the fuel price will increase next month?

3. The mail won’t arrive until next week.

4. I don’t think he will take the new position.

5.  We will use more solar energy in the future.

Tạm dịch:

1. Cho đến năm 2050 người ta mới sử dụng xe bay.

2. Bạn có nghĩ giá nhiên liệu sẽ tăng vào tháng tới không?

3. Thư sẽ đến vào tuần tới.

4. Tôi không nghĩ anh ấy sẽ đảm nhận vị trí mới.

5. Chúng ta sẽ dụng nhiều năng lượng mặt trời hơn trong tương lai.

3. Minh Due is asking a fortune-teller about his future. Complete the sentences with the correct form of "will".

(Minh Đức đang hỏi thầy bói về tương lai anh ta. Hãy hoàn thành các câu với hình thức đúng của “will”)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1.  Will I be              

2. will be            

3. Will I be                  

4. will be

5. will I be              

6. won’t be        

7. wil travel

Tạm dịch:

Minh Đức: Con sẽ thành công không?

Thầy bói: Đúng vậy, con sẽ là một người thành công.

Minh Đức: Con sẽ hạnh phúc không?

Thầy bói: Có, con sẽ hạnh phúc.

Minh Đức: Con sẽ nổi tiếng chứ?

Thầy bói: Không, con không quá nổi tiếng. Nhưng con sẽ di du lịch nhiều.

Minh Đức: Ồ, thật hay!

4. Complete the sentences with possessive pronouns. Look at the example.

(Hoàn thành các câu với đại từ sở hữu. Nhìn vào ví dụ)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. —> This computer is theirs.

1. —» The black bike is mine

2. —> These shoes are his.

3. —> The cat is Veronica’s.

5—> The picture is ours.

Tạm dịch:

1. Đây là máy tính của Thu và Mon.

1. Xe đạp của tôi màu đen.

2. Đây là giày của anh ấy.

5. Đó là bức tranh của chúng tôi.

5. GAME

Now, choose any five things you can see in the classroom. Make sentences about them.

(Bây giờ, chọn bất kỳ năm điều bạn có thể nhìn thấy trong lớp học. Tạo câu về chúng.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. The tables are students’. 

2. The board is ours. 

3. The chairs are students’. 

4. The ruler is teacher’s. 

5. This bag is mine. 

Tạm dịch:

1. Những cái bàn là của học sinh.

2. Bảng là của chúng ta.

3. Ghế là của học sinh.

4. Cây tliước này là của giáo viễn.

5. Túi này của tôi.

Loigiaihay.com


Page 16

1. What problems with transport do you have? With a partner, discuss and make a list.

(Em có những vấn đề giao thông gì? Làm cùng bạn học, thảo luận và lập một danh sách)

Hướng dẫn giải:

traffic jam

traffic accident 

Tạm dịch:

kẹt xe

tai nạn giao thông

2. Now read this case study and article about transport problems in Wonderland. Underline all the problems you can find.

(Đọc trường hợp và mục báo nói về những vấn đề giao thông ở Wonderland. Gạch dưới những vấn đề mà em có thể tìm được)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Hướng dẫn giải:

- biggest city without a metro or skytrain

- the city is getting gridlocked

- there are too many cars (10 million in traffic every day) and more cars are coming

- serious pollution

- fewer buses

Tạm dịch:

Wonderland là một thành phố lớn nhất mà không có hệ thống tàu ngầm hoặc tàu trên không! Thành phố này, có 26 triệu dân, ngày càng giao thông kẹt cứng.

Mỗi ngày có hơn 1000 xe ô tô mới tham gia giao thông. Thành phố đang đối mặt với những vấn đề ô nhiễm nghiêm trọng. Có ít xe buýt hơn trước đây, và gần 10 triệu xe hơi chạy vào và vòng quanh Wonderland mỗi ngày!

Tiếng nói địa phương

“Đúng, xe đạp đó là của tôi. Tôi từng lái xe hơi đến chỗ làm. Nhưng nó mất đến 2 giờ! Bây giờ tôi đạp xe đạp. Giao thông quá tệ đến nỗi đạp xe nhanh hơn! Nhưng, xe hơi lại gây ô nhiễm rất nhiều. Tôi không biết sẽ làm gì trong tương lai!

Adri Prakoso, Wonderland

- thành phố lớn nhất mà không có hệ thống tàu ngầm hoặc tàu trên không

-  thành phố sẽ bị kẹt cứng giao thông

- có quá nhiều xe hơi (10 triệu lượt giao thông mỗi ngày) và nhiều hơn nữa vào thời gian tới

- ô nhiễm nghiêm trọng

- có ít xe buýt hơn

3. In groups, think of a future means of transport that will help people in Wonderland Brainstorm your  ideas below.

(Làm theo nhóm, nghĩ về những phương tiện giao thông trong tương lai sẽ giúp người ở Wonderland. Động não những ý kiến của em bên dưới.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Means of transport : flying car 

What kind of energy will it use?

Solar energy.

What will it look like?

It looks like normal car.

What technology will it use?

It will use modem technology, sss, to help people not crash in the sky.

Where can people use it?

People can use it in the sky.

How many people can it transport?

Most people. 

Tạm dịch:

Phương tiện giao thông: xe bay

Nó sẽ sử dụng năng lượng nào ?

