Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Điều gì đã khiến một số quốc gia thu hút nhiều khách du lịch thế giới? Kinh tế phát triển, vị trí địa lý thuận lợi, cảnh quan tự nhiên, công trình nhân tạo đều là những nhân tố quan trọng tạo nên sức hút cho một đất nước.

Hãy cùng Lửa Việt điểm qua danh sách 10 quốc gia hấp dẫn nhất thế giới dành cho khách du lịch (theo bảng xếp hạng của World Atlas và Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO) nhé!

10. Thái Lan

Với khí hậu nắng nóng, biển xanh cát trắng, đảo nhiệt đới, thiên nhiên hoang dã, địa danh khảo cổ, đền đài và lăng tẩm cùng với rất nhiều ưu đãi khác, Thái Lan đã trở thành một điểm nóng cho du lịch toàn cầu. Những lễ hội sống động, hoạt động về đêm bất tận, các trung tâm thương mại tầm cỡ thế giới, ẩm thực địa phương phong phú đều là những yếu tố hấp dẫn du khách du lịch trên toàn thế giới. Thống kê gián tiếp hay trực tiếp đều cho thấy nền công nghiệp du lịch Thái Lan đã đóng góp gần 20,2% GDP của cả nước. Dự tính đến năm 2032, Thái Lan sẽ đạt con số 100 triệu khách du lịch đến thăm.

2015 là năm thành công rực rỡ của du lịch Thái Lan khi khách sạn đạt hiệu suất phòng 73,4%, tăng trưởng 13,6% so với năm 2014. Du lịch sức khỏe của Thái cũng phát triển vượt bậc, thu hút ngày càng nhiều các du khách đến chữa bệnh và sử dụng các hạ tầng y tế hiện đại nhất mà chi phí thấp hơn rất nhiều so với dịch vụ y tế tại đất nước của họ.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

9. Nga

Sở hữu 23 di sản thế giới nên vô cùng dễ hiểu khi Nga là một trong những quốc gia được khách du lịch lựa chọn nhất thế giới. Văn hóa và thiên nhiên là hai yếu tố quan trọng nhất trong đất nước này. Hồ Baikal, hệ thống núi lửa Kamchatka, bờ biển Đen, hẻm núi Marble Canyon ở Ruskeala, núi tuyết Altai là một trong những điểm đến nổi tiếng nhất của Nga. Các thành phố văn hóa đặc trưng nhất bao gồm Moscow, St.Petersburg, Novosibirsk, Novgorod, Kazan với vô số các nhà thờ vĩ đại, bảo tàng, di tích lịch sử, nhà hát, quảng trường, công sự và rất nhiều địa danh lừng lẫy của lịch sử thế giới.

Sự phổ biến của du lịch ở Nga được thống kê rõ ràng từ năm 2013, gần 28,4 triệu du khách đã đến thăm đất nước với 11,2 tỷ USD được tạo ra nhờ doanh thu du lịch quốc tế của ngành du lịch Nga trong cùng năm. Vào năm 2014 đã có 29,8 triệu khách đã chọn Nga làm điểm dừng chân cho các kì nghỉ của họ. Gần 966.600 việc làm ở Liên bang Nga trong các dịch vụ du lịch và lữ hành của quốc gia này.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

8. Vương quốc Anh

Với bề dày lịch sử thăng trầm, văn hóa đa dạng và cơ sở hạ tầng cũng như dịch vụ du lịch tăng trưởng mạnh, vương quốc Anh đã đứng hạng 8 toàn cầu. Vào năm 2014, đất nước đã chào đón 32,6 khách du lịch quốc tế và đạt doanh thu quốc gia khoảng 17,2 tỉ đô la Mỹ. Phần lớn du khách đến Anh đều đến từ các quốc gia láng giềng Châu Âu khác. Trong khi đó, lượng khách Mỹ và Canada đến Anh đã chiếm số lượng đông thứ hai. Ngành du lịch nội địa của Anh cũng đạt được những kết quả ấn tượng. Luân Đôn là thành phố thu hút khách du lịch nhất của vương quốc Anh và tháp Luân Đôn chính là địa danh nổi tiếng nhất cả nước.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

7. Đức

Được mệnh danh là một trong những điểm đến du lịch an toàn nhất thế giới, số lượng khách quốc tế đến Đức đạt số lượng ngang ngửa với lượng khách du lịch nội địa. 30% người Đức thích có những kì nghỉ trong nước. Khách nước ngoài đến Đức đạt 33 triệu lượt vào năm 2014. Vào năm 2012, tổng doanh thu du lịch inbound vượt mức 38 tỉ đô la Mỹ. Ngành du lịch Đức đóng góp khoảng 4,5% GDP của đất nước và khoảng 2 triệu cơ hội việc làm đã được tạo ra theo nhu cầu ngày càng tăng cao của ngành du lịch. Du lịch văn hóa ngày được chú trọng với các thành phố nổi tiếng như Berlin, Munich, Hamburg. Du lịch tham quan và du lịch công tác cũng được đẩy mạnh. Một số khu bảo tồn ở Đức, chẳng hạn như vườn quốc gia Thụy Sĩ Saxon, vườn quốc gia vùng phía Tây Pomerania và vườn quốc gia Jasmund cũng thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

6. Thổ Nhĩ Kỳ

Thổ Nhĩ Kỳ là quốc gia đứng hạng 6 toàn cầu, nổi tiếng với các di sản văn hóa và sự đa dạng sắc tộc. Đất nước này có rất nhiều các di tích lịch sử, văn hoá và khảo cổ học và các khu nghỉ mát ven biển quyến rũ dọc bờ biển Địa Trung Hải và Aegean. Năm 2014, cả nước đã đón 39,8 triệu lượt khách quốc tế. Tuy nhiên vào năm 2015, ngành công nghiệp du lịch đã gặp tổn thất lớn khi một loạt các vấn đề chính trị diễn ra: các cuộc tấn công từ nhà nước Hồi giáo ISIS, vụ rớt máy bay Nga mà Thổ Nhĩ Kỳ bị cáo buộc tấn công làm dấy lên căng thẳng giữa hai nước. Thủ đô của Thổ Nhĩ Kỳ là Ankara.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

5. Ý

Đối với nhiều người, Ý là vùng đất mơ ước trong cuộc đời. Với 50 di sản thế giới của UNESCO, vô số các hiện vật văn hóa, tòa tháp, di tích khảo cổ từ thời đế chế La Mã đến kì Phục Hưng, cùng những ngôi làng và thị trấn Alpin kì lạ ở phía Bắc đất nước cùng bờ biển Địa Trung Hải quyến rũ ở phía Nam, Ý xứng đáng đứng vị trí thứ 5 trong top du lịch toàn cầu. Một số thành phố nổi tiếng bao gồm Rome, Venice, Florence, Milan với vẻ cuốn hút độc đáo, lịch sử, văn hóa và ẩm thực phong phú. Năm 2014 đã có 48,6 triệu lượt khách đã đem đến doanh thu khổng lồ cho đất nước, chỉ tính trong ngành du lịch nói chung và lữ hành nói riêng.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

4. Trung Quốc

Vùng đất của Vạn Lý Trường Thành, Ngũ Hành Sơn, Thiếu Lâm tự, thác Hoàng Quả Thụ, Tử Cấm Thành, đập Tam Hiệp và rất nhiều địa danh thiên nhiên, văn hóa, lịch sử quan trọng khác, Trung Quốc thật sự là một trong những quốc gia hấp dẫn nhất thế giới. Đất nước này đã đón tiếp 55,6 triệu lượt khách nước ngoài vào năm 2014. Theo WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới), số lượng khách du lịch dự kiến sẽ còn tăng vọt vào những năm tới và sẽ giành vị trí số 1 về lượng khách du lịch toàn cầu vào năm 2020.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

3. Tây Ban Nha

Du  lịch là ngành công nghiệp trọng điểm của Tây Ban Nha, chiếm khoảng 11% GDP của đất nước. Vào năm 2014 đã có 65 triệu khách đặt chân đến Tây Ban Nha và lượng khách Châu Âu chiếm ưu thế, đặc biệt là du khách Anh, Pháp, Ý và Đức. Các thành phố lịch sử như Barcelona và Madrid, những resort đẳng cấp thế giới tại Địa Trung Hải và dọc bờ biển Đại Tây Dương, những lễ hội nổi tiếng như Carnival hay đấu bò tót, 15 vườn quốc gia, khu giải trí mùa đông và cuộc sống ban đêm sôi động đều là những đặc điểm nổi bật thu hút khách du lịch đến Tây Ban Nha. 13 thành phố ở đây đều sở hữu di sản thế giới UNESCO với nét duyên dáng độc đáo và đậm chất Tây Ban Nha nhất.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

2. Mỹ

Mỹ là quốc gia rộng lớn đón tiếp số lượng khổng lồ khách du lịch toàn cầu. Rất nhiều thành phố của Mỹ như New York, Los Angeles, Las Vegas đều phát triển mạnh và du khách ồ ạt đến quanh năm với những địa danh hấp dẫn nhất bao gồm Grand Canyon, vườn quốc gia Yellowstone, kì quan Alaskan, bãi biển Hawai và vô số các điểm khác. Ở 29 tiểu bang của Mỹ, ngành du lịch là một trong ba ngành đầu tiên tạo ra số cơ hội việc làm nhiều nhất. Số lượng khách quốc tế đến Mỹ đông nhất là từ Mexico, Canada, Anh và du lịch nội địa của Mỹ cũng rất tấp nập. Vào năm 2014, quốc gia này đã đón tiếp 74,8 triệu khách và đem về 1,47 nghìn tỉ đô la Mỹ, chỉ tính riêng doanh thu du lịch. Dự tính vào năm 2025, Mỹ sẽ thu được khoảng 2,5 nghìn tỉ đô la từ du lịch và lữ hành.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

1. Pháp

Phán dẫn đầu trong ngành du lịch trên thế giới với 83,7 triệu khách quốc tế vào năm 2014. Đây chính là quê hương của vô số các địa điểm du lịch nổi tiếng như các thành phố văn hóa như Paris, Lyon, Strasbourg, dãy Alpes, resort trượt tuyết, bãi biển, những ngôi làng đẹp như mơ, công viên và vườn hoa… Đất nước này đang sở hữu 37 di sản thế giới của UNESCO với các giá trị vô giá toàn cầu. Ở Pháp, 9,7% GDP được đóng góp bởi ngành du lịch và lữ hành. 30% trong số đó được thu từ túi tiền của các du khách quốc tế và 70% là doanh thu của du lịch nội địa.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Trong danh sách 10 “người khổng lồ” của du lịch thế giới, bạn đã đặt chân đến bao nhiêu quốc gia rồi?

Đừng ngại! Hãy gọi cho Lửa Việt để được tư vấn miễn phí hoặc tham khảo chương trình tour tại đây

Niên giám của các nhà thờ Mỹ và Canada tập hợp các dữ liệu khác nhau về các nhà thờ và giáo phái trên khắp Bắc Mỹ.Gần đây tôi đã lượm lặt được 15 giáo phái hàng đầu bằng tư cách thành viên tại Hoa Kỳ từ các báo cáo của họ:

  1. Hội nghị Nam Baptist: 16,2 triệu thành viên: 16.2 million members
  2. Nhà thờ Phương pháp thống nhất: 7,8 triệu thành viên: 7.8 million members
  3. Nhà thờ của Thiên Chúa trong Chúa Kitô: 5,5 triệu thành viên: 5.5 million members
  4. Hội nghị Baptist quốc gia: 5,0 triệu thành viên: 5.0 million members
  5. Nhà thờ Tin Lành Lutheran, Hoa Kỳ .: 4,5 triệu thành viên: 4.5 million members
  6. Hội nghị Baptist quốc gia của Mỹ: 3,5 triệu thành viên: 3.5 million members
  7. Hội đồng của Thiên Chúa: 2,9 triệu thành viên: 2.9 million members
  8. Nhà thờ Presbyterian (Hoa Kỳ): 2,8 triệu thành viên: 2.8 million members
  9. Nhà thờ Giám mục Phương pháp Châu Phi: 2,5 triệu thành viên: 2.5 million members
  10. Hội nghị Baptist truyền giáo quốc gia của Mỹ: 2,5 triệu thành viên: 2.5 million members
  11. Giáo hội Lutheran Giáo hội Missouri (LCMS): 2,3 triệu thành viên: 2.3 million members
  12. Nhà thờ Tân giáo: 2,0 triệu thành viên: 2.0 million members
  13. Nhà thờ của Chúa Kitô: 1,6 triệu thành viên: 1.6 million members
  14. Hội đồng Ngũ tuần của thế giới: 1,5 triệu thành viên: 1.5 million members
  15. Nhà thờ Zion Giám mục Phương pháp châu Phi: 1,4 triệu thành viên: 1.4 million members

Cả danh sách kỷ yếu và blog này đều không lớn hơn là tốt hơn.Ngược lại, tôi đã lưu ý trong một số trường hợp thành viên của nhà thờ, thật không may, nhanh chóng trở thành một con số vô nghĩa.Chỉ có các hội đồng của Thiên Chúa trong danh sách này đã báo cáo sự tăng trưởng thành viên từ năm trước và tốc độ tăng trưởng của họ chỉ là một nửa của một phần trăm.

Tuy nhiên, những con số rất thú vị.Nhà thờ của bạn có thuộc về một trong những giáo phái này không?Bạn đang ở trong một nhà thờ phi giáo phái?Những phản ánh của bạn trong danh sách này là gì?

