Trung bình giá vốn ngành dịch vụ năm 2024

Dùng để khai báo các thông tin tuỳ chọn xử lý khi tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp trung bình tháng.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Hệ thống/ Khai báo các tham số tuỳ chọn.
  • Chọn mã phân hệ = IN – Hàng hoá, vật tư.
  • Chọn tham số cần khai báo và nhấn biểu tượng Khai báo trên thanh công cụ.

Trung bình giá vốn ngành dịch vụ năm 2024

  • Giải thích các tham số liên quan:
  • * Cách tính giá trung bình:
    • 1. Giá cho từng kho: giá xuất hàng tồn kho sẽ được tính theo từng kho (mỗi kho 1 giá).
    • 2. Giá chung: giá xuất hàng tồn kho sẽ được tính theo tất cả các kho (tất cả các kho sẽ có chung 1 giá).
    • Lưu ý: hệ thống ngầm định tuỳ chọn Giá cho từng kho theo qui định, người dùng có thể sửa lại cách tính tuỳ vào yêu cầu đặc thù tại mỗi Doanh nghiệp.
    • Áp giá chênh lệch vào phiếu xuất cuối cùng:
    • Chọn Có: tiền chênh lệch khi tính giá xuất (nếu có) sẽ được cấn trừ vào giá trị của chứng từ xuất kho cuối cùng trong kỳ tính giá.
    • Ngược lại, hệ thống sẽ tạo một chứng từ chênh lệnh giá xuất riêng.Chênh lệch khi tính giá xuất hàng tồn kho phát sinh trong các trường hợp sau:

1. Do làm tròn số lẻ khi tính giá, dẫn đến một số trường hợp số lượng tồn kho = 0 nhưng giá trị tồn kho khác 0.

2. Do yêu cầu cân đối giá trị tồn giữa các kho nhằm thống nhất một giá tồn cuối kỳ trong bài toán tính giá trung bình theo Giá chung.

Ví dụ: kho A nhập 2 vật tư VT001, đơn giá 10.000. Kho B nhập 2 vật tư VT001, đơn giá 12.000. Trong kỳ, kho A xuất 1 đơn vị, kho B xuất 1 đơn vị.

Giá xuất VT001 (Giá chung cho các kho) = (2×10.000 + 2×12.000)/(2+2) = 11.000

Tồn cuối kỳ kho A: số lượng = 1, giá trị = 9.000. Kho B: số lượng = 1, giá trị = 13.000

Để cân đối giá trị tồn giữa 2 kho (thống nhất một đơn giá tồn) thì cần phải xuất chênh lệch cho 2 kho như sau: Kho A xuất chênh lệch âm 2.000, kho B xuất chênh lệch dương 2.000.

Kết quả sau khi tạo tiền xuất chênh lệch: Giá trị tồn kho A = Giá trị tồn kho B = 11.000.

  • * Tạo phiếu xuất chênh lệch trong trường hợp vật tư không xuất trong kỳ:
    • Chọn Có: tiền chênh lệch khi tính giá xuất (nếu có) sẽ được tạo một chứng từ riêng nếu trong kỳ tính giá không có bất kỳ chứng từ xuất kho nào để cấn trừ.
    • Lưu ý: tham số này chỉ có tác dụng và bắt buộc chọn Có nếu tham số Áp giá chênh lệch vào phiếu xuất cuối cùng = Có.

2. Tính giá trung bình tháng

Chức năng

  • Dùng để tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp trung bình tháng.
  • Công thức tính:

Giá xuất hàng tồn kho = (Giá trị tồn kho đầu kỳ + Giá trị nhập kho trong kỳ) / (Số lượng tồn kho đầu kỳ + Số lượng nhập kho trong kỳ)

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Nghiệp vụ/ Tồn kho/ Tính giá trung bình

Trung bình giá vốn ngành dịch vụ năm 2024

  • Giải thích một số trường thông tin:
  • * Từ kỳ/Đến kỳ/Năm: nhập vào kỳ cần tính giá.
    • Mã kho/Mã vật tư/Loại vật tư: cho phép lọc các đối tượng cần tính giá (nếu cần).
    • Phiếu xuất chênh lệch:
    • 0 – Không tạo: hệ thống sẽ không tạo chênh lệch trong bất kỳ trường hợp chênh lệch nào. Người dùng có thể tự tạo chênh lệch bằng Phiếu xuất kho ở phân hệ Tồn kho (nếu cần).
    • 1 – Tạo khi không còn tồn kho: hệ thống sẽ tự động tạo chênh lệch trong trường hợp số lượng tồn kho = 0, giá trị tồn khác 0.
    • 2 – Tất cả các trường hợp: hệ thống sẽ tự động tạo chênh lệch cho cả 2 trường hợp “Số lượng tồn kho = 0, giá trị tồn khác 0” và “Cân đối giá trị tồn giữa các kho”.
    • Tài khoản chênh lệch: dùng để hạch toán chênh lệch trong trường hợp chênh lệch do số lượng tồn kho = 0, giá trị tồn khác 0.
    • Lưu ý: hệ thống sẽ ưu tiên hạch toán theo Tài khoản chênh lệch giá vốn khai báo trong Danh mục hàng hoá, vật tư (nếu có). Trường hợp chưa khai báo thì sẽ hạch toán theo tài khoản này.
    • Kiểu cập nhật: chọn Tính giá rồi cập nhật vào thẻ kho, sổ cái.
  • Nhấn Nhận.
  • Kiểm tra kết quả tính giá:
  • * Các chứng từ xuất kho.
    • Tồn kho/ Báo cáo hàng tồn/ Bảng giá trung bình tháng.
    • Tồn kho/ Báo cáo hàng tồn/ Thẻ kho (Sổ chi tiết vật tư).
    • Các báo cáo liên quan khác.
  • Lưu ý:
  • Kiểm tra khai báo phương pháp tính giá hàng tồn kho cho các mã hàng hoá, vật tư tại Danh mục hàng hoá, vật tư trước khi tính giá.
  • Trường hợp trong kỳ có phát sinh xuất theo giá đích danh (tích vào ô Giá đích danh trên chứng từ nhập liệu) thì hệ thống sẽ không áp giá cho các phiếu xuất này và sẽ loại trừ số lượng, giá trị đích danh này ra khỏi công thức tính giá.
  • Các phiếu nhập chi phí mua hàng, điều chỉnh giá trị nhập (nếu có) liên quan đến hàng hoá, vật tư vẫn sẽ được tham gia trong công thức tính giá. Khi tính giá, phải chọn lần lượt từng kỳ để thực hiện, không chọn đồng thời nhiều kỳ vì khi đó hệ thống sẽ tính giá trung bình cho nhiều kỳ (tuỳ chọn này chỉ áp dụng trong một số trường hợp, nghiệp vụ đặc thù (nếu có)).