Năng lượng mặt trời.

Nó trông như thế nào?

Nó trông như xe hơi bình thường.

Nó sẽ sử dụng công nghệ gì?

Nó sẽ sử dụng công nghệ hiện đại, hệ thống an toàn trên không, để giúp mọi người không va chạm vào nhau trên không trung.

Người ta sử dụng nó ở đâu?

Người ta có thể sử dụng nó trên trời.

Nó có thể vận chuyển bao nhiêu người?

Hầu hết mọi người.

4. Present your solutions to the class. As you listen to other groups, write your comments in the table below.

(Trình bày những giải pháp cho lớp nghe. Khi em nghe những nhóm khác, viết bình luận trong bảng bên dưới)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Group Name 

Interesting idea? (1- 5) 

Does it answer the problem? 

Favourite part?  (make a note - )

Peace 

Air pack 

Decrease traffic jams in land 

You can travel safer and faster

Morning 

Wind-energy bicycle 

Decrease pollution 

The bicycle is good for health 

Tạm dịch:

Tên nhóm

Ý kiến hay?

Nó có trả lời cho vấn đề này không? (1-5)

 Phần được yêu thích nhất? (hãy ghi chú)

Hòa bình

túi không khí

Giảm ùn tắc giao thông ở mặt đất

Bạn có thể di chuyển an toàn và nhanh hơn

Buổi sáng

xe đạp bằng năng lượng gió

giảm ô nhiễm

Xe đạp thì tốt cho sức khỏe

Loigiaihay.com


Page 17

1. Look at the pictures below. What do you think is the connection between them?

(Nhìn vào những bức hình bên dưới. Em nghĩ mối liên kết giữa chúng là gì?)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

These are all personal means of transport. One person can travel on them. They are all used for ground transport. People control them by using handles bars.

Tạm dịch:

Đây là tất cả các phương tiện giao thông cá nhân. Một người có thể sử dụng chúng để đi lại. Tất cả chúng được sử dụng để di chuyển trển mặt đất. Người điều khiển chúng bằng cách sử dụng tay lái.

2. Read the text below and find the names of the transport inventions.

(Đọc đoạn văn bên dưới và tìm tên của những phát minh giao thông)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Có nhiều phát minh giao thông thú vị. Vài cái trở nên phổ biến, nhưng

những cái khác thì không!

Những loại xe hai bánh lơ lửng nổi trên mặt đất. Nó di chuyển với tốc độ 30km trên giờ. Nhưng nó không phổ biến. Có lẽ bởi vì nó quá đắt. Nói riêng thì tôi nghĩ nó quá cứng để đậu được!

Xe một bánh là xe đạp chỉ có một bánh. Người lái ngồi bên trong bánh xe và bàn đạp để đi về phía trước. Nó có một vấn đề chính - nó có thể rơi rất dễ dàng. Tôi nghĩ nó trông hơi kỳ lạ.

Segway là một thành công. Nó là phương tiện 2 bánh xe. Người lái kéo tay cầm để quay lùi hoặc đẩy nó về trước. Nó không phổ biến như người sáng chế mong đợi, nhưng bạn có thể thấy một cái trong sân bay hoặc trong bãi đậu xe. Tôi đoán là nó thuận tiện và ‘xanh’ để đi du lịch.

Phát minh mới nào chúng ta sẽ sử dụng trong tương lai? Phát minh nào chúng ta sẽ không sử dụng? Thật khó biết!

3. Can you find words in the text to -oatch the definitions below?

(Em có thể tìm được những từ trong bài văn để nối những định nghĩa bên dưới?)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. a new creation - invention

2. not to become popular — flop

3. strange or unusual — weird

Tạm dịch:

1. một sáng tạo mới - sáng chế

2. không trở nên phổ biến - thất bại

3. lạ hoặc bất thường - lạ

4. Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. Which of the inventions is the most popular? 

- The Segway.

2. Why don't many people use the personal hover scooter? 

- Maybe because a personal hover scooter is expensive, and it may be difficult to park.

3. Which transport does the writer think is strange? 

- The monowheel 

4. Which transport is eco-friendly? 

- The Segway.

Tạm dịch:

1. Những phát minh nào phổ biến nhất?

- The Segway.

2. Tại sao nhiều người sử dụng xe hover scooter?

- Có lẽ bởi vì một xe hover scooter đắt tiền, và có lẽ nó khó đậu xe.

3. Phương tiện nào người viết nghĩ là kỳ lạ?

- xe một bánh

4. Phương tiện nào thân thiện với sinh thái?

- The Segway.

5. Read the text again. Which statements are facts? Which are the writer's opinion? Put them into the Facts or Opinions boxes.

(Đọc bài văn lần nữa. Câu nào là sự việc? Câu nào là ý kiến người viết?)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Sự việc

Ý kiến

1. Nó đi khoảng 30km trên giờ.

2. Có lẽ đó là bởi vì nó quá đắt.

4. Nó có một vấn đề lớn - nó có thể té dễ dàng.

3. Theo ý kiến tôi, nó thật khó đậu xe!

6. Người lái kéo tay cần để lùi lại hoặc đẩy nó để đi về phía trước.

5Tôi cũng nghĩ nó trông khá kỳ la.