Đăng vào ngày 26 tháng 3 năm 2013


Với gần 40 năm kinh nghiệm của Bộ, Thom Rainer đã dành cả đời cam kết cho sự phát triển và sức khỏe của các nhà thờ địa phương trên khắp Bắc Mỹ.Thêm từ Thom
More from Thom

Niên giám của các nhà thờ Mỹ và Canada & NBSP; tập hợp các dữ liệu khác nhau về các nhà thờ và giáo phái trên khắp Bắc Mỹ.Gần đây tôi đã lượm lặt được 15 giáo phái hàng đầu bằng tư cách thành viên tại Hoa Kỳ từ các báo cáo của họ:

1. Công ước Baptist miền Nam: & NBSP; 16,2 triệu thành viên2.Nhà thờ Phương pháp thống nhất: & NBSP; 7,8 triệu thành viên3.Nhà thờ của Thiên Chúa trong Chúa Kitô: & nbsp; 5,5 triệu thành viên4.Hội nghị Baptist quốc gia: & NBSP; 5,0 triệu thành viên5.Nhà thờ Tin Lành Lutheran, Hoa Kỳ.: 4.5 triệu thành viên6.Hội nghị Baptist quốc gia của Mỹ: & NBSP; 3,5 triệu thành viên7.Hội đồng của Thiên Chúa: & nbsp; 2,9 triệu thành viên8.Nhà thờ Presbyterian (Hoa Kỳ.): & NBSP; 2,8 triệu thành viên9.Nhà thờ Giám mục Phương pháp Châu Phi: & NBSP; 2,5 triệu thành viên10.Hội nghị Baptist truyền giáo quốc gia của Mỹ: & NBSP; 2,5 triệu thành viên11.Thượng hội đồng Giáo hội Lutheran (LCMS): & NBSP; 2,3 triệu thành viên12.Nhà thờ Tân giáo: & NBSP; 2.0 triệu thành viên13.Nhà thờ của Chúa Kitô: & nbsp; 1,6 triệu thành viên14.Hội đồng Ngũ tuần của thế giới: & NBSP; 1,5 triệu thành viên15.Nhà thờ Zion Giám mục Phương pháp Châu Phi: & NBSP; 1,4 triệu thành viên 16.2 million members
2. The United Methodist Church: 7.8 million members
3. The Church of God in Christ: 5.5 million members
4. National Baptist Convention: 5.0 million members
5. Evangelical Lutheran Church, U.S.A.: 4.5 million members
6. National Baptist Convention of America: 3.5 million members
7. Assemblies of God: 2.9 million members
8. Presbyterian Church (U.S.A.): 2.8 million members
9. African Methodist Episcopal Church: 2.5 million members
10. National Missionary Baptist Convention of America: 2.5 million members
11. The Lutheran Church-Missouri Synod (LCMS): 2.3 million members
12. The Episcopal Church: 2.0 million members
13. Churches of Christ: 1.6 million members
14. Pentecostal Assemblies of the World: 1.5 million members
15. The African Methodist Episcopal Zion Church: 1.4 million members

Cả danh sách kỷ yếu và blog này đều không lớn hơn là tốt hơn.Ngược lại, tôi đã lưu ý trong một số trường hợp thành viên của nhà thờ, thật không may, nhanh chóng trở thành một con số vô nghĩa.Chỉ có các hội đồng của Thiên Chúa trong danh sách này đã báo cáo sự tăng trưởng thành viên từ năm trước và tốc độ tăng trưởng của họ chỉ là một nửa của một phần trăm.

Tuy nhiên, những con số rất thú vị.Nhà thờ của bạn có thuộc về một trong những giáo phái này không?Bạn đang ở trong một nhà thờ phi giáo phái?Những phản ánh của bạn trong danh sách này là gì?

Tiến sĩ Thom Rainer là Chủ tịch và Giám đốc điều hành của LifeWay Christian Resources thuộc Công ước Baptist miền Nam.

Cập nhật tự do tôn giáo miễn phí Religious Freedom Updates

Tham gia cùng hàng ngàn người khác để nhận bản tin Freedom Post miễn phí, được gửi hai lần một tuần từ The Christian Post.FREEDOM POST newsletter for free, sent twice a week from The Christian Post.

Phần trăm dân số Kitô giáo đó là: [1]

& nbsp; & nbsp; Christian khác (1,3%) Other Christian (1.3%)

Đây là danh sách các giáo phái Kitô giáo theo số lượng thành viên.Nó chắc chắn là một phần và thường dựa trên các yêu cầu của chính các mệnh giá.Do đó, các con số nên được coi là gần đúng và bài viết là một công việc đang diễn ra.list of Christian denominations by number of members. It is inevitably partial and generally based on claims by the denominations themselves. The numbers should therefore be considered approximate and the article an ongoing work-in-progress.

Danh sách này bao gồm các giáo phái Kitô giáo sau đây: Giáo hội Công giáo bao gồm các Giáo hội Công giáo phương Đông;Tất cả các nhà thờ Chính thống và Chính thống phương Đông với một số sự công nhận và các nhánh của họ;Các giáo phái Tin lành với ít nhất 0,2 triệu thành viên;Tất cả các nhánh Kitô giáo khác với các thần học khác biệt, chẳng hạn như Phục hồi và các giáo phái phi chủ nghĩa;các giáo phái Công giáo độc lập;và nhà thờ của phương Đông.Với khoảng 2,42 hoặc 2,3 tỷ tín đồ trong năm 2015, [2] [3] [4] Kitô giáo là nhóm tôn giáo lớn nhất thế giới, và vào năm 2020, có khoảng 2,6 tỷ tín đồ trên toàn cầu. [5]

Các gia đình giáo phái Kitô giáo [chỉnh sửa][edit]

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

(Thế kỷ 16)

(Thế kỷ thứ 11)

(Không được hiển thị là không nicene, phi truyền thống và một số mệnh giá phục hồi.)

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Các chi nhánh và phong trào lớn trong đạo Tin lành.

Kitô giáo - 2,6 tỷ [chỉnh sửa][edit]

Công giáo - 1,345 tỷ [chỉnh sửa][edit]

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Công giáo là chi nhánh lớn nhất của Kitô giáo với 1,345 tỷ, và Giáo hội Công giáo là nơi lớn nhất trong số các nhà thờ. [6]Các số liệu dưới đây phù hợp với Annuario Pontificio, vào năm 2019. [6]Tổng số con số không bao gồm các mệnh giá độc lập tự nhận mình là Công giáo, đánh số khoảng 18 triệu tín đồ.

Nhà thờ Latinh - 1,327 tỷ nhà thờ Công giáo - 18 triệu [7]
  • Nghi thức Byzantine - 8.2 triệu
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Ukraine - 5,5 triệu [8]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Melkite - 1,6 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Rumani - 0,5 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Ruthen - 0,4 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Hungary - 0,3 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Slovak - 0,3 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Belarusian - 0,1 triệu [10]
    • Nhà thờ Công giáo Italo-Albania-0,01 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Croatia và Serbia - 0,01 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Byzantine của Gruzia (không phải Sui iuris) - 0,01 triệu [11](not sui iuris) – 0.01 million[11]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Albania - 0,01 triệu [12]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Nga - 0,01 triệu [10]
    • Nhà thờ Công giáo Byzantine Hy Lạp - 0,006 triệu [13]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Macedonia - 0,001 triệu [14]
    • Nhà thờ Công giáo Hy Lạp Bulgaria - 0,001 triệu [9]
  • Nghi thức Đông Syriac - 4,9 triệu
    • Nhà thờ Syro-Malabar-4,3 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Chaldean - 0,6 triệu [9]
  • Rite West Syriac - 4,1 triệu
    • Nhà thờ Maronite - 3,5 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Syro-Malankara-0,5 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Syriac - 0,2 triệu [9]
  • Nghi thức Armenia - 0,8 triệu
    • Nhà thờ Công giáo Armenia - 0,8 triệu [9]
  • Nghi thức Alexandrian - 0,5 triệu
    • Nhà thờ Công giáo Coplic - 0,2 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Eritrea - 0,2 triệu [9]
    • Nhà thờ Công giáo Ethiopia - 0,07 triệu [9]
Các nhóm bất thường
  • Hiệp hội Saint Pius X - 1 triệu [15]
Sedevacantists
  • Tu hội Mary Nữ hoàng Vô nhiễm

Công giáo độc lập - 18 triệu [chỉnh sửa][edit]

Các giáo phái khác nhau tự nhận mình là Công giáo, mặc dù không liên kết với Giáo hội Công giáo. [16]

  • Nhà thờ độc lập Philippines - 6 triệu [17] (trong hiệp thông với hiệp thông Anh giáo) [18]
  • Hiệp hội Công giáo yêu nước Trung Quốc - 5 triệu [19]
  • Nhà thờ Công giáo Tông đồ - 5 triệu [20]
  • Nhà thờ Công giáo Mỹ-Mỹ truyền thống-2 triệu
  • Nhà thờ tông đồ Công giáo Brazil - 0,56 triệu [21]
  • Giáo hội Công giáo cũ - 0,1 triệu (hiệp thông với hiệp thông Anh giáo) [22]
  • Nhà thờ Công giáo Quốc gia Ba Lan - 0,03 triệu
  • Nhà thờ Công giáo Palmarian - 0,002 triệu [23]

Tin lành - 900 triệu1 tỷ [chỉnh sửa][edit]

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Tin lành là nhóm lớn thứ hai của các Kitô hữu theo số lượng người theo dõi.Ước tính thay đổi từ 800 triệu đến 1 tỷ, hoặc từ 31% đến 38% của tất cả các Kitô hữu. [24] [25] [26] [27] [28] [29] [30]Lý do chính cho phạm vi rộng này là thiếu một thỏa thuận chung giữa các học giả về việc các giáo phái tạo thành đạo Tin lành.Chẳng hạn, hầu hết các nguồn nhưng không phải tất cả đều bao gồm Anabaptism, Anglicanism, Ressists và Christianity không độc lập như một phần của Tin lành. [31]Hơn nữa, các mệnh giá Tin lành hoàn toàn không hình thành một cấu trúc duy nhất có thể so sánh với Giáo hội Công giáo, hoặc ở mức độ thấp hơn sự hiệp thông chính thống phía đông.Tuy nhiên, một số hiệp thông tương đương khác nhau tồn tại trong đạo Tin lành, như Liên minh Tin Lành thế giới, hiệp thông Anh giáo, hiệp thông thế giới của các nhà thờ cải cách, Liên minh Baptist thế giới, Hội đồng Phương pháp Thế giới và Liên đoàn Luther thế giới.Bất kể, 900 triệu là con số được chấp nhận nhiều nhất trong số các tác giả và học giả khác nhau, và do đó được sử dụng trong bài viết này.Lưu ý rằng con số 900 triệu này cũng bao gồm chủ nghĩa Anh giáo, cũng như Anabaptists, Ressists và nhiều nhóm khác đôi khi có thể từ chối chỉ định "Tin lành" phổ biến, và muốn được gọi là đơn giản, "Christian". [24]

Chủ nghĩa Tin lành lịch sử - 300 Hàng500 triệu [chỉnh sửa][edit]

Số lượng cá nhân là thành viên của các nhà thờ Tin lành lịch sử lên tới 300-500 triệu. [26]

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Chủ nghĩa Anh giáo - 110 triệu [chỉnh sửa][edit]

Có khoảng 110 triệu Kitô hữu theo truyền thống Anh giáo, [32] [33] chủ yếu là một phần của hiệp thông Anh giáo, hiệp thông Kitô giáo lớn thứ ba trên thế giới, với 42 thành viên (tỉnh).

  • Sự hiệp thông Anh giáo - 85 triệu [34] [35] [36] [37] [38]
    • Nhà thờ Anh - 25,0 triệu [39]
    • Nhà thờ Nigeria - 20,1 triệu [40]
    • Nhà thờ Uganda - 8.1 triệu [41]
    • Nhà thờ Anh giáo Kenya - 5,0 triệu [42]
    • Nhà thờ Nam Ấn Độ - 3,8 triệu [43]
    • Tỉnh của Nhà thờ Tân giáo Nam Sudan - 3,5 triệu
    • Nhà thờ Anh giáo Úc - 3,1 triệu [44]
    • Nhà thờ Anh giáo ở Nam Phi - 2,3 triệu [45]
    • Nhà thờ Anh giáo Tanzania - 2,0 triệu [46]
    • Nhà thờ Tân giáo ở Hoa Kỳ - 1,7 triệu [47]
    • Nhà thờ Bắc Ấn - 1,5 triệu [48]
    • Tỉnh của Nhà thờ Tân giáo Sudan - 1,1 triệu
    • Nhà thờ Anh giáo Rwanda - 1,0 triệu [49]
    • Nhà thờ của tỉnh Trung Phi - 0,9 triệu [50]
    • Nhà thờ Anh giáo của Burundi - 0,8 triệu [51]
    • Nhà thờ ở tỉnh Tây Ấn - 0,8 triệu [52]
    • Nhà thờ Anh giáo ở Aotearoa, New Zealand và Polynesia - 0,6 triệu [53]
    • Nhà thờ của tỉnh Ấn Độ Dương - 0,5 triệu [54]
    • Nhà thờ Chúa Kitô trong cộng đồng Congo Congo của Congo - 0,5 triệu [55]
    • Nhà thờ Pakistan - 0,5 triệu [56]
    • Tỉnh của Giáo hội Anh giáo của Congo - 0,5 triệu
    • Nhà thờ Ireland - 0,4 triệu [57]
    • Nhà thờ Anh giáo Canada - 0,4 triệu [58]
    • Nhà thờ của tỉnh Tây Phi - 0,3 triệu [59]
    • Nhà thờ Anh giáo Melanesia - 0,2 triệu [60]
  • Tiếp tục phong trào Anh giáo và các nhà thờ độc lập - 0,4 triệu
    • Sự hiệp thông Anh giáo truyền thống - 0,4 triệu [61]
    • Nhà thờ Anh giáo ở Bắc Mỹ - 0,13 triệu [62]
    • Cải cách Nhà thờ Anh giáo của Nam Phi - 0,09 triệu [63]
Nhà thờ Baptist - 100 triệu [chỉnh sửa][edit]

Số lượng cộng đồng Baptist trên toàn thế giới khoảng 100 triệu. [64] [65] [66] [67] [68]Tuy nhiên, Liên minh Thế giới Baptist, Hiệp hội các nhà thờ Baptist thế giới, tự báo cáo chỉ có 47 triệu tín đồ được rửa tội, vì những người rửa tội không coi trẻ em là thành viên. [67] [65] [66]Do đó, BWA là hiệp thông Kitô giáo lớn thứ 8. [69]