6. Now in pairs, talk about the transport below. Use a mix of facts and opinions.

(Làm theo cặp, nói v phương tiện giao thông bên dưới. Sử dụng hỗn hp những sự việc hoặc lựa chọn)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

 A: How do you know about Sinclair C5?

B: Yes, I know. But I don’t like it very much.

A: Oh, I really like it.  It’s small with 3 wheels and uses electric energy.

B: But it is bad in rain and cold weather. And it’s slow and not safe.

Tạm dịch:

Hồ sơ sự việc Tên: Sinclair C5

Miêu tả: 3 bánh xe, nhỏ, năng lượng điện

Tại sao không nổi tiếng: tệ trong mưa, thời tiết lạnh, chậm, không an toàn.

 A: Bạn có biết gì về Sinclair C5 không?

B: Vâng, tôi biết. Nhưng tôi không thích nó lắm.

A: Ồ, mình thật sự thích nó. Nó nhỏ với 3 bánh và dùng điện.

B: Nhưng nó thật tệ trong mưa và thời tiết lạnh. Và nó chậm và không an toàn.

Loigiaihay.com


Page 18

1. Look at the picture. Which do you think are the correct options below?

(Nhìn vào hình. Những ý kiến bên dưới em nghĩ đúng?)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. can          

2. doesn’t          

3. easy            

4. can’t                  

5. is

Tạm dịch:

1. Phương tiện này có thể bay được.

2. Nó không cần người lái.

3. Học cách lái phương tiện này thì dễ.

4. Chúng ta không thể mua chúng hôm nay.

5. Nó rất nhanh.

2. Now listen and check your answers.

(Bây giờ nghe và kiểm tra câu trả lời của em.)

Click tại đây để nghe:

Audio script:

I’m here at Noi Bai Airport to tell you about this amazing flying car. It just landed here at the airport 15 minutes ago.

So this vehicle is call TF-X™. It was designed in 2013. But it will take a couple of years before you can own yours. It’s a kind of driverless car and airplane. It has many benefits. With its automated system, the car can avoid traffic. It drives at 300 kph — impressive, isn’t it? It has four seats, so your family or friends can join the ride. The coolest thing is learning to drive a TF-X™ is simple: you’ll be able to do it just after a few hours!

Dịch Script:

Tôi ở đây tại sân bay Nội Bài để cho bạn biết về chiếc xe bay tuyệt vời này. Nó vừa hạ cánh tại sân bay cách đây 15 phút.

Vì vậy, chiếc xe này được gọi là TF-X ™. Nó được thiết kế vào năm 2013. Nhưng nó sẽ mất một vài năm trước khi bạn có thể sở hữu. Đó là một loại xe và máy bay không người lái. Nó có nhiều lợi ích. Với hệ thống tự động của nó, chiếc xe có thể tránh giao thông. Nó có tốc độ 300 kph - ấn tượng, phải không? Nó có bốn chỗ ngồi, vì vậy gia đình hoặc bạn bè của bạn có thể tham gia chuyến đi. Điều thú vị nhất là học cách lái xe một chiếc TF-X ™ rất đơn giản: bạn sẽ có thể làm điều đó chỉ sau vài giờ!

3. Listen again and answer the following questions.

(Nghe lại và trả lời những câu hỏi sau)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. - The vehicle is called TF-X.

2. - It can travel at 300km/h.

3. - It was designed in 2013.

Tạm dịch:

1. Tên của phương tiện là gì?

- Phương tiện này được gọi là TF-X.

2. Nó có thể chạy nhanh như thế nào?

- Nó có thể đi 300km trên giờ.

3. Nó được thiết kế vào năm nào?

- Nó được thiết kế vào năm 2013.

4. Tick (v) the benefits of this vehicle that are mentioned in the recording.

(Chọn (*) những lợi ích của phương tiện được đề cập trong bài nghe.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

1. Nó có thể tránh giao thông.

2. Nó có thể tránh thời tiết xấu. - not mention (không đề cập)

3. Nó đi nhanh.

4. Bạn có thể mời 3 người thân hoặc bạn bè đi cùng bạn trong xe đó cùng lúc. 

5. Học cách lái xe hơi thì đơn giản.

5. Write a short paragraph about a future means of transport in this unit, include both facts and opinions about the vehicle.

(Viết một đoạn văn ngắn về một phương tiện trong tương lai ở bài học này. Bao gồm cả những sự việc và những lựa chọn về phương tiện)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

It is Solar-energy plane. It looks like a normal plane but it has the solar panel on the wings. The panel will catch the sun shine and create the electricity for the plane. It maybe a great invention helping to create the energy and protect environment.

Tạm dịch:

-   tên giao thông

-  nó trông như thế nào

-   chức năng như thế nào

-  bạn nghĩ gì về nó

Nó là máy bay năng lượng mặt trời. Nó trông như máy bay thông thường nhưng nó có tấm pin mặt trời trên cánh. Tấm pin sẽ nhận ánh nắng mặt trời và tạo ra nguồn điện cho máy bay. Nó có lẽ là một phát minh lớn giúp tạo ra năng lượng và bảo vệ môi trường.

6. Swap your writing with your friend. Find which sentences are facts, and which ones are opinions. Do you agree or disagree with your friend's opinions?

(Trao đối bài viết với bạn học. Tìm câu nào là sự thật, câu nào là ý kiến. Em có đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến của bạn học?)