  • Hội nghị Nam Baptist - 13,7 triệu [70]
  • Hội nghị Baptist quốc gia, Hoa Kỳ, Inc. - 8.4 triệu [71] [72]
  • Hội nghị Baptist Nigeria - 6,5 triệu [73]
  • Hội nghị Baptist truyền giáo quốc gia của Mỹ - 3,1 triệu [74]
  • Hội nghị Quốc gia Baptist của Mỹ, Inc. - 3,1 triệu [74]
  • Liên minh Baptist của Uganda - 2,5 triệu [74]
  • Cộng đồng Baptist của Congo - 2,1 triệu [74]
  • Hội nghị Baptist của Tanzania - 2,0 triệu [74]
  • Hội nghị Baptist Brazil - 1,8 triệu [75]
  • Công ước chung của Baptist ở Texas - 1,7 triệu [76]
  • Hội nghị Baptist quốc gia tiến bộ - 1,5 triệu [74]
  • Hội đồng Nhà thờ Baptist ở Đông Bắc Ấn Độ - 1,3 triệu [74]
  • Nhà thờ Baptist Mỹ Hoa Kỳ - 1,2 triệu [74]
  • Baptist Kinh thánh quốc tế - 1,2 triệu [77]
  • Hội nghị nhiệm vụ nước ngoài Lott Carey - 1,1 triệu [74]
  • Cộng đồng Baptist của sông Congo - 1,1 triệu [74]
  • Hội nghị Baptist nguyên thủy quốc gia của Hoa Kỳ - 1,0 triệu [77]
  • Hội nghị Baptist Myanmar - 1,0 triệu [74]
  • Học bổng hợp tác Baptist - 0,8 triệu [74]
  • Hiệp hội Tổng hợp Baptist của Virginia - 0,6 triệu [74]
  • Hội nghị Baptist của Kenya - 0,6 triệu [74]
  • Hội đồng Nhà thờ Baptist Nagaland - 0,6 triệu [74]
  • Hội nghị Baptist Hàn Quốc - 0,5 triệu [74]
  • Samavesam của các nhà thờ Baptist Telugu - 0,5 triệu [74]
  • Orissa Eveachical Baptist Crusade - 0,5 triệu [74]
  • Hội nghị Baptist quốc gia (Brazil) - 0,4 triệu [74]
  • Công ước Baptist của Ma -lai -xi -a - 0,3 triệu [74]
  • Hội nghị Garo Baptist - 0,3 triệu [74]
  • Công ước của các nhà thờ Baptist Philippines - 0,3 [74]
  • Hội nghị Baptist Ghana - 0,3 [74]
  • Liên minh các nhà thờ Baptist ở Rwanda - 0,3 triệu [74]
  • Hiệp hội Baptist bảo thủ của Mỹ - 0,2 triệu [78]
  • Hiệp hội Báp -tít tự do quốc gia - 0,2 triệu [79]
  • Công ước Visayas và Mindanao của các nhà thờ Baptist miền Nam - 0,2 triệu [74]
  • Công ước Baptist Manipur - 0,2 triệu [74]
  • Nhà thờ Baptist Baptist của Cộng hòa Trung Phi - 0,2 triệu [74]
  • Hội tụ - 0,2 triệu [80]
  • Ngày thứ bảy Báp -tít - 0,05 triệu [81]
Lutheranism - 70 trận90 triệu [chỉnh sửa][edit]

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Con số thành viên Liên đoàn thế giới Lutheran 2013

Số lượng tín đồ trong giáo phái Luther lên tới 70-90 triệu người (Liên đoàn Thế giới Luther báo cáo 77 triệu, và là hiệp thông lớn thứ sáu), [82] được đại diện trong các nhà thờ sau: [26] [83]

  • Nhà thờ Tin Lành ở Đức - 20,2 triệu người (10,0 triệu người Tin lành thống nhất, tức là Lutheran & Cải cách; 9,9 triệu người Luther; 0,3 triệu cải cách) [84]
  • Nhà thờ Tin Lành Ethiopia Mekane Yesus - 10,4 triệu [85]
  • Nhà thờ Tin lành Lutheran ở Tanzania - 7,9 triệu [86]
  • Nhà thờ Thụy Điển - 5,6 triệu [87] [88]
  • Các nhà thờ Tin Lành Luther của Hoa Kỳ ở Ấn Độ - 4,5 triệu [89]
  • Nhà thờ Đan Mạch - 4,3 triệu [90] [91]
  • Nhà thờ Tin lành Christian Batak - 4.0 triệu [92]
  • Nhà thờ Tin lành Lutheran Phần Lan - 3,7 triệu [93] [94]
  • Nhà thờ Na Uy - 3,5 triệu [95] [96]
  • Nhà thờ Malagasy Lutheran - 3,0 triệu [97]
  • Nhà thờ Tin lành Lutheran ở Mỹ - 3.0 triệu [98] [99]
  • Nhà thờ Lutheran của Chúa Kitô ở Nigeria - 2,2 triệu [100]
  • Giáo hội Giáo hội Lutheran Missouri - 1,8 triệu [101]
  • Nhà thờ Tin lành Lutheran của Papua New Guinea - 1,2 triệu [102]
  • Nhà thờ Tin lành Lutheran ở Namibia - 0,7 triệu [103]
  • Nhà thờ Tin Lành Lutheran ở Nam Phi - 0,6 triệu [104]
  • Nhà thờ Tin Lành của lời thú tội Luther ở Brazil - 0,5 triệu [105] [106]
  • Nhà thờ Cơ đốc giáo Tin lành - 0,5 triệu [92]
  • Nhà thờ Tin Lành Lutheran ở Cộng hòa Namibia - 0,4 triệu [103]
  • Nhà thờ tự do truyền giáo Hoa Kỳ - 0,4 triệu [107]
  • Nhà thờ Cơ đốc giáo Indonesia - 0,3 triệu [92]
  • Các hội thánh Luther trong sứ mệnh cho Chúa Kitô - 0,3 triệu [108]
  • Nhà thờ Tin lành Lutheran của Cameroon - 0,3 triệu [109]
  • Nhà thờ Tin lành Tin lành Augsburg ở Áo - 0,3 triệu [110]
  • Nhà thờ Tin lành Lutheran ở Zimbabwe - 0,3 triệu [111]
  • Nhà thờ Tin lành Lutheran của Latvia - 0,3 triệu [112]
  • Nhà thờ Tin lành Kitô giáo ở Indonesia - 0,3 triệu [92]
  • Thượng hội đồng truyền giáo Wisconsin Lutheran - 0,3 triệu [113]
  • Nhà thờ Iceland - 0,2 triệu [114]
  • Nhà thờ Kitô giáo Tin lành Simalungun - 0,2 triệu [92]
  • Nhà thờ Tin lành Lutheran của Brazil - 0,2 triệu [115]
  • Nhà thờ Tin lành của Augsburg Confession of Alsace và Lorraine - 0,2 triệu [116]
  • Nhà thờ Tin lành Tin lành Augsburg ở Slovakia - 0,2 triệu [117]
  • Nhà thờ Tin lành-Lutheran ở Hungary-0,2 triệu [118]
  • Nhà thờ Tin Lành Lutheran của Estonia - 0,2 triệu [119]
Các nhà thờ cải cách (Calvinism) - 60 Hàng80 triệu [chỉnh sửa][edit]

Truyền thống cải cách được đại diện bởi 60-80 triệu người nắm giữ tư cách thành viên trong các nhà thờ sau; [120] [121] [122] [123] [124] Sự hiệp thông thế giới của các nhà thờ cải cách là sự hiệp thông lớn thứ tư. [125]

  • Chủ nghĩa Trưởng lão - 40 triệu
    • Nhà thờ Trưởng lão Đông Phi - 4.0 triệu [126]
    • Nhà thờ Trưởng lão Nigeria - 3,8 triệu [127]
    • Nhà thờ Trưởng lão châu Phi - 3,4 triệu [128]
    • Nhà thờ Trưởng lão quốc gia ở Mexico - 2,8 triệu [129]
    • Nhà thờ Chúa Kitô trong cộng đồng Congo của Congo Presbyterian - 2,5 triệu [130]
    • Nhà thờ Trưởng lão Hàn Quốc (Tonghap) - 2,4 triệu [131]
    • Nhà thờ Trưởng lão ở Hàn Quốc (Hapdong) - 2,4 triệu [132]
    • Nhà thờ Presbyterian ở Cameroon - 2,0 triệu [133]
    • Nhà thờ Presbyterian của Cameroon - 1,8 triệu [134]
    • Nhà thờ Trung tâm Châu Phi Presbyterian - 1,8 triệu [135]
    • Nhà thờ Trưởng lão ở Hàn Quốc (Baekseok) - 1,5 triệu [136]
    • Nhà thờ Trưởng lão Ấn Độ - 1,3 triệu [137]
    • Nhà thờ Presbyterian (Hoa Kỳ) - 1,2 triệu [138]
    • Nhà thờ Presbyterian ở Sudan - 1,0 triệu [139]
    • Nhà thờ Trưởng lão Ghana - 1,0 triệu [140]
    • Nhà thờ Trưởng lão Brazil - 0,7 triệu [141]
    • Nhà thờ Trưởng lão Tin Lành, Ghana - 0,6 triệu [142]
    • United Church of Christ ở Philippines - 0,5 triệu [143]
    • Đoàn kết Nhà thờ Trưởng lão ở Nam Phi - 0,5 triệu [144]
    • United Church of Canada - 0,4 triệu [145]
    • Nhà thờ Presbyterian ở Mỹ - 0,4 triệu [146]
    • Nhà thờ Presbyterian của Pakistan - 0,4 triệu [147]
    • Nhà thờ Trưởng lão ở Hàn Quốc (Koshin) - 0,4 triệu
    • Nhà thờ Scotland - 0,3 triệu [148] hoặc 1,5 triệu [149]
    • Nhà thờ Trưởng lão Hàn Quốc - 0,3 triệu [150]
    • Nhà thờ Presbyterian ở Rwanda - 0,3 triệu [151]
    • Hợp nhất nhà thờ ở Úc - 0,2 triệu [152]
    • Nhà thờ Presbyterian ở Đài Loan - 0,2 triệu [153]
    • Nhà thờ Presbyterian ở Ireland - 0,2 triệu [154]
  • Các nhà thờ Cải cách lục địa - 30 triệu
    • Nhà thờ Chúa Giêsu Kitô ở Madagascar - 3,5 triệu [155]
    • Nhà thờ Tin lành ở Indonesia - 3,1 triệu [156]
    • Nhà thờ United ở Zambia - 3.0 triệu [157]
    • Nhà thờ Tin lành Cameroon - 2,5 triệu [158]
    • Nhà thờ Cải cách Thụy Sĩ - 2,4 triệu [159]
    • Nhà thờ Tin Lành Kitô giáo ở Timor - 2,0 triệu [160]
    • Nhà thờ Tin lành ở Hà Lan - 1,6 triệu [161]
    • Nhà thờ Cải cách Hà Lan ở Nam Phi (NGK) - 1,1 triệu
    • Nhà thờ Tin Lành Kitô giáo ở Minahasa - 0,7 triệu [162]
    • Nhà thờ United ở Papua New Guinea và Quần đảo Solomon - 0,6 triệu [163]
    • Nhà thờ Tin lành ở Tây Indonesia - 0,6 triệu [164]
    • Nhà thờ Kitô giáo Tin Lành ở Tanah Papua - 0,6 triệu [165]
    • Nhà thờ Tin lành Maluku - 0,6 triệu [166]
    • Nhà thờ Cải cách ở Hungary - 0,6 triệu [167]
    • Nhà thờ Cải cách ở Romania - 0,6 triệu [168]
    • Thống nhất nhà thờ cải cách ở miền nam châu Phi - 0,5 triệu [169]
    • Nhà thờ Toraja - 0,4 triệu [170]
    • Cải cách Nhà thờ Pháp - 0,4 triệu [171]
    • Nhà thờ Tin lành Lesoto - 0,3 triệu [172]
    • Nhà thờ Kitô giáo Tin Lành ở Halmahera - 0,3 triệu [173]
    • Nhà thờ Cơ đốc giáo Sumba - 0,3 triệu [174]
    • Nhà thờ Tin lành Karo Batak - 0,3 triệu [175]
    • Nhà thờ Cải cách Kitô giáo Nigeria - 0,3 triệu [176]
    • Nhà thờ Cải cách ở Zambia - 0,3 triệu [177]
    • Nhà thờ Cải cách Tin lành ở Angola - 0,2 triệu [178]
    • Nhà thờ Cải cách ở Mỹ - 0,2 triệu [179]
    • Nhà thờ Cải cách Kitô giáo ở Bắc Mỹ - 0,2 triệu [180]
    • Nhà thờ Tin Lành Kalimantan - 0,2 triệu [181]
    • Nhà thờ Cơ đốc giáo Java - 0,2 triệu [182]
    • Nhà thờ Cơ đốc giáo Indonesia - 0,2 triệu [183]
    • Nhà thờ Chúa Kitô ở Sudan trong số các TiV - 0,2 triệu [184]
    • Nhà thờ Tin lành Congo - 0,2 triệu [185]
    • Nhà thờ Tin Lành Kitô giáo của Sangihe Talaud - 0,2 triệu [186]
    • Nhà thờ Cơ đốc giáo trung tâm Sulawesi - 0,2 triệu [187]
    • Nhà thờ Cải cách Tin lành ở Bavaria và Tây Bắc Đức - 0,2 triệu [188]
  • Công giáo - 5 triệu
    • Nhà thờ Công giáo Tin Lành ở Angola - 0,9 triệu [189]
    • United Church of Christ - 0,8 triệu [190]
    • Nhà thờ Công giáo Hoa Kỳ của Nam Phi - 0,5 triệu [191]
Phương pháp - 60 trận80 triệu [chỉnh sửa][edit]

Phong trào Phương pháp được đại diện bởi 60 người 80 triệu người (một con số bao gồm các tín đồ nhưng không phải là thành viên), được tìm thấy trong các mệnh giá bao gồm cả những điều sau đây; [26] [192] Hội đồng Phương pháp Thế giới là sự hiệp thông lớn thứ năm. [193]