Loigiaihay.com


Page 19

1. Use the clues in the two pictures to form a phrase.

(Sử dụng gợi ý trong hai bức tranh để tạo ra một cụm từ)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

a. environmentally-friendly helicopter 

b. solar-power taxi taxi 

c. driverless plane 

d. space car 

e. underwater bus 

Tạm dịch:

a. trực thăng thân thiện với môi trường

b. taxi điện mặt trời

c. máy bay không người lái

d. xe hơi không gian

e. xe buýt dưới nước (xe buýt ngầm)

2. Complete this table.

(Hoàn thành bảng này)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Verb (ride...)

energy used (solar...)

Characteristics (intelligent, flying,...)

bicycle

ride, pedal

wind-powered

automated, high speed

car

drive

water-powerless

flying, driverless

train

drive

solar-powerless

underwater, supersonic

airplane

fly, drive

solar-powered

driverless

3. Changes the personal pronouns in brackets into suitable possessive pronouns.

(Thay đổi những đại từ nhân xưng trong ngoặc kép thành những đại từ sở hữu. )

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

(1) mine              

(2) yours             

(3) theirs             

(4) hers

Tạm dịch:

Xe đạp này là của tôi. Nó đậu cạnh xe của bạn. Phương và Dung ở trường hôm nay phải không? Tôi không thể thấy xe của họ. Tôi thật sự thích xe đạp của Anna. Tôi ước gì có được xe của cô ấy.

4. Look at the information about skycycling tubes. Then write a description of this means of transport using will and won't

(Nhìn vào thông tin về ống đạp trên không. Sau đó viết một bài miêu tả về phương tiện này sử dụng will và won’t.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

- Skycycling tubes will be easy to drive. They will be slow. They will be healthy and environmentally-friendly.

- Skycycling tubes won’t be driverless. They won’t be cheap. They won’t travel at high speeds.

Tạm dịch:

- Ống đạp trên không sẽ dễ lái. Chúng chậm. Chúng sẽ tốt cho sức khỏe và thân thiện với môi trường.

- Ống đạp trên không sẽ không có người lái. Chúng sẽ không rẻ. Chúng sẽ không đi được tốc độ cao

5. Match the sentences in A with those in B. Some sentences in A can be matched with more than one sentence in B.

(Nối các câu trong phần A với những câu trong phần B. Một số câu trong phần A có thể nối với nhiều hơn 1 câu trong phần B)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1 - C

2 - E

3 - B

4 - A

5 - D

Tạm dịch:

1. Chúng ta sẽ đi bằng xe không người lái trong tương lai không?

Tôi không biết. Có lẽ chúng ta sẽ không đi bằng xe không người lái trong tương lai.

2. Chúng ta sẽ có tàu cao tốc trong 5 năm tới phải không?

Đúng thế, có lẽ thế.

3. Tôi nghĩ chúng ta sẽ có taxi điện sớm thôi.

Ồ,  tôi nghĩ chúng ta sẽ không có chúng cho đến năm 2030.

4. Segway se thân thiện với môi trường không?

Đúng rồi, dĩ nhiên.

5. Tôi hy vọng nó sẽ là một chuyến dã ngoại dễ thương.

Đúng thế, mình chỉ hy vọng sẽ không mưa. Thân thiện với môi trường?


Page 20

In groups, brainstorm ideas for your future means of transport. Think about the following:

(Làm theo nhóm, suy nghĩ những ý kiến cho phương tiện tương lai của em. Nghĩ về những điều sau)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

- High-speed train will go around the city. It is driverless train.

- It will drive around the city. It uses electricity and is solar-powered.

- It’s driverless. 

- It’s like an airplane without wings.

- It helps people to travel faster and safer.

Tạm dịch:

- Nó đi đâu? Nó có bay, nổi, lái hay làm gì khác không?

Tàu lửa cao tốc sẽ đi vòng quanh thành phố. Nó là tàu không người lải.

- Nó đi như thế nào? Bạn có đạp nó không? Hay nó bằng điện? Nó bằng năng lượng mặt trời hay gió?

Nó sẽ lái quanh thành phố. Nó sử dụng điện và được làm bằng điện mặt trời.

- Ai lái nó? Nó là tàu không người lái phải không?

- Nó trông như thế nào?

Nó trông như một máy bay nhưng không có cánh.

- Lợi ích của nó là gì?

Nó giúp người ta đi nhanh hơn và an toàn hơn.

Design a presentation about your future transport with your group.

(Thiết kế một bài nói về phương tiện tương lai với các nhóm bạn)

In the future, there will be high-speed train. The train will go around the city. It’s driverless train. It will use electric and solar-powered. It will look like an airplane without wings. It will help people to travel faster and safer.

Tạm dịch:

Trong tương Lai sẽ có tàu cao tốc. Tàu sẽ đi vòng quanh thành phố. Nó Là tàu không người lái. Nó sẽ sử dụng điện và năng lượng mặt trời. Nó trông như một máy bay không có cánh. Nó sẽ giúp người ta đi nhanh hơn và an toàn hơn.