  • Nhà thờ Phương pháp thống nhất - 12 triệu [194]
  • Nhà thờ Giám mục Phương pháp châu Phi - 2,5 triệu [195]
  • Nhà thờ Nazarene - 2 triệu [196]
  • Nhà thờ Phương pháp Nigeria - 2 triệu [197]
  • Đội quân Cứu quốc - 1,8 triệu [198]
  • Nhà thờ Phương pháp Nam Phi - 1,7 triệu [199]
  • Nhà thờ Zion Giám mục Phương pháp châu Phi - 1,4 triệu [200]
  • Nhà thờ Phương pháp Hàn Quốc - 1,3 triệu [201]
  • Nhà thờ Phương pháp Hoa Kỳ của Bờ Biển Ngà - 1 triệu [202]
  • Nhà thờ Phương pháp miễn phí - 0,9 triệu [203]
  • Nhà thờ Giám mục Phương pháp Kitô giáo - 0,9 triệu [204]
  • Nhà thờ Phương pháp Ghana - 0,8 triệu [205]
  • Nhà thờ Phương pháp ở Ấn Độ - 0,6 triệu [206]
  • Nhà thờ Phương pháp ở Kenya - 0,5 triệu [207]
  • Nhà thờ Tin Lành Hàn Quốc, Giáo hội Tin Lành Đức Pháp vương - 0,5 triệu
  • Nhà thờ Wesleyan - 0,4 triệu [208]
  • Nhà thờ Phương pháp Vương quốc Anh - 0,2 triệu [209]
  • Nhà thờ Phương pháp ở Brazil - 0,2 triệu [210]
  • Nhà thờ Phương pháp của Fiji và Rotuma - 0,2 triệu [211]
  • Nhà thờ Phương pháp Toàn cầu - vừa được thành lập vào tháng 5 năm 2022 [212]
Mùa men - 22,3 triệu [chỉnh sửa][edit]
  • Nhà thờ Cơ đốc phục lâm thứ bảy-21,9 triệu [213]
  • Nhà thờ của Chúa (ngày thứ bảy)-0,2 triệu
  • Nhà thờ Cơ đốc Mùa Vọng - 0,1 triệu
  • Phong trào cải cách Cơ đốc phục lâm thứ bảy - 0,042 triệu
Chủ nghĩa phục hồi - 7 triệu [chỉnh sửa][edit]
  • Nhà thờ của Chúa Kitô - 5 triệu
  • Nhà thờ của Chúa Kitô ở Úc - 0,05 triệu
  • Các nhà thờ Kitô giáo và nhà thờ của Chúa Kitô - 1,1 triệu [77]
  • Cộng đồng các môn đệ của Chúa Kitô ở Congo - 0,7 triệu [214]
  • Giáo hội Kitô giáo (môn đệ của Chúa Kitô) - 0,4 triệu [215]
Anabaptism - 4 triệu [chỉnh sửa][edit]
  • Mennonites - 2,1 triệu [216]
  • Schwarzenau Brethren (Người rửa tội Đức) - 1,5 triệu [217]
  • Amish - 0,3 triệu
  • Hutterites - 0,05 triệu
Plymouth Brethren - 1 triệu [Chỉnh sửa][edit]

Số tiền anh em Plymouth khoảng 1 triệu thành viên. [218]

Hussites - 1 triệu [chỉnh sửa][edit]
  • Moravian - 0,825 triệu
  • Nhà thờ Tiệp Khắc Hussite - 0,14 triệu
  • Sự thống nhất của anh em - 0,035 triệu
Quakers - 0,4 triệu [chỉnh sửa][edit]

Chủ nghĩa Tin lành hiện đại - 400 Hàng500 triệu [Chỉnh sửa][edit]

Các giáo phái được liệt kê dưới đây đã không xuất hiện từ Cải cách Tin lành của thế kỷ 16 hoặc các nhánh được thừa nhận thường được thừa nhận của nó.Thay vào đó, chúng được liên kết rộng rãi với chủ nghĩa Ngũ Tuần hoặc các phong trào truyền giáo độc lập và phục hưng khác có nguồn gốc từ đầu thế kỷ 20. [219]Vì lý do này, một số nguồn có xu hướng phân biệt họ với những người theo đạo Tin lành và phân loại chúng với nhau là độc lập, Tin lành không cốt lõi, vv cũng được bao gồm trong thể loại này là rất nhiều nhà thờ không quan trọng nhưng rất giống nhau.Tuy nhiên, các nguồn cuối cùng kết hợp số lượng của họ với người Tin lành. [24] [25]Mặc dù không có sự kiểm soát hoặc lãnh đạo tập trung, nếu được coi là một đoàn hệ duy nhất, đây sẽ dễ dàng là truyền thống Kitô giáo lớn thứ hai sau Công giáo La Mã. [220] [221] [222]Theo Trung tâm nghiên cứu Kitô giáo toàn cầu (CSGC), ước tính có khoảng 450 triệu người độc lập trên toàn thế giới, vào giữa năm 2019. [223]

Chủ nghĩa Ngũ tuần - 280 triệu [chỉnh sửa][edit]

Những người là thành viên của số mệnh giá Ngũ tuần khoảng 280 triệu người. [26]

  • Hội đồng của Thiên Chúa - 67 triệu (hiệp thông lớn thứ 7) [224]
  • Nhà thờ tông đồ - 15 triệu
  • Vòng tròn đức tin quốc tế - 11 triệu [225]
  • Học bổng Fangcheng - 10 triệu [226]
  • Học bổng Tin Mừng Trung Quốc - 10 triệu
  • Nhà thờ quốc tế của Phúc âm Foursquare - 9 triệu
  • Nhà thờ Kale Kale Heywet của Ethiopia - 9 triệu
  • Nhà thờ Thiên Chúa trong Chúa Kitô - 6,5 triệu [227]
  • Nhà thờ của Chúa (Cleveland, Tennessee) - 6 triệu
  • Chúa Giêsu là nhà thờ Chúa trên toàn thế giới - 5 triệu
  • Nhà thờ Tin lành đầy đủ của Ethiopia - 4,5 triệu [228]
  • Nhà thờ Thánh Linh Ngũ Tông Nguyên Quốc - 4 triệu
  • Tu hội Kitô giáo Brazil - 2,8 triệu
  • Nhiệm vụ Ngũ tuần - 2,5 triệu
  • Nhà thờ Chúa Giêsu thực sự - 2,5 triệu
  • Nhà thờ Ngũ tuần - 2,1 triệu
  • Nhà thờ phổ quát của vương quốc của Thiên Chúa - 2 triệu
  • Sứ mệnh đức tin tông đồ của Nam Phi - 1,2 triệu
  • Nhà thờ Tiên tri - 1,5 triệu
  • Hiệp hội các nhà thờ Ngũ tuần của Rwanda - 1 triệu
  • Chúa là tình yêu Giáo hội Ngũ tuần - 0,8 triệu
  • Hiệp hội các nhà thờ Vườn nho - 0,3 triệu [229]
Cơ đốc giáo không phổ biến - 80100 triệu [chỉnh sửa][edit]
  • Nhà nguyện Calvary - 25 triệu
  • Liên minh Kitô giáo và Truyền giáo - 6 triệu [230]
  • Sinh ra một lần nữa Phong trào - 3 triệu [231]
  • Nhà thờ của Chúa (Anderson, Indiana) - 1,2 triệu
Các nhà thờ khởi xướng châu Phi - 60 triệu [chỉnh sửa][edit]

60 triệu người là thành viên của các nhà thờ khởi xướng châu Phi. [232]

  • Nhà thờ Cơ đốc giáo Zion - 15 triệu
  • Lệnh thiêng liêng vĩnh cửu của Cherubim và Seraphim - 10 triệu
  • Nhà thờ Kimbanguast - 5,5 triệu
  • Đã chuộc lại nhà thờ Thiên Chúa - 5 triệu [233]
  • Nhà thờ của Chúa (Aladura) - 3,6 triệu [234]
  • Hội đồng các nhà thờ được thành lập châu Phi - 3 triệu [235]
  • Nhà thờ Chúa Kitô ánh sáng của Chúa Thánh Thần - 1,4 triệu [236]
  • Nhà thờ Thánh Thần châu Phi - 0,7 triệu [237]
  • Nhà thờ Israel châu Phi Nineveh - 0,5 triệu [238]
Các nhà thờ Kitô giáo yêu nước Trung Quốc - 25 triệu [chỉnh sửa][edit]
Nhà thờ tông đồ mới - 10 triệu [chỉnh sửa][edit]

Nhà thờ tông đồ mới có khoảng 10 triệu thành viên. [239]

Các nhà thờ địa phương - 1 đến 10 triệu [chỉnh sửa][edit]
Do Thái giáo Messianic - 0,3 triệu [chỉnh sửa][edit]

Do Thái giáo Messianic có thành viên 0,3 triệu người. [240]

Kitô giáo Tin lành phương Đông - 22 triệu [chỉnh sửa][edit]

Kitô giáo Tin lành phương Đông (hay Kitô giáo cải cách phương Đông) bao gồm một loạt các giáo phái Kitô giáo Tin lành không đồng nhất phát triển bên ngoài sự kiện, từ nửa sau của thế kỷ XIX và vẫn giữ các yếu tố của Kitô giáo phương Đông, đến các mức độ khác nhau.Hầu hết các giáo phái này ra đời khi các nhà thờ Tin lành hiện tại áp dụng các biến thể cải cách của phụng vụ và thờ phụng Kitô giáo chính thống;Trong khi những người khác là kết quả của sự cải cách của niềm tin và thực hành Kitô giáo chính thống, lấy cảm hứng từ những lời dạy của các nhà truyền giáo Tin lành phương Tây. [241] [242] [243]Một số nhà thờ phương Đông Tin lành đang hiệp thông với các nhà thờ Tin lành phương Tây tương tự. [241] [244]Tuy nhiên, Kitô giáo phương Đông Tin lành trong chính nó, không cấu thành một hiệp thông duy nhất.Điều này là do các chính trị, thực tiễn, phụng vụ và định hướng đa dạng của các giáo phái thuộc thể loại này.

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Chủ nghĩa Tin lành phương Đông, tỷ lệ phần trăm theo quốc gia.

  • Nhà thờ Tin Lành Ethiopia-Ereitrea-16,5 triệu, nghi thức Alexandrian
  • Các tín đồ Nhà thờ phương Đông - 3,5 triệu, nghi thức Tây Syria
  • Nhà thờ Mar Thoma Syria-1 triệu, Nghi thức Syro-Antiochene [245] [246] (trong hiệp thông với hiệp thông Anh giáo) [18]
  • Nhà thờ Tin Lành Armenia - 0,25 triệu, Nghi thức Armenia
  • Nhà thờ Tin Lành St. Thomas của Ấn Độ - 0,1 triệu, Nghi thức Syro -Antiochene
  • Nhà thờ Tin lành Tin lành Augsburg ở Slovenia - 0,02 triệu, nghi thức Byzantine [247]
  • Nhà thờ Tin lành Romania - 0,16 triệu, nghi thức Byzantine
  • Chủ nghĩa Laestadian - 0,15 triệu, chủ yếu là nghi thức Byzantine
  • Nhà thờ Tin lành Tin lành Kosovo - 0,15 triệu, nghi thức Byzantine [248]

Chính thống Đông - 220 triệu [chỉnh sửa][edit]

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Ước tính tốt nhất về số lượng Kitô hữu chính thống phương Đông là 220 triệu [249] hoặc 80% của tất cả các Kitô hữu chính thống trên toàn thế giới. [250]Cơ thể chính của nó bao gồm các nhà thờ ô tô khác nhau cùng với các nhà thờ tự trị và các nhà thờ khác liên kết với họ, phần lớn tạo thành một sự hiệp thông duy nhất, khiến Giáo hội Chính thống phương Đông trở thành giáo phái lớn thứ hai sau Giáo hội Công giáo. [251] [252] [253]Ngoài ra, có một số nhóm splinter chính thống phương Đông và các nhà thờ không được công nhận.

Nhà thờ ô tô - 168 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Nga - 100 triệu [250] [254] [255] [256] [249]
  • Nhà thờ Chính thống Rumani - 17 Ném18,8 triệu [257] [258] [259]
  • Nhà thờ Hy Lạp - 10 triệu [257]
  • Nhà thờ Chính thống Serbia-8-12 triệu [257] [260]
  • Nhà thờ Chính thống Bulgaria-8-10 triệu
  • Tổ phụ đại kết của Constantinople - 5,25 triệu [257]
  • Nhà thờ Chính thống Hy Lạp Antioch - 4,3 triệu [257]
  • Nhà thờ Chính thống Gruzia - 3,5 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Macedonia - 2 triệu [261]
  • Nhà thờ Síp - 0,7 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Ba Lan - 0,6 triệu [257]
  • Nhà thờ Chính thống Hy Lạp của Alexandria - 0,5 triệu [262]
  • Nhà thờ Chính thống Albania - 0,4 triệu [257]
  • Nhà thờ Chính thống Hy Lạp Jerusalem - 0,4 triệu [257]
  • Nhà thờ Chính thống Séc và Slovak - 0,075 triệu [257]
Nhà thờ tự trị - 13 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Ukraine (Tổ phụ Moscow) - 7,2 triệu [263]
  • Nhà thờ Metropolitan của Chișinău và tất cả Moldova (Tổ phụ Moscow) - 3,2 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Nga bên ngoài Nga - 0,4 triệu [264] [265]
  • Nhà thờ Metropolitan của Bessarabia (Moldova) (Tổ phụ Rumani) - 0,72 triệu [266]
  • Chính thống OHRID Tổng giám mục (Bắc Macedonia) - 0,34 triệu [cần trích dẫn]citation needed]
  • Nhà thờ Chính thống Estonia (Tổ phụ Moscow) - 0,3 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Phần Lan (Tổ phụ Đại kết) - 0,06 triệu [257]
  • Nhà thờ Chính thống Trung Quốc (Tổ phụ Moscow) - 0,03 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Nhật Bản (Tổ phụ Moscow) - 0,03 triệu [257]
  • Nhà thờ Chính thống Latvian (Tổ phụ Moscow) - 0,02 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Estonia (Tổ phụ Đại kết) - 0,02 triệu
Các nhà thờ trong sự hiệp thông với các nhà thờ chính thống ở trên nhưng với Autocephaly đang tranh chấp - 19 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Ukraine - 12 triệu18 triệu
  • Nhà thờ Chính thống ở Mỹ - 1 triệu [257]
Các nhà thờ không được công nhận-3,82 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Autocephalous Belarusian - 2,4 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Hy Lạp (Thượng hội đồng Thánh kháng Kháng) - 0,75 triệu
  • Lịch cũ của Nhà thờ Chính thống Bulgaria - 0,45 triệu
  • Nhà thờ Chính thống ở Ý - 0,12 triệu
  • Lịch cũ Nhà thờ Chính thống Rumani - 0,05 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Montenegrin - 0,05 triệu
Các nhóm chính thống khác biệt - 6 triệu
  • Các tín đồ già - 5,5 triệu
  • Lịch cũ Hy Lạp - 0,86 triệu
  • Nhà thờ Chính thống thực sự - 0,85 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Tin Lành - 0,07 triệu
  • Tổ phụ chính thống Thổ Nhĩ Kỳ tự động - 0,002

Chính thống phương Đông - 62 triệu [chỉnh sửa][edit]

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Các nhà thờ chính thống phương Đông là những người có nguồn gốc từ những người đã từ chối Hội đồng Chalcedon vào năm 451. Mặc dù tên tương tự, do đó, họ là một nhánh khác nhau của Kitô giáo từ Chính thống Đông phương (xem ở trên).Ước tính có khoảng 62 triệu Kitô hữu chính thống phương Đông, trên toàn thế giới. [267] [268] [269]

Nhà thờ ô tô - 61,7 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Tewahedo của Ethiopia - 37 triệu [270] [271] [272] [273] [274]
  • Nhà thờ Chính thống Coplic - 10 triệu [275] [276] [277] [278] [279]
  • Nhà thờ tông đồ Armenia - 9 triệu [280] [281]
    • Mẹ nhìn thấy Holy Etchmiadzin - 6 triệu
    • Thánh nhìn Cilicia - 1,5 triệu
    • Tổ phụ Armenia của Constantinople - 0,5 Hàng0,7 triệu [282]
    • Tổ phụ Armenia của Jerusalem - 0,34 triệu
  • Eritrea Chính thống giáo Tewahedo - 2 triệu [283]
  • Nhà thờ Syria chính thống Malankara - 2 triệu [284]
  • Nhà thờ Chính thống Syriac - 1,4 triệu [285] [286]
    • Nhà thờ Cơ đốc giáo Syria Jacobite - 1,2 triệu [287]
Nhà thờ tự trị - 0,01 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Coplic Pháp - 0,01 triệu
Các nhà thờ không hiệp thông - 0,07 triệu
  • Nhà thờ Syria độc lập Malabar - 0,06 triệu
  • Nhà thờ Chính thống Anh - 0,01 triệu

Chủ nghĩa phục hồi phi Trinitarian-35 triệu [chỉnh sửa][edit]

Top 50 quốc gia an toàn nhất thế giới năm 2022

Phân phối các Kitô hữu khác

Một nhóm thứ sáu được sáng tác bởi các nhà phục hồi phi truyền thống.Các nhóm này khá khác biệt với các nhóm phục hồi ba chính thống như các môn đệ của Chúa Kitô, mặc dù có một số lịch sử chung.

Phong trào Thánh ngày sau (Mormonism) - 17 triệu
  • Nhà thờ của Chúa Giêsu Kitô của các Thánh hữu sau này-16,8 triệu [288]
  • Cộng đồng Chúa Kitô - 0,25 triệu [289]
Nhân chứng của Đức Giê -hô -va - 8,7 triệu [290] Chủ nghĩa Ngũ Tuần đồng nhất - 6 triệu
  • United Pentecostal Church International - 4 triệu
  • Hội đồng Ngũ tuần của thế giới - 1,5 triệu
Các mệnh giá nhỏ - 4,4 triệu
  • Iglesia NI Cristo - 2,3 triệu [291]
  • Nhà thờ Thống nhất (còn gọi là Moonies) - 1 trận2 triệu [292]
  • La Luz Del Mundo - Khoảng triệu (xem LA LUZ DEL MUNDO#THÀNH VIÊN THÀNH VIÊN)
  • Chủ nghĩa phổ quát Unitarian - 0,6 triệu [293]
    • Hiệp hội Universalist Unitarian - 0,2 triệu [294] (Chủ nghĩa phổ quát Unitarian phát triển từ truyền thống Kitô giáo nhưng không còn xác định là giáo phái Kitô giáo.)
      (Unitarian Universalism developed out of Christian traditions but no longer identifies as a Christian denomination.)
  • Nhà thờ Chúa Kitô, nhà khoa học - 0,4 triệu
  • Nhà thờ Chúa Kitô, đồng hồ thứ 4 - 0,6 triệu
  • Bạn bè của con người - 0,07 triệu
  • Christadelphians - 0,05 triệu [295]
  • Gia đình quốc tế - 0,01 triệu

Nhà thờ Đông - 0,6 triệu [chỉnh sửa][edit]

Sự phân chia xảy ra trong chính Giáo hội, nhưng đến năm 1830, hai tộc trưởng thống nhất và các nhà thờ riêng biệt vẫn còn: Nhà thờ Assyria của phương Đông và Giáo hội Công giáo Chaldean (một Giáo hội Công giáo Đông phương trong hiệp thông với Thánh See).Nhà thờ cổ của phương Đông tách ra khỏi Nhà thờ Assyria ở Đông năm 1968. Năm 2017, Giáo hội Công giáo Chaldean có khoảng 628.405 thành viên, [296] Nhà thờ Assyria của Đông 323.300, [297]có 100.000.

  • Nhà thờ Assyria của phương Đông - 0,5 triệu [298]
  • Nhà thờ cổ của phương Đông - 0,1 triệu

Xem thêm [sửa][edit]

  • Nhà nước Kitô giáo
  • Danh sách các giáo phái Kitô giáo
  • Danh sách các nhà lãnh đạo Kitô giáo hiện tại
  • Danh sách các tòa nhà nhà thờ lớn nhất
  • Danh sách các phân ly trong Kitô giáo
  • Danh sách các mệnh giá Tin lành lớn nhất
  • Các nhóm tôn giáo lớn

References[edit][edit]