Loigiaihay.com


Page 21

UNIT 12. AN OVERCROWDED WORLD

Một thế giới quá đông đúc

1. affect (v) /ə'fekt/: Tác động, ảnh hưởng

2. block (v) /blɑ:k/: Gây ùn tắc

3. cheat (v) /tʃi:t/: Lừa đảo

4. crime (n) /kraim/: Tội phạm

5. criminal (n) /'kriminəl/: Kẻ tội phạm

6. density (n) /'densiti/: Mật độ dân số

7. diverse (adj) /dai'və:s/: Đa dạng

8. effect (n) /i'fekt/: Kết quả

9. explosion (n) /iks'plouƷ ən/: Bùng nổ

10. flea market (n) /fli:'mɑ:kit/: Chợ trời

11. hunger (n) /'hʌɳgər/: Sự đói khát

12. major (adj) /'meiʤər/: Chính, chủ yếu, lớn

13. malnutrition (n) /,mælnju:'triʃən/: Bệnh suy dinh dưỡng

14. megacity (n) /'megəsiti/: Thành phố lớn

15. overcrowded (Adj) /,ouvə'kraudid/: Quá đông đúc

16. poverty (n) /'pɔvəti/: Sự nghèo đói

17. slum (n) /slʌm/: Khu ổ chuột

18. slumdog (n) /slʌmdɔg/: Kẻ sống ở khu ổ chuột

19. space (n) /speis/: Không gian

20. spacious (Adj) /'speiʃəs/: Rộng rãi

Loigiaihay.com


Page 22

1. So sánh dịnh lượng (Comparisons of quantifiers)

  • Khi so sánh định lượng nhiều hơn, ta có cấu trúc sau:

s + V + more + cn.N + than + N/ pronoun

s + V + more + unc.N + N/ pronoun

Lựu v: Theo sau more, chúng ta có thể dùng danh từ đếm được (cn.N) và danh từ không đếm được (unc.N).

  • Khi so sánh định lượng ít hơn, ta có cấu trúc sau:

S + V + fewer + cn.N + than + N/ pronoun

s + V + less + unc.N + than + N/ pronoun

Ex: I have more English books than you.

Tôi có nhiều sách tiếng Anh hơn bạn.

She has less free time than me.

Cô ấy có ít thời gian rảnh hơn tôi.

My brother has fewer friends than me.

Anil trai tôi có ít bạn hơn tôi.

2. Câu hỏi đuôi (Tag- questions)

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi Yes/ No, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn dùng thêm vào sau một câu nói để hỏi thông tin hoặc để khẳng định lại ý vừa hỏi trong câu lời nói, loại câu hỏi này luôn đứng sau dấu phẩy (,) và tận cùng là dấu chấm hỏi (?).

Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuôi cho các tất cả các thì ta đã học:

* Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

Ex: She is in her bedroom, isn't she?

- Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Ex: Nam doesn’t love Lien, does he?

* Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

-     Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có not hoặc không có not và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

Ex: You are afraid, aren't you? Anh đang sợ, đúng không?

You didn't do your homework, did you?

Bạn đã không làm bài tập nhà, đúng kliông?

* Ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đôi với câu hỏi đuôi:

Chúng ta cũng cần để ý ý nghĩa của câu trả lời Yes hoặc No đối với câu hỏi đuôi.

Xét trường hợp này:

Ex: You’re not going to work today, are you?

Hôm nay bạn không đi làm à?

Yes. (= I am going) Có.

No. (= I’m not going) Không.

Đối với các câu mệnh lệnh câu hỏi đuôi dùng trợ động từ will hoặc shall.

Ex: Let’s go out, shall we? Chúng ta đi ra ngoài đi, được không'?

Open the door, will you? Mở cửa ra đi, được kliông?

Don’t be late, will you? Đừng trễ nhé?

* Cách thành lập câu hỏi đuôi cho tất cả các thì đã học:

a) Hiện tại đơn với to be:

Ex: He is handsome, isn't he? Anh ấy đẹp trai, đứng không?

You are worried, aren't you? Bạn đang lo lắng, phải không?

—Đặc biệt với I am..., câu hỏi đuôi phải là aren’t I:

Ex: I’m late, aren’t I? Tôi đến trễ, phải không?

- Với I am not, câu hỏi đuôi sẽ là am I như quy tắc.

Ex: I am not guilty, am I? Tôi khống phải chịu trách nhiệm, phải không?

b) Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ do hoặc does tùy theo chủ ngữ.

Ex: They like me, don't they? Họ thích tôi, phải không'?

She loves you, doesn't she? Cồ ấy yêu anh, phải không?

c) Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ did, quá khứ đơn với to be: was hoặc were.

Ex: You lied to me, didn't you? Bạn đã nói dối tôi, phải không?

She didn't come here, did she? Cồ ấy đã không đến, phải không'?

She was friendly, wasn't she? Cô ấy rất thân thiện, phải không?

d)Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ have hoặc has.

Ex: You have left, haven't you? Bạn đã đi khỏi, phải không?

The rain has stopped, hasn't it? Trời đã tạnh mưa, phải không?

e) Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ had:

Ex: She hadn't met you before, had she?

Cô ấy chưa từng gặp bạn trước đây, phải không?

i) Thì tương lai đơn:

Ex: It will rain, won't it? Trời sẽ mưa, phải không?

Your boyfriend will come to the party, won't he?

Bạn trai của bạn sẽ đến dự tiệc, phải không?