  1. ^Phân tích (19 tháng 12 năm 2011)."Kitô giáo toàn cầu".Pewforum.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2012. ANALYSIS (19 December 2011). "Global Christianity". Pewforum.org. Archived from the original on 30 July 2013. Retrieved 17 August 2012.
  2. ^"Tình trạng của Nhiệm vụ toàn cầu, 2015, trong bối cảnh năm 1900 AD2050" (PDF).Bản tin quốc tế của nghiên cứu truyền giáo, tập.39, Số 1. Chủng viện thần học Gordon-Conwell.2015. Lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2015. "Status of Global Mission, 2015, in the Context of AD 1900–2050" (PDF). International Bulletin of Missionary Research, Vol. 39, No. 1. Gordon-Conwell Theological Seminary. 2015. Archived from the original (PDF) on 7 September 2015. Retrieved 10 October 2015.
  3. ^"Tôn giáo lớn nhất thế giới theo dân số vẫn là Kitô giáo".Trung tâm nghiên cứu Pew.Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020. "World's largest religion by population is still Christianity". Pew Research Center. Retrieved 11 April 2020.
  4. ^Sherwood, Harriet (27 tháng 8 năm 2018)."Tôn giáo: Tại sao đức tin ngày càng trở nên phổ biến".Người bảo vệ.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2020. Theo số liệu năm 2015, các Kitô hữu tạo thành nhóm tôn giáo lớn nhất với một số biên độ, với 2,3 tỷ tín đồ hoặc 31,2% tổng dân số thế giới là 7,3 tỷ. Sherwood, Harriet (27 August 2018). "Religion: why faith is becoming more and more popular". The Guardian. Archived from the original on 29 February 2020. Retrieved 27 February 2020. According to 2015 figures, Christians form the biggest religious group by some margin, with 2.3 billion adherents or 31.2% of the total world population of 7.3 billion.
  5. ^Johnson, Todd M .;Grim, Brian J., eds.(2020)."Tất cả các tôn giáo (tổng số toàn cầu)".Cơ sở dữ liệu tôn giáo thế giới.Leiden, Boston: Brill, Đại học Boston. Johnson, Todd M.; Grim, Brian J., eds. (2020). "All Religions (global totals)". World Religion Database. Leiden, Boston: BRILL, Boston University.
  6. ^ AB "Pubblicati l'Annuario Pontificio 2021 E l'Annuarium Statisticum Ecèreiae 2019" (bằng tiếng Ý).L'osservatore Romano.25 tháng 3 năm 2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2021.a b "Pubblicati l'Annuario Pontificio 2021 e l'Annuarium Statisticum Ecclesiae 2019" (in Italian). L'Osservatore Romano. 25 March 2021. Archived from the original on 30 March 2021. Retrieved 29 March 2021.
  7. ^"Nhân chứng xinh đẹp của các nhà thờ Công giáo phương Đông".Công giáo Herald.Ngày 7 tháng 3 năm 2019. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019. "The beautiful witness of the Eastern Catholic Churches". Catholic Herald. 7 March 2019. Archived from the original on 29 September 2019. Retrieved 29 September 2019.
  8. ^"К к і тugcc.ua.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2019. "Склад і територія". ugcc.ua. Archived from the original on 30 August 2019. Retrieved 23 August 2019.
  9. ^ Abcdefghijklmnopqroberson, Ronald G. "Nhà thờ Công giáo Đông 2017" (PDF).Thống kê Giáo hội Công giáo Đông phương.Hiệp hội Phúc lợi Công giáo Cận Đông.Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 24 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.a b c d e f g h i j k l m n o p q Roberson, Ronald G. "The Eastern Catholic Churches 2017" (PDF). Eastern Catholic Churches Statistics. Catholic Near East Welfare Association. Archived from the original (PDF) on 24 October 2018. Retrieved 28 September 2019.
  10. ^ ab "Người Công giáo khác: Hướng dẫn ngắn về các nhà thờ Công giáo phương Đông".Công giáo.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011.a b "The Other Catholics: A Short Guide to the Eastern Catholic Churches". Catholiceducation.org. Archived from the original on 19 September 2019. Retrieved 13 August 2011.
  11. ^"CCEO: Văn bản - Intratext Ct".Intratext.com.Ngày 4 tháng 5 năm 2007 được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "CCEO: text – IntraText CT". Intratext.com. 4 May 2007. Archived from the original on 22 July 2011. Retrieved 13 August 2011.
  12. ^"Về sự nhỏ nhặt và phụng vụ".Công giáo Herald.26 tháng 11 năm 2010. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2019. "On littleness and the liturgy". Catholic Herald. 26 November 2010. Archived from the original on 29 September 2019. Retrieved 29 September 2019.
  13. ^"Các Giáo hội Công giáo Đông 2017" (PDF).CNEWA hoặc Hiệp hội phúc lợi gần Đông CNEWA hoặc Công giáo.Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2018. "The Eastern Catholic Churches 2017" (PDF). CNEWA or Catholic Near East Welfare Association. Retrieved 25 February 2018.
  14. ^Ronald Roberson."Các nhà thờ Công giáo Đông 2010 Thống kê" (PDF).Hiệp hội Phúc lợi Công giáo Cận Đông.Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 23 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018. Ronald Roberson. "The Eastern Catholic Churches 2010 Statistics" (PDF). Catholic Near East Welfare Association. Archived from the original (PDF) on 23 September 2015. Retrieved 9 June 2018.
  15. ^"Hiệp hội Thánh Pius X (SSPX) chỉ trích Giáo hoàng Francis".Huffington Post.18 tháng 4 năm 2013. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. "Society of St. Pius X (SSPX) Criticizes Pope Francis". The Huffington Post. 18 April 2013. Archived from the original on 26 October 2014. Retrieved 26 October 2014.
  16. ^Christian, một lần nữa được sinh ra."Các giáo phái Kitô giáo thế giới lớn, cấp bậc, kích thước, thành viên, tín đồ, số được sinh ra một lần nữa; # trong hội chúng của Chúa Kitô - niềm tin bit.com".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2014. Christian, a born again. "Major World Christian Denominations, Rank, Size, Members, Adherents, Number Born Again; # in Christ's Congregation - Belief Bits.com". Archived from the original on 29 July 2017. Retrieved 18 December 2014.
  17. ^"Nhà thờ độc lập Philippines".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Philippine Independent Church". Oikoumene.org. Archived from the original on 8 February 2013. Retrieved 13 August 2011.
  18. ^ Aboffice, hiệp thông Anh giáo."Sự hiệp thông Anh giáo: Các nhà thờ trong hiệp thông".Trang web hiệp thông Anh giáo.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020.a b Office, Anglican Communion. "Anglican Communion: Churches in Communion". Anglican Communion Website. Archived from the original on 17 July 2019. Retrieved 6 January 2020.
  19. ^(GMT+8) (28 tháng 12 năm 2010)."Báo Trung Quốc tấn công phê bình Giáng sinh của Giáo hoàng | Văn hóa | Tin tức | WantChinatimes.com".Wantchinatimes.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. (GMT+8) (28 December 2010). "Chinese Newspaper Attacks Pope's Christmas Criticism|Culture|News|WantChinaTimes.com". Wantchinatimes.com. Archived from the original on 22 December 2014. Retrieved 13 August 2011.
  20. ^"Nhà thờ thành viên của chúng tôi".Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022. "Our Member Churches". Retrieved 25 October 2022.
  21. ^"Niềm tin".Công giáo.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Beliefs". Catholicshaveachoice.com. Archived from the original on 22 December 2014. Retrieved 13 August 2011.
  22. ^"Các nhà thờ trong sự hiệp thông với Giáo hội Anh".Ngày 25 tháng 3 năm 2010, lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 3 năm 2010. "Churches in Communion with the Church of England". 25 March 2010. Archived from the original on 25 March 2010.
  23. ^Lundberg, Magnus (2015)."Các giáo hoàng thay thế hiện đại" (PDF).uu.diva-portal.org.Thư viện Đại học Uppsala.Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2016. Lundberg, Magnus (2015). "Modern alternative popes" (PDF). uu.diva-portal.org. Uppsala University Library. Archived (PDF) from the original on 6 April 2016. Retrieved 6 April 2016.
  24. ^ ABCGORDON-Conwell, Trung tâm nghiên cứu Kitô giáo toàn cầu."Kitô giáo 2017: Năm trăm năm của Kitô giáo Tin lành" (PDF).Người Tin lành 559.258.000 Độc lập 437.418.000.Nếu các nhà thờ độc lập được coi là những nhánh của đạo Tin lành, thì những người theo đạo Tin lành rộng lớn hơn của người Hồi giáo, chia sẻ của các Kitô hữu toàn cầu thậm chí còn cao hơn.Ví dụ, người Tin lành và Độc lập cùng nhau đại diện cho hơn 40 phần trăm của tất cả các Kitô hữu trong năm 2017a b c Gordon-Conwell Theological Seminary, Center for the Study of Global Christianity. "Christianity 2017: Five Hundred Years of Protestant Christianity" (PDF). Protestants 559,258,000 Independents 437,418,000. If Independent churches are considered as offshoots of Protestantism, then the “wider” Protestants’ share of global Christians is even higher. For example, Protestants and Independents together represent more than 40 percent of all Christians in 2017
  25. ^ Abhillerbrand, Hans J. (2004).Bách khoa toàn thư về đạo Tin lành: Bộ 4 tập.Routledge.ISBN & NBSP; 978-1-135-96028-5.Người Tin lành cốt lõi 342.002.000 Tin lành không cốt lõi 491.455.000 tổng cộng 833.457.000a b Hillerbrand, Hans J. (2004). Encyclopedia of Protestantism: 4-volume Set. Routledge. ISBN 978-1-135-96028-5. CORE PROTESTANTS 342,002,000 NON-CORE PROTESTANTS 491,455,000 Totals 833,457,000
  26. 4a b c d e Global Christianity – A Report on the Size and Distribution of the World's Christian Population Archived 24 July 2013 at the Wayback Machine, The Pew Forum on Religion & Public Life, December 2011
  27. ^Jay Diamond, Larry.Plattner, Marc F. và Costopoulos, Philip J. Tôn giáo và dân chủ thế giới.2005, trang 119. (Cũng trong tệp PDF (được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 4 năm 2008), p49), nói rằng "không chỉ những người theo đạo Tin lành hiện chiếm 13 % dân số thế giới, khoảng 800 triệu người mà kể từ năm 1900nhanh chóng ở Châu Phi, Châu Á và Châu Mỹ Latinh. " Jay Diamond, Larry. Plattner, Marc F. and Costopoulos, Philip J. World Religions and Democracy. 2005, page 119.( also in PDF file (archived from the original on 13 April 2008), p49), saying "Not only do Protestants presently constitute 13 percent of the world's population—about 800 million people—but since 1900 Protestantism has spread rapidly in Africa, Asia, and Latin America."
  28. ^Clarke, Peter B .;Beyer, Peter (7 tháng 5 năm 2009).Các tôn giáo của thế giới: Sự liên tục và biến đổi.Taylor & Francis.ISBN & NBSP; 9781135211004.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017 - qua Google Books. Clarke, Peter B.; Beyer, Peter (7 May 2009). The World's Religions: Continuities and Transformations. Taylor & Francis. ISBN 9781135211004. Archived from the original on 15 February 2017. Retrieved 21 February 2017 – via Google Books.
  29. ^Brown, Stephen F. (5 tháng 9 năm 2017).Tin lành.Xuất bản infobase.ISBN & NBSP; 9781604131123.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017 - qua Google Books. Brown, Stephen F. (5 September 2017). Protestantism. Infobase Publishing. ISBN 9781604131123. Archived from the original on 14 February 2017. Retrieved 21 February 2017 – via Google Books.
  30. ^Noll, Mark A. (25 tháng 8 năm 2011).Tin lành: Giới thiệu rất ngắn.OUP Oxford.ISBN & NBSP; 9780191620133.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017 - qua Google Books. Noll, Mark A. (25 August 2011). Protestantism: A Very Short Introduction. OUP Oxford. ISBN 9780191620133. Archived from the original on 14 February 2017. Retrieved 21 February 2017 – via Google Books.
  31. ^Shurden, Walter B. (1995).Không phải là một người im lặng: Những tranh cãi đã định hình những người rửa tội miền Nam.Smyth & Helwys Publishing, Inc. P. & NBSP; 48.ISBN & NBSP; 978-1-57312-021-0. Shurden, Walter B. (1995). Not a Silent People: Controversies that Have Shaped Southern Baptists. Smyth & Helwys Publishing, Inc. p. 48. ISBN 978-1-57312-021-0.
  32. ^Xu hướng Kitô giáo thế giới AD30-AD2200 (HB).Thư viện William Carey.2001. P. & NBSP; 272.ISBN & NBSP; 978-0-87808-608-5.Tổng số tất cả các Anh giáo trên định nghĩa rộng hơn 109.546.970 World Christian Trends Ad30-ad2200 (hb). William Carey Library. 2001. p. 272. ISBN 978-0-87808-608-5. Total of all Anglicans on broader definition 109,546,970
  33. ^"Anglicanismo".Igreja Anglicana (bằng tiếng Bồ Đào Nha Brazil).Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020. "Anglicanismo". Igreja Anglicana (in Brazilian Portuguese). Archived from the original on 2 January 2020. Retrieved 2 January 2020.
  34. ^"Trang web chính thức hiệp thông Anh - thư mục tỉnh".ANGLICANCOCKION.ORG.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "The Anglican Communion Official Website – Provincial Directory". Anglicancommunion.org. Archived from the original on 7 March 2015. Retrieved 13 August 2011.
  35. ^Kurian, George Thomas;Lamport, Mark A. (2015).Bách khoa toàn thư của giáo dục Kitô giáo.Rowman & Littlefield.p. & nbsp; 50.ISBN & NBSP; 978-0-8108-8493-9.Với tư cách thành viên hiện ước tính hơn 85 triệu thành viên trên toàn thế giới, hiệp thông Anh giáo là hiệp thông Kitô giáo lớn thứ ba trên thế giới, sau Giáo hội Công giáo La Mã và các nhà thờ chính thống phương Đông. Kurian, George Thomas; Lamport, Mark A. (2015). Encyclopedia of Christian Education. Rowman & Littlefield. p. 50. ISBN 978-0-8108-8493-9. With a membership currently estimated at over 85 million members worldwide, the Anglican Communion is the third largest Christian communion in the world, after the Roman Catholic Church and the Eastern Orthodox churches.
  36. ^Goodhew, David (2016).Tăng trưởng và suy giảm trong hiệp thông Anh giáo: 1980 đến hiện tại.Taylor & Francis.Trang & NBSP; 45, 46, 47, 48, 49, 50. ISBN & NBSP; 978-1-317-12442-9. Goodhew, David (2016). Growth and Decline in the Anglican Communion: 1980 to the Present. Taylor & Francis. pp. 45, 46, 47, 48, 49, 50. ISBN 978-1-317-12442-9.
  37. ^Chapman, Mark David;Clarke, Sathianathan;Percy, Martyn (2016).Cẩm nang Oxford của các nghiên cứu Anh giáo.Nhà xuất bản Đại học Oxford.Trang & NBSP; 1, 341. ISBN & NBSP; 978-0-19-921856-1. Chapman, Mark David; Clarke, Sathianathan; Percy, Martyn (2016). The Oxford Handbook of Anglican Studies. Oxford University Press. pp. 1, 341. ISBN 978-0-19-921856-1.
  38. ^Trường thần thánh Harvard, Dự án xóa mù chữ tôn giáo."Sự hiệp thông Anh giáo đình chỉ Giáo hội Tân giáo về hôn nhân đồng giới".Rlp.hds.harvard.edu. Harvard Divinity School, Religious Literacy Project. "Anglican Communion Suspends Episcopal Church Over Same-Sex Marriage". RLP.HDS.harvard.edu.
  39. ^"Nhà thờ Anh".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018. "Church of England". Oikoumene.org. Archived from the original on 3 January 2019. Retrieved 24 December 2018.
  40. ^"Nhà thờ Nigeria".Anh giáo-Nig.org.18 tháng 4 năm 2007 được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 9 năm 2007 Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of Nigeria". Anglican-nig.org. 18 April 2007. Archived from the original on 27 September 2007. Retrieved 13 August 2011.
  41. ^"Nhà thờ Uganda".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of Uganda". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  42. ^"Nhà thờ Anh giáo của Kenya".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Anglican Church of Kenya". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  43. ^"Nhà thờ CSI Christ - Bản đồ vị trí".Csimichigan.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. "CSI Christ Church – Location Map". Csimichigan.org. Archived from the original on 20 February 2014. Retrieved 26 October 2014.
  44. ^"Số lượng Anh giáo Úc giảm 580.000 trong năm năm: Điều tra dân số 2016".tma.melbourneanglican.org.au.28 tháng 6 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2018. "Number of Australian Anglicans falls by 580,000 in five years: Census 2016". tma.melbourneanglican.org.au. 28 June 2017. Archived from the original on 20 March 2018. Retrieved 13 February 2018.
  45. ^"Nhà thờ Anh giáo ở Nam Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Anglican Church of Southern Africa". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  46. ^"Nhà thờ Anh giáo Tanzania".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Anglican Church of Tanzania". Oikoumene.org. Archived from the original on 6 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  47. ^"Bảng thống kê của Giáo hội Tân giáo (2020)".EpiscopalChurch.org.Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2022. "Table of Statistics of the Episcopal Church (2020)". episcopalchurch.org. Retrieved 1 January 2022.
  48. ^"Nhà thờ Bắc Ấn Độ".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of North India". Oikoumene.org. Archived from the original on 20 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  49. ^"Tỉnh của Giáo hội Tân giáo ở Rwanda".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Province of the Episcopal Church in Rwanda". Oikoumene.org. Archived from the original on 4 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  50. ^"Nhà thờ của tỉnh Trung Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of the Province of Central Africa". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  51. ^"Nhà thờ Anh giáo của Burundi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Anglican Church of Burundi". Oikoumene.org. Archived from the original on 5 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  52. ^"Nhà thờ ở tỉnh Tây Ấn".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church in the Province of the West Indies". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  53. ^"Nhà thờ Anh giáo ở Aotearoa, New Zealand và Aotearoa".Nhà thờ Anh giáo ở Aotearoa, New Zealand và Aotearoa.Nhà thờ Anh giáo ở Aotearoa, New Zealand và Aotearoa.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2015. "Anglican Church in Aotearoa, New Zealand and Aotearoa". Anglican Church in Aotearoa, New Zealand and Aotearoa. Anglican Church in Aotearoa, New Zealand and Aotearoa. Archived from the original on 7 September 2015. Retrieved 21 September 2015.