Mở rộng:

Với những câu hỏi đuôi, có thể lên hoặc xuống giọng ở cuối câu, sự lên xuống này quyết định ý nghĩa của câu. Khi xuống giọng ở cuối câu là lúc người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe. Còn lên giọng ở cuối câu là khi người nói muôn hỏi thông tin của người nghe.

You broke the vase, didn’t you?\

Bạn làm vỡ bình hoa, phải không?

(Xuống giọng ở cuối câu khi người nói chờ đợi sự đồng ý của người nghe.)

You broke the vase, didn’t you?/

 Bạn làm vỡ bình hoa, phải không?

(Lên giọng ở cuối câu khi người nói muốn hỏi thông tin.)


Page 23

1. Listen and read. 

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Nam: Chào mừng trở lại, Phương! Braxin thật đáng ngạc nhiên phải không?

Phương: Đúng thế, Nam. Và nó rất xứng đáng!

Nam: Bạn muốn nói gì vậy?

Phương: Bãi biển ở miền Nam rất yên bình, trong khi các thành phố như Rio quá đông đúc.

Nam: Con người thì sao?

Phương: Ở Rio có vài người giàu có với mức sống cao. Nhưng cũng có người nghèo sống trong khu ổ chuột.

Nam: Cuộc sống trong những khu ổ chuột chắc là khó khăn.

Phương: Đúng thế, Nam. Nhưng có thể có những vấn đề khác trong khu ổ chuột, như bệnh tật và y tế nghèo nàn...

Nam: Ồ, chính bạn có thấy điều đó không?

Phương: Không, những khách tham quan thường không đến khu ổ chuột.

Nó quá nguy hiểm.

Nam: Có lẽ có ít thứ để xem và làm ở đó phải không?

Phương: Đúng thế. Tuy nhiên, mình thích Braxin và mình đã rất vui khi ở đó.

Nam: Chắc rồi, nó là một kinh nghiệm thật sự phải không?

Phương: Đúng thế.

a. Read the conversation again, and tick (S) true (T) or false (F)

(Đọc bài đàm thoại lần nữa, và chọn Đúng (T) hoặc Sai (F))

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. F

4. T

5. F

Tạm dịch:

1. Phương nghĩ rằng Braxin thật thú vị. 

2. Những nơi ở Braxin rất khác biệt.

3. Những vấn đề của Rio chỉ nằm ở khu ổ chuột. 

4. Không an toàn cho du khách khi đến thăm những khu ổ chuột. 

5. Nam nghĩ rằng chuyến đi của Phương đến Braxin không xứng đáng. 

b. Read the conversation again. Find a word or phrase to match the following.

(Đọc bài đàm thoại lần nữa. Tìm một từ hoặc cụm từ để nối những đoạn sau đây)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. very different - diverse (khác biệt)

2. rich - wealthy (giàu có)

3. big or serious — major (to lớn)

4. small houses in bad condition where poor people live - slums (khu ổ chuột)

5. bad action against the community — crime (tội phạm)

Tạm dịch:

1. khác biệt

2. giàu có

3. to lớn

4. khu ổ chuột

5. tội phạm

2. Match the words in the box with the pictures. Then listen and repeat the words.

(Nối những từ trong khung với những hình ảnh. Sau đó nghe và lặp lại các từ)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1 - a. 

2 - c.

2 - b. 

3 - e. 

4 - d 

Tạm dịch:

1. quá đông

2. giàu có

2. yên bình

3. nghèo

4. rộng rãi

3. Use some of the words in 21 to describe a person or a place you know.

(Sử dụng vài từ trong phần 2 để miêu tả một người hoặc nơi chốn em biết)

Hướng dẫn giải:

- I visit my native village every year. I love the peaceful atmostphere there.

- Ho Chi Minh city is overcrowded with many vehicles.

Tạm dịch:

- Tôi thăm ngôi làng quê tôi mỗi năm. Tôi yêu không khí yên bình nơi đó.

- Thành phố Hồ Chí Minh quá đông đúc với nhiều xe cộ.

4. Work in groups. Make a list of the problems which you think are connected to an overcrowded area.

(Làm việc theo nhóm. Lập danh sách những vấn đề mà em nghĩ liên kết với một khu vực đông đúc)

Hướng dẫn giải:

There is enough space to play in.

There is much crime. 

There are too many vehicles. 

The atmosphere is not fresh. 

Tạm dịch:

Không có đủ chỗ để chơi đùa.

Có nhiều tội phạm.

Có quá nhiều xe cộ.

Không khí không trong lành.

5. Share your list with the class and see if they agree with you.

(Chia sẻ danh sách của em với lớp và xem thử họ có đồng ý với em không)

Loigiaihay.com


Page 24

1. Listen and number the words in the order you hear them.

(Nghe và đánh số những từ trong thứ tự em nghe được)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. crime               2. malnutrition 

3. poverty            4. shortage 

5. disease           6. space 

7. dense               8. healthcare 

Tạm dịch:

1. tội phạm              2. suy dinh dưỡng

3. nghèo khổ           4. thiếu thốn

5. bệnh tật               6. không gian

7. chậm hiểu              8. y tế

2. Complete the sentences with some of the words from 1.

(Hoàn thành những câu với những từ trong phần 1)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

1. healthcare                 2. crime              3. Disease

4. Malnutrition               5. poverty

Tạm dịch:

1. Y tế tốt giúp mọi người khỏe mạnh và sống lâu hơn.

2. Khi mọi người quá cần tiền, họ có thể phạm tội.

3. Bệnh lan truyền nhanh hơn ở khu vực quá đông đúc.

4. Sự suy dinh dưỡng là nguyên nhân chính dẫn tới cái chết của những đứa trẻ sống trong khu ổ chuột.

5. Ở những thành phố lớn có nhiều người giàu, nhưng nghèo khổ cũng là một vấn đề.