  54. ^"Nhà thờ của tỉnh Ấn Độ Dương".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of the Province of the Indian Ocean". Oikoumene.org. Archived from the original on 6 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  55. ^"Nhà thờ của Chúa Kitô ở Congo - Cộng đồng Anh giáo của Congo".Oikoumene.org.20 tháng 12 năm 2003. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of Christ in Congo – Anglican Community of Congo". Oikoumene.org. 20 December 2003. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  56. ^"Nhà thờ Pakistan".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of Pakistan". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  57. ^"Nhà thờ Ireland".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of Ireland". Oikoumene.org. Archived from the original on 5 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  58. ^"Số lượng Anh giáo Canada, giáo xứ và hội thánh - Giáo hội Anh giáo Canada".Anh giáo.ca.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020. "Number of Canadian Anglicans, Parishes and Congregations – Anglican Church of Canada". Anglican.ca. Archived from the original on 17 November 2016. Retrieved 2 January 2020.
  59. ^"Nhà thờ của tỉnh Tây Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of the Province of West Africa". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  60. ^"Nhà thờ Melanesia".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of Melanesia". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  61. ^"Liên minh mắt Anh giáo truyền thống với Rome là nhóm xa xôi".Reuters.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. "Traditional Anglican bloc eyeing union with Rome is far-flung group". Reuters. Archived from the original on 26 October 2014. Retrieved 26 October 2014.
  62. ^"Nhà thờ Anh giáo ở Bắc Mỹ" (PDF).Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2016. "Anglican Church in North America" (PDF). Archived from the original (PDF) on 5 March 2016. Retrieved 5 June 2016.
  63. ^"Kitô giáo Nam Phi".Sachristian.co.za.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. "South African Christian". Sachristian.co.za. Archived from the original on 20 June 2014. Retrieved 26 October 2014.
  64. ^"Các phong trào và giáo phái Kitô giáo".Dự án tôn giáo & đời sống công cộng của Trung tâm nghiên cứu Pew.19 tháng 12 năm 2011. "Christian Movements and Denominations". Pew Research Center's Religion & Public Life Project. 19 December 2011.
  65. ^ Abwainwright, Geoffrey (2006).Lịch sử Oxford của thờ phượng Kitô giáo.Nhà xuất bản Đại học Oxford, Hoa Kỳ.P. & NBSP; 560.ISBN & NBSP; 978-0-19-513886-3.a b Wainwright, Geoffrey (2006). The Oxford History of Christian Worship. Oxford University Press, USA. p. 560. ISBN 978-0-19-513886-3.
  66. ^ AB "Liên minh thế giới Baptist - Hội đồng nhà thờ thế giới".www.oikoumene.org.a b "Baptist World Alliance - World Council of Churches". www.oikoumene.org.
  67. ^ AB "Công đoàn thành viên - Liên minh thế giới Baptist".www.baptistworld.org.a b "Member Unions - Baptist World Alliance". www.baptistworld.org.
  68. ^"BBC - Tôn giáo - Kitô giáo: Nhà thờ Baptist".www.bbc.co.uk. "BBC - Religions - Christianity: Baptist churches". www.bbc.co.uk.
  69. ^"Công đoàn thành viên | Liên minh thế giới Baptist".www.baptistworld.org.Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021. Liên minh Thế giới Baptist, được thành lập vào năm 1905, là một học bổng gồm 241 công ước và công đoàn tại 126 quốc gia và vùng lãnh thổ bao gồm 47 triệu tín đồ được rửa tội tại 169.000 nhà thờ. "Member Unions | Baptist World Alliance". www.baptistworld.org. Retrieved 3 August 2021. The Baptist World Alliance, founded in 1905, is a fellowship of 241 conventions and unions in 126 countries and territories comprising 47 million baptized believers in 169,000 churches.
  70. ^Ống, Carol (12 tháng 5 năm 2022)."Những người rửa tội miền Nam nhìn thấy phép báp têm, cho sự phục hồi vào năm 2021".Báo chí Baptist.Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022. Pipes, Carol (12 May 2022). "Southern Baptists see baptisms, giving rebound in 2021". Baptist Press. Retrieved 8 June 2022.
  71. ^"Thống kê Hội nghị Nhà thờ Quốc gia Baptista - 2019".Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022. "National Baptista Church Convention Statistics - 2019". Retrieved 18 June 2022.
  72. ^Giới thiệu về chúng tôi đã lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017 tại Wayback Machine Hội nghị Baptist National Baptist, USA, Inc. About Us Archived 7 September 2017 at the Wayback Machine The National Baptist Convention, USA, Inc.
  73. ^"Hội nghị Baptist Nigeria - tiến về phía trước: Trở thành một nhà thờ kỷ luật hơn. Hê -bơ -rơ 12: 5".Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020. "Nigerian Baptist Convention – Moving Forward:Becoming a more disciplined Church. Hebrews 12:5". Retrieved 26 May 2020.
  74. ^ Abcdefghijklmnopqrstuvwxyzaa "Liên minh thế giới Baptist - Thống kê".bwanet.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2016.a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa "Baptist World Alliance - Statistics". bwanet.org. Archived from the original on 18 June 2016. Retrieved 28 November 2016.
  75. ^"Thống kê Hội nghị Baptist Brazil - 2019".Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2022. "Brazilian Baptist Convention Statistics - 2019". Retrieved 18 June 2022.
  76. ^"2019 Hội nghị thường niên Texas Báp -tít" (PDF). "2019 Texas baptists annual meeting" (PDF).
  77. ^ Abcron Rhodes, Hướng dẫn đầy đủ về các giáo phái Kitô giáo, Harvest House, 2007a b c Ron Rhodes, The Complete Guide to Christian Denominations, Harvest House, 2007
  78. ^"Hiệp hội Baptist bảo thủ của Mỹ (CBAmerica) | Các giáo phái Mỹ | Hiệp hội Lưu trữ dữ liệu tôn giáo".Thearda.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Conservative Baptist Association of America (CBAmerica)| American Denominations | The Association of Religion Data Archives". Thearda.com. Archived from the original on 5 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  79. ^"Hiệp hội quốc gia về ý chí tự do | Các giáo phái Mỹ | Hiệp hội Lưu trữ dữ liệu tôn giáo".Thearda.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "National Association of Free Will Baptists| American Denominations | The Association of Religion Data Archives". Thearda.com. Archived from the original on 5 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  80. ^"Giáo hội ân sủng - liên kết".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 2 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2019. "Grace Church – Affiliations". Archived from the original on 2 September 2019. Retrieved 2 September 2019.
  81. ^"Lịch sử Baptist ngày thứ bảy".Ngày thứ bảy Baptists của Cambridge (Canada).Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 16 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2012. "Seventh Day Baptist History". Seventh Day Baptists of Cambridge (Canada). Archived from the original on 16 March 2012. Retrieved 16 March 2012.
  82. ^"Giới thiệu về LWF".Liên đoàn thế giới Luther.19 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021. LWF là một sự hiệp thông toàn cầu gồm 148 nhà thờ theo truyền thống Luther, đại diện cho hơn 77 triệu Kitô hữu tại 99 quốc gia. "About the LWF". The Lutheran World Federation. 19 May 2013. Retrieved 3 August 2021. The LWF is a global communion of 148 churches in the Lutheran tradition, representing over 77 million Christians in 99 countries.
  83. ^Gordon Melton, J .;Baumann, Martin (21 tháng 9 năm 2010).Các tôn giáo của thế giới: Một bách khoa toàn thư về niềm tin và.ISBN & NBSP; 9781598842043.Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. Gordon Melton, J.; Baumann, Martin (21 September 2010). Religions of the World: A Comprehensive Encyclopedia of Beliefs and . ISBN 9781598842043. Retrieved 26 October 2014.
  84. ^"Gezählt 2021 - Zahlen und Fakten Zum Kirchlichen Leben" (PDF).EKD.DE.Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2022. "Gezählt 2021 - Zahlen und Fakten zum kirchlichen Leben" (PDF). ekd.de. Retrieved 3 January 2022.
  85. ^"Nhà thờ Tin Lành Ethiopia Mekane Yesus".Tin tức và sự kiện.Eecmy.Ngày 13 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020. "Ethiopian Evangelical Church Mekane Yesus". News and Events. EECMY. 13 September 2013. Retrieved 1 December 2020.
  86. ^"Nhà thờ Tin Lành Lutheran ở Tanzania".Tin tức và sự kiện.Eecmy.Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020. "Evangelical Lutheran Church in Tanzania". News and Events. EECMY. Retrieved 1 December 2020.
  87. ^Medlemmar I Svenska Kyrkan 1972 - 2021 Svenska Kyrkan Medlemmar i Svenska kyrkan 1972 – 2021 Svenska kyrkan
  88. ^"Thụy Điển | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Sweden | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 9 May 2016. Retrieved 14 October 2016.
  89. ^"Các nhà thờ thành viên (tất cả) - & nbsp; ::: Chào mừng bạn đến với các nhà thờ Tin Lành Luther của United ở Ấn Độ & nbsp; :::".Uelci.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Member Churches (All) – ::: Welcome to UNITED EVANGELICAL LUTHERAN CHURCHES IN INDIA :::". Uelci.org. Archived from the original on 28 July 2011. Retrieved 13 August 2011.
  90. ^Thành viên của Nhà thờ Quốc gia được lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018 tại Wayback Machine Statistics Đan Mạch Members of the national church Archived 23 June 2018 at the Wayback Machine Statistics Denmark
  91. ^"Đan Mạch | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Denmark | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 1 July 2016. Retrieved 14 October 2016.
  92. ^ abcde "Indonesia | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.a b c d e "Indonesia | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 1 July 2016. Retrieved 14 October 2016.
  93. ^Seurakuntien Jäsentilasto - Vuosiyhteenveto 2020 Nhà thờ Tin lành Lutheran của Phần Lan Seurakuntien jäsentilasto - vuosiyhteenveto 2020 Evangelical Lutheran Church of Finland
  94. ^"Phần Lan | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 31 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Finland | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 31 May 2016. Retrieved 14 October 2016.
  95. ^Nhà thờ Na Uy - Số liệu chính ngày 15 tháng 6 năm 2022 Thống kê Na Uy Church of Norway – main figures 15 June 2022 Statistics Norway
  96. ^"Na Uy | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Norway | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 1 July 2016. Retrieved 14 October 2016.
  97. ^"Madagascar | Liên đoàn thế giới Lutheran".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Madagascar | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 1 July 2016. Retrieved 14 October 2016.
  98. ^"Tóm tắt số liệu thống kê hội chúng kể từ 12-31-2021" (PDF).Nhà thờ Tin Lành Lutheran ở Mỹ.Ngày 31 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2022. "Summary of Congregational Statistics as of 12-31-2021" (PDF). Evangelical Lutheran Church in America. 31 December 2021. Retrieved 14 October 2022.
  99. ^"Hoa Kỳ | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "United States | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 9 May 2016. Retrieved 14 October 2016.
  100. ^"Nigeria | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Nigeria | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 9 May 2016. Retrieved 14 October 2016.
  101. ^"Báo cáo thường niên của LCMS Inc. - 2021".Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2022. "LCMS Inc. Annual Report - 2021". Retrieved 20 June 2022.
  102. ^"Papua New Guinea | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Papua New Guinea | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 19 October 2016. Retrieved 14 October 2016.
  103. ^ ab "Namibia | Liên đoàn thế giới Lutheran".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016.a b "Namibia | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 1 July 2016. Retrieved 14 October 2016.
  104. ^"Nam Phi | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "South Africa | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 9 August 2016. Retrieved 14 October 2016.
  105. ^"Thống kê của Giáo hội Tin Lành của Lutheran Confession ở Brazil - 2018".Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2022. "Statistics of Evangelical Church of the Lutheran Confession in Brazil - 2018". Retrieved 11 June 2022.
  106. ^"Brazil | Liên đoàn thế giới Lutheran".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Brazil | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 9 May 2016. Retrieved 14 October 2016.
  107. ^"Thống kê".EFCA.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Statistics". EFCA. Archived from the original on 22 July 2011. Retrieved 13 August 2011.
  108. ^"Cập nhật lõi Lutheran".spiritofaliberal.com.Tinh thần của một người tự do.Ngày 9 tháng 8 năm 2011. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018. "Lutheran CORE Update". spiritofaliberal.com. Spirit of a Liberal. 9 August 2011. Archived from the original on 5 September 2018. Retrieved 7 March 2018.
  109. ^"Cameroon | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Cameroon | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 18 October 2016. Retrieved 14 October 2016.
  110. ^"Áo | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Austria | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 18 October 2016. Retrieved 14 October 2016.
  111. ^"Zimbabwe | Liên đoàn thế giới Lutheran".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Zimbabwe | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 19 October 2016. Retrieved 14 October 2016.
  112. ^"Latvia | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Latvia | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 19 October 2016. Retrieved 14 October 2016.
  113. ^"Báo cáo hàng năm".Thượng hội đồng truyền giáo Wisconsin Lutheran.Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2021. "Annual Report". Wisconsin Evangelical Lutheran Synod. Retrieved 23 January 2021.
  114. ^"Iceland | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Iceland | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 9 May 2016. Retrieved 14 October 2016.
  115. ^"Brazil".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2020. "Brazil". Archived from the original on 23 February 2020. Retrieved 6 January 2020.
  116. ^"Pháp | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 18 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "France | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 18 October 2016. Retrieved 14 October 2016.
  117. ^"Slovakia | Liên đoàn thế giới Lutheran".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Slovakia | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 19 October 2016. Retrieved 14 October 2016.
  118. ^"Hungary | Liên đoàn thế giới Luther".Lutheranworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Hungary | The Lutheran World Federation". lutheranworld.org. Archived from the original on 19 October 2016. Retrieved 14 October 2016.
  119. ^"Estonia - Liên đoàn thế giới Luther".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2016. "Estonia – The Lutheran World Federation". Archived from the original on 5 March 2016. Retrieved 14 October 2016.
  120. ^"Các phong trào và giáo phái Kitô giáo".Dự án tôn giáo & đời sống công cộng của Trung tâm nghiên cứu Pew.19 tháng 12 năm 2011. Presbyterian hoặc cải cách 7% Công giáo 0,5% "Christian Movements and Denominations". Pew Research Center's Religion & Public Life Project. 19 December 2011. Presbyterian or Reformed 7% Congregationalist 0.5%
  121. ^Bliss, M. M. M. (2007).Công giáo và đại kết: Lịch sử và hy vọng.Nhà xuất bản Rowman & Littlefield.ISBN & NBSP; 978-0-7425-7268-3. Bliss, M. M. M. (2007). Catholic and Ecumenical: History and Hope. Rowman & Littlefield Publishers. ISBN 978-0-7425-7268-3.
  122. ^"Ai là Trưởng lão và họ tin gì?".Học các tôn giáo. "Who Are Presbyterians and What Do They Believe?". Learn Religions.
  123. ^"WCRC - Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "WCRC — World Council of Churches". oikoumene.org.
  124. ^Brown, Andrew (27 tháng 5 năm 2009)."Chủ nghĩa Calvin Trung Quốc khởi sắc | Andrew Brown".Người bảo vệ. Brown, Andrew (27 May 2009). "Chinese Calvinism flourishes | Andrew Brown". The Guardian.
  125. ^"Sự hiệp thông thế giới của các nhà thờ cải cách | Hội đồng nhà thờ thế giới".www.oikoumene.org.Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021. "World Communion of Reformed Churches | World Council of Churches". www.oikoumene.org. Retrieved 3 August 2021.
  126. ^"Nhà thờ Trưởng lão Đông Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Presbyterian Church of East Africa". Oikoumene.org. Archived from the original on 5 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  127. ^"Nhà thờ Trưởng lão Nigeria".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. "Presbyterian Church of Nigeria". Oikoumene.org. Archived from the original on 26 October 2014. Retrieved 26 October 2014.
  128. ^"Nhà thờ Trưởng lão châu Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Presbyterian Church of Africa". Oikoumene.org. Archived from the original on 4 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  129. ^"Relatório Quadrienal da Comissão de Relação Inter-Eclesiástica" (PDF).Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 8 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2016. "Relatório Quadrienal da Comissão de Relação Inter-Eclesiástica" (PDF). Archived (PDF) from the original on 8 August 2017. Retrieved 6 June 2016.