 3. Match a cause with its effect.

(Nối nguyên nhân với kết quả.)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1 - b 

2 - a 

3 - f 

4 - d 

5 - c 

6 - e 

Tạm dịch:

1 - nghèo - tội phạm

2 - quá đông dân — không đủ chỗ

3 - không đủ thức ăn - suy dinh dưỡng

4 - thiếu nước sạch - bệnh tật

5 - quá nhiều phương tiện - ô nhiễm không khí

6 - không mưa - hạn hán

4. Work in groups. Think of some problems for each place below and write them under the place. Share your ideas with the class.

(Làm theo nhóm. Nghĩ về những vấn đề cho mỗi nơi bên dưới và viết chúng bên dưới nơi đó. Chia sẻ những ý kiến của em cho lớp)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

a. lack of entertainment , few opportunities for employment , not enough services 

b. poverty, slums, disease, pollution, unemployment, poor healthcare 

c. noise/ air pollution, crime, overcrowded, shortage of accommodation 

Tạm dịch:

a. thiếu sự giải trí, ít cơ hội việc làm, không đủ dịch vụ

b. nghèo khổ, khu ổ chuột, bệnh, ô nhiễm, thất nghiệp, y tế lạc hậu

c. ồn ào, ô nhiễm không khí, tội phạm, quá đông đúc, thiếu chỗ ở

5. Listen and mark (') the stress in the words.

(Nghe và đánh dấu nhân âm trong các từ sau.)

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

’spacious 

'poverty 

'stressful 

nu'trition 

in'crease 

'violence 

pollution 

'shortage 

'hungry 

di’sease

su’pport 

’healthcare 

Tạm dịch:

rộng lớn

nghèo

nhấn mạnh

dinh dưỡng

tăng

bạo lực

ô nhiễm

thiếu

đói

bệnh

hỗ trợ

chăm sóc y tế

6. Listen and repeat each pair. Mark (') the stress on the words in the table below.

(Nghe và lặp lại mỗi cặp. Đánh dấu nhấn lên những từ trong bảng bên dưới)

Click tại đây để nghe:

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Noun 

Verb 

'record

re’cord

'picture

'picture

’answer

'answer

pa'rade

pa'rade

su’pport

su'pport

 Loigiaihay.com


Page 25

1. Read the sentences.

(Đọc những câu sau)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Trẻ em trong khu ổ chuột có nhiều bệnh hơn những dứa trẻ ở những khu vực giàu có.

Miền quê có ít vấn đề hơn một thành phố lớn.

2.a. Read the information about the two cities.

(Đọc những thông tin vể hai thành phố lớn)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Brumba

Mật độ dân: 4.509 người trên 1 ki-lô-mét vuông.

Chỗ ở: 57% ở những khu ổ chuột

 Thu nhập bình quân: 4$/ ngày

Đủ thức ăn: 45% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đi học: 71%

Crystal

Mật độ dân: 928 người trên 1 ki-lô-mét vuông

Chỗ ở: 3% ở những khu ổ chuột

Thu nhập bình quân: 66$/ ngày

Đủ thức ăn: 98% dân số

Trẻ em hơn 10 tuổi đến trường: 98%

b. Read the comparisons of the two cities, and decide if they are true. If they are not, correct them.

(Đọc những so sánh của hai thành phố, và quyết định xem chúng đúng không. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. T

2. F

—► In Brumba, more people live in slums.

3. F

—> People in Crystal earn more per day.

4. T

5. T

Tạm dịch:

1. Ở Brumba, có nhiều người hơn trên một ki-lô-mét vuông.

2. Ở Brumba, ít người hơn sông trong khu ổ chuột

—► Ở Brumba nhiều người hơn sống trong khu ổ chuột.

3. Người ở Crystal kiếm ít tiền hơn mỗi ngày.

—> Người Ở Crystal kiểm nhiều tiền hơn mỗi ngày.

4. Nhiều người hơn ở Crystal có đủ thức ăn.

5. Ở Brumba, ít trẻ em hơn 10 tuổi đến trường.

3. Fill the sentences with more, less or fewer.

(Điền các câu với nhiều hơn, ít hơn hoặc ít hơn)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. more          

2. more      

3. more        

4. fewer          

5. less

Tạm dịch:

1. Tháng Hai có nhiều ngày hơn tháng Giêng.

2. Dân số quá đông đang gây ra nhiều vấn đề hơn chúng ta tưởng tượng.

3. Những thành phố lớn chịu ô nhiễm nhiều hơn vùng quê.

4. Một giáo viên cần ít calo hơn một nông dân.

5. Một đứa trẻ khỏe manh cần ít sự chăm sóc hơn một đứa trẻ bị bệnh.

4. Check if the tags are correct. If they are not, correct them.

(Kiểm tra nếu những đuôi đúng. Nếu chúng không đúng, hãy sửa lại)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. incorrect

—> don’t you?                    

2. incorrect

—> doesn’t it?                        

3. correct

4. correct                      

5. incorrect

—> isn’t it?                        

6. incorrect

—> can they?

Tạm dịch:

1. Bạn sống ở miền quê phải không?

2. Sự nhập cư (di cư) gây nên tình trạng quá đông dân ở những thành phố lớn phải không?

3. Thành phố sẽ phải tìm một giải pháp để giảm kẹt xe phải không?

4. Cuộc sống của người ta ở những thành phố quá đông dân đang ngày càng khó khăn phải không?

5. Tỉ lệ tử thấp là một lý do làm cho dân số tăng phải không?

6. Những con đường hẹp này không thể hỗ trợ giao thông thêm phải không?

5. Complete the interview with the tags in the box.

(Chọn một trong những câu hỏi đuôi trong khung để điền vào mỗi khoảng trống trong bài phỏng vấn)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

(1) don’t they

(2) isn’t it

(3) can’t we                               

(4) is it

Tạm dịch:

Người phỏng vấn: Những nơi quá đông đúc có nhiều vấn đề phải không?

Khách mời: Đúng vậy. Kẹt xe, ô nhiễm, Ồn ào...

Người phỏng vấn: Kẹt xe là vấn đề nghiêm trọng nhất phải không?

Khách mời: Không hẳn. Chúng ta có thể thấy những người vô gia cư ở

nhiều nơi trong các thành phố lớn phải không? Thành phố không thể

xây dựng đủ nhà cửa cho tất cả người dân của nó

Người phỏng vấn: Vì vậy họ sông bất kỳ nơi đâu, dưới gầm cầu, trong nhà hoang...

Khách mời: Đúng vậy, và vài người trong số họ trở thành tội phạm.

Người phỏng vấn: Sự thiếu chỗ ở không dễ dàng giải quyết được phải không? Khách mời: Không.

Loigiaihay.com


Page 26

1. Look at the pictures and discuss

(Nhìn vào những bức tranh và thảo luận)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

1. big city , desert 

2. - Big city is beautiful with bridges, buildings. It’s overcrowded.

- The desert is quiet.

Tạm dịch:

1. Chúng là những nơi nào?

thành phô" lớn, sa mạc

2. Chúng khác nhau như thế nào?

- Thành phố lớn xinh đẹp với những cây cầu, tòa nhà. Nó quá đông đúc.

- Sa mạc thì yên tĩnh.

2. Match the words below with the places in 1

(Nối những từ bên dưới với những nơi trong phần 1)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Hướng dẫn giải:

Big city : high living Standard , clean water , densely-populated, good education , crime .

Desert : poor healthcare , crime, malnutrition , hunger.

Tạm dịch:

Thành phô" lớn: tiêu chuẩn sống cao, nước sạch, mật độ dân cư đông, giáo dục tốt, tội phạm.

Sa mạc: chăm sóc y tế nghèo nàn, tội phạm, suy dinh dưỡng, đói.

3. Read the information about the two places.

(Đọc thông tin bên dưới về hai nơi)

Từ vựng tiếng anh unit 10 lớp 7

Tạm dịch:

Mauritania, quốc gia hoang mạc ở châu Phi.

Diện tích: l,030,700km2 (quốc gia lớn thứ 29 thế giới)

Dân số: hơn 3 triệu người Mật độ dân: 3 người/km2 Kinh tế: chủ yếu là nông nghiệp

Chăm sóc y tế: nghèo nàn, tỉ lệ trẻ sơ sinh tử vong cao

Những vấn đề: Á diện tích là hoang mạc, nô lệ, lao động trẻ em, đói

Sự việc không bình thường: phụ nữ béo được xem là xinh đẹp.

Hồng Kông

Diện tích: 1,104 km2

Dân số: hơn 7 triệu dân

Mật độ: hơn 6.000 người/km2

Kinh tế: công nghiệp dịch vụ và du lịch

Chăm sóc y tế: một trong những hệ thống y tế tốt nhất trên thế giới

 Những vấn đề: quá đông đúc, tội phạm

Những vấn đề: quá đông đúc, tội phạm

4. Work in pairs. Use the information in 3 to talk about the differences between the two places.

(Làm theo cặp. Sử dụng thông tin được cho trong phần 3 để nói về những cách mà hai nơi khác nhau)

Hướng dẫn giải:

- The population of Mauritania is very small, only over three million people. Hong Kong is much larger. It has more than 7 million people.

- The area of Mauritania is very large, 1.030.700km2. Hong Kong is smaller, it is only 1.104km2.

- The main economy is agriculture in Mauritania. Hong Kong has service industry and tourism for economy.

Tạm dịch:

-  Dân số ở Mairitania rất nhỏ, chỉ hơn 3 triệu người. Hồng Kông lớn hơn. Nó có hơn 6 triệu người.

- Diện tích Mauritania rất lớn, 1.030.700km2. Hồng Kông nhỏ hơn, nó chỉ 1.104km2.

- Nền kinh tế chính ở Mauritania là nông nghiệp. Hồng Kông có ngành công nghiệp dịch vụ và du lịch cho nền kinh tế.

Loigiaihay.com