  130. ^"Nhà thờ của Chúa Kitô ở Congo - Cộng đồng Trưởng lão của Congo".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of Christ in Congo – Presbyterian Community of Congo". Oikoumene.org. Archived from the original on 6 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  131. ^"교세> 교세 현황> 대한 회 총회".대한 예수교장로. "교세현황 > 교세현황 > 대한예수교장로회총회". 대한예수교장로회총회.
  132. ^"대한 예수교장로 총회".Gapck.org. "대한예수교장로회총회". gapck.org.
  133. ^"Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "World Council of Church". oikoumene.org.
  134. ^"Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "World Council of Church". oikoumene.org.
  135. ^"Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "World Council of Church". oikoumene.org.
  136. ^"Cơ sở dữ liệu địa chỉ của trang chủ Baekseok".Baekseok.Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2020. "Address data base of baekseok homepage". baekseok. Retrieved 11 May 2020.
  137. ^"Nhà thờ Trưởng lão Ấn Độ" (PDF).Unitesworld.org.au.Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. "The Presbyterian Church of India" (PDF). Unitingworld.org.au. Archived from the original (PDF) on 3 March 2016. Retrieved 26 October 2014.
  138. ^"Thống kê - Nhà thờ Trưởng lão (Hoa Kỳ) - PC (Hoa Kỳ) S- 2020" (PDF).www.pcusa.org.Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2022. "Statistics - Presbyterian Church (U.S.A.) - PC(USA) s- 2020" (PDF). www.pcusa.org. Retrieved 29 January 2022.
  139. ^[1] Lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2011 tại Wayback Machine [1] Archived 21 May 2011 at the Wayback Machine
  140. ^"Nhà thờ Trưởng lão Ghana".Nhà thờ Trưởng lão Ghana.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021. "Presbyterian Church of Ghana". Presbyterian Church of Ghana. Archived from the original on 26 March 2022. Retrieved 30 December 2021.
  141. ^"Estatísticas 2016: Dados reais".Executivaipb.com.br.Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2020. "Estatísticas 2016: Dados Reais". Executivaipb.com.br. Retrieved 23 June 2020.
  142. ^"Nhà thờ Trưởng lão Ghana".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Presbyterian Church of Ghana". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  143. ^"United Church of Christ ở Philippines".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "United Church of Christ in the Philippines". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  144. ^"Đoàn kết Giáo hội Trưởng lão ở miền nam châu Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Uniting Presbyterian Church in Southern Africa". Oikoumene.org. Archived from the original on 4 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  145. ^"Thống kê nhà thờ United" (PDF).Nhà thờ Thống nhất Canada.21 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 29 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2017. "United Church Statistics" (PDF). The United Church of Canada. 21 February 2018. Archived from the original (PDF) on 29 December 2019. Retrieved 27 January 2017.
  146. ^"Số liệu thống kê PCA Tóm tắt năm năm".PCAAC.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 27 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. "PCA Statistics Five Year Summary". Pcaac.org. Archived from the original on 27 October 2014. Retrieved 26 October 2014.
  147. ^"Nhà thờ Presbyterian của Pakistan".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Presbyterian Church of Pakistan". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  148. ^"Về nhà thờ Scotland".Nhà thờ Scotland.19 tháng 5 năm 2017. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018. "About The Church of Scotland". The Church of Scotland. 19 May 2017. Archived from the original on 21 August 2018. Retrieved 21 August 2018.
  149. ^"Khảo sát chỉ ra 1,5 & nbsp; triệu Scots xác định với nhà thờ".Nhà thờ Scotland.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2016. "Survey indicates 1.5 million Scots identify with Church". The Church of Scotland. Archived from the original on 7 December 2016. Retrieved 29 September 2016.
  150. 4 Korean Presbyterian Church – Statistic data of church Archived 1 September 2018 at the Wayback Machine reformiert-online.net
  151. ^"Nhà thờ Presbyterian ở Rwanda".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Presbyterian Church in Rwanda". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  152. ^Về nhà thờ hợp nhất ở Úc được lưu trữ vào ngày 10 tháng 3 năm 2018 tại Nhà thờ Thống nhất máy bay ở Úc ở Úc About the Uniting Church in Australia Archived 10 March 2018 at the Wayback Machine Uniting Church in Australia
  153. ^"Quản trị PCT - Cấu trúc và thống kê".PCT.org.tw.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2018. "PCT Administration – Structure and Statistics". pct.org.tw. Archived from the original on 12 April 2018. Retrieved 22 February 2018.
  154. ^Hướng dẫn ngắn gọn về PCI được lưu trữ vào ngày 19 tháng 2 năm 2018 tại Nhà thờ Wayback Machine Presbyterian ở Ireland A Brief Guide to PCI Archived 19 February 2018 at the Wayback Machine Presbyterian Church in Ireland
  155. ^"Nhà thờ của Chúa Giêsu Kitô ở Madagascar (fjkm)".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of Jesus Christ in Madagascar (FJKM)". Oikoumene.org. Archived from the original on 5 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  156. ^"Địa chỉ cơ sở dữ liệu của các nhà thờ và tổ chức cải cách".Reformiert-online.net.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. "Address data base of Reformed churches and institutions". Reformiert-online.net. Archived from the original on 24 September 2015. Retrieved 26 October 2014.
  157. ^"Nhà thờ United của Zambia".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "United Church of Zambia". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  158. ^Quản trị viên."Qui Sommes-nous?".Eeccameroun.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 30 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. Administrator. "Qui sommes-nous?". Eeccameroun.org. Archived from the original on 30 November 2012. Retrieved 26 October 2014.{{cite web}}: CS1 maint: unfit URL (link)
  159. ^"Liên đoàn các nhà thờ Tin lành Thụy Sĩ".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Federation of Swiss Protestant Churches". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  160. ^"Nhà thờ Tin lành Tin lành ở Timor".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Protestant Evangelical Church in Timor". Oikoumene.org. Archived from the original on 5 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  161. ^"Over de Tin lành Kerk".Tin lành Kerk ở Nederland.Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2021. "Over de Protestantse Kerk". Protestantse Kerk in Nederland. Retrieved 5 February 2021.
  162. ^"Nhà thờ Tin Lành Kitô giáo ở Minahasa".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Christian Evangelical Church in Minahasa". Oikoumene.org. Archived from the original on 5 April 2012. Retrieved 13 August 2011.
  163. ^"Nhà thờ thống nhất ở Papua New Guinea".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "United Church in Papua New Guinea". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  164. ^"Nhà thờ Tin lành ở Tây Indonesia".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Protestant Church in Western Indonesia". Oikoumene.org. Archived from the original on 8 February 2013. Retrieved 13 August 2011.
  165. ^"Nhà thờ Kitô giáo truyền giáo ở Tanah Papua".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Evangelical Christian Church in Tanah Papua". Oikoumene.org. Archived from the original on 13 February 2008. Retrieved 13 August 2011.
  166. ^"Nhà thờ Tin lành trong Moluccas".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Protestant Church in the Moluccas". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  167. ^"Nhà thờ cải cách ở Hungary".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Reformed Church in Hungary". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  168. ^"Nhà thờ cải cách ở Romania".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Reformed Church in Romania". Oikoumene.org. Archived from the original on 5 April 2012. Retrieved 13 August 2011.
  169. ^"Thống nhất nhà thờ cải cách ở miền nam châu Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Uniting Reformed Church in Southern Africa". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  170. ^"Nhà thờ Toraja".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Toraja Church". Oikoumene.org. Archived from the original on 6 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  171. ^"Nhà thờ Cải cách Pháp".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Reformed Church of France". Oikoumene.org. Archived from the original on 6 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  172. ^"Nhà thờ Tin Lành Lesotho".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Lesotho Evangelical Church". Oikoumene.org. Archived from the original on 7 October 2012. Retrieved 13 August 2011.
  173. ^"Nhà thờ Kitô giáo truyền giáo ở Halmahera".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Evangelical Christian Church in Halmahera". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  174. ^"Nhà thờ Kitô giáo của Sumba".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Christian Church of Sumba". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  175. ^"Nhà thờ Tin lành Karo Batak".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Karo Batak Protestant Church". Oikoumene.org. Archived from the original on 6 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  176. ^"Nhà thờ Cải cách của Chúa Kitô ở Nigeria".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Reformed Church of Christ in Nigeria". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 September 2012. Retrieved 13 August 2011.
  177. ^"Nhà thờ cải cách ở Zambia".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Reformed Church in Zambia". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  178. ^"Nhà thờ Cải cách Tin Lành của Angola".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2018. "Evangelical Reformed Church of Angola". Oikoumene.org. Archived from the original on 14 March 2018. Retrieved 14 March 2018.
  179. ^"Giáo hội cải cách ở Mỹ | Các giáo phái Mỹ | Hiệp hội Lưu trữ dữ liệu tôn giáo".Thearda.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2018. "Reformed Church in America| American Denominations | The Association of Religion Data Archives". Thearda.com. Archived from the original on 7 February 2018. Retrieved 9 March 2018.
  180. ^"Niên giám 2016" (PDF).crcna.org.Nhà thờ Cải cách Kitô giáo ở Bắc Mỹ.Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 5 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2018. "Yearbook 2016" (PDF). crcna.org. Christian Reformed Church in North America. Archived (PDF) from the original on 5 March 2017. Retrieved 27 February 2018.
  181. ^"Nhà thờ Tin Lành Kalimantan".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Kalimantan Evangelical Church". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  182. ^"Nhà thờ Cơ đốc giáo Java".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Javanese Christian Churches". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  183. ^"Nhà thờ Kitô giáo Indonesia (GKI)".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Indonesian Christian Church (GKI)". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  184. ^"Nhà thờ của Chúa Kitô ở Sudan trong số TiV (nkst)".Recweb.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 25 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "The Church of Christ in the Sudan among the Tiv (NKST)". Recweb.org. Archived from the original on 25 August 2011. Retrieved 13 August 2011.
  185. ^"Nhà thờ Tin Lành của Congo".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Evangelical Church of Congo". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  186. ^"Nhà thờ Tin Lành Kitô giáo của Sangihe Talaud".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Christian Evangelical Church of Sangihe Talaud". Oikoumene.org. Archived from the original on 7 October 2012. Retrieved 13 August 2011.
  187. ^"Nhà thờ Kitô giáo của Trung Sulawesi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Christian Church of Central Sulawesi". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  188. ^"EKD-Nhà thờ Cải cách Tin Lành ở Bavaria và Tây Bắc Đức".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "EKD – Evangelical Reformed Church in Bavaria and North-Western Germany". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  189. ^"Nhà thờ Công giáo Tin Lành ở Angola".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Evangelical Congregational Church in Angola". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  190. ^Hồ sơ thống kê 2019 Lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2019 tại Wayback Machine Research từ Trung tâm phân tích, nghiên cứu và dữ liệu của UCC A STATISTICAL PROFILE 2019 Archived 12 December 2019 at the Wayback Machine RESEARCH FROM THE UCC CENTER FOR ANALYTICS, RESEARCH AND DATA (CARD) – United Church of Christ
  191. ^"Nhà thờ Công giáo Hoa Kỳ của Nam Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "United Congregational Church of Southern Africa". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  192. ^"Tư cách thành viên".Phương thức.org.uk.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 17 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2017. "Membership". methodist.org.uk. Archived from the original on 17 March 2017. Retrieved 18 February 2017.
  193. ^"Nhà thờ thành viên - Hội đồng Phương pháp Thế giới".Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2021. Hội đồng Phương pháp Thế giới được tạo thành từ 80 Phương pháp, Wesleyan và các nhà thờ thống nhất và thống nhất có liên quan đại diện cho hơn 80 triệu thành viên tại 138 quốc gia. "Member Churches – World Methodist Council". Retrieved 3 August 2021. The World Methodist Council is made up of 80 Methodist, Wesleyan and related Uniting and United Churches representing over 80 million members in 138 countries.
  194. ^Tooley, Mark."Khán giả Mỹ & NBSP ;: Kitô giáo phát triển mạnh".Spectator.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. Tooley, Mark. "The American Spectator : Thriving Christianity". Spectator.org. Archived from the original on 9 August 2011. Retrieved 13 August 2011.
  195. ^"Nhà thờ Giám mục Phương pháp châu Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "African Methodist Episcopal Church". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  196. ^"'Mission Connexion của chúng tôi' - Mạng truyền thông Nazarene".Ncnnews.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "'Our Mission Connexion' – Nazarene Communications Network". Ncnnews.com. Archived from the original on 14 July 2011. Retrieved 13 August 2011.
  197. ^"Nhà thờ Phương pháp Nigeria".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Methodist Church Nigeria". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  198. ^"Salvation Army International, trang thống kê".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018. "Salvation Army International, statistics page". Archived from the original on 14 March 2018. Retrieved 27 March 2018.
  199. ^"Nhà thờ Phương pháp Nam Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Methodist Church of Southern Africa". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  200. ^"Nhà thờ Zion Giám mục Phương pháp châu Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 13 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2018. "African Methodist Episcopal Zion Church". Oikoumene.org. Archived from the original on 13 March 2018. Retrieved 13 March 2018.
  201. ^"Nhà thờ Phương pháp Hàn Quốc".kmc.or.kr/. "The Korean Methodist Church". kmc.or.kr/.
  202. ^"Nhà thờ Phương pháp thống nhất của Bờ Biển Ngà".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "United Methodist Church of Ivory Coast". Oikoumene.org. Archived from the original on 4 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  203. ^"Sự thật nhanh".Fmwm.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Fast Facts". Fmwm.org. Archived from the original on 26 July 2011. Retrieved 13 August 2011.
  204. ^"Nhà thờ Giám mục Phương pháp Kitô giáo".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Christian Methodist Episcopal Church". Oikoumene.org. Archived from the original on 6 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  205. ^"Nhà thờ Phương pháp Ghana".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Methodist Church Ghana". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  206. ^"Nhà thờ Phương pháp ở Ấn Độ".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Methodist Church in India". Oikoumene.org. Archived from the original on 20 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  207. ^"Nhà thờ Phương pháp ở Kenya".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Methodist Church in Kenya". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  208. ^"Nhà thờ Wesleyan | Các giáo phái Mỹ | Hiệp hội Lưu trữ dữ liệu tôn giáo".Thearda.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 14 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Wesleyan Church| American Denominations | The Association of Religion Data Archives". Thearda.com. Archived from the original on 14 November 2011. Retrieved 13 August 2011.
  209. ^"Phương thức trong số - Thống kê trong nháy mắt" (PDF).Phương thức.org.uk.Hội nghị Phương pháp.Tháng 7 năm 2018. Lưu trữ (PDF) từ bản gốc vào ngày 2 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2018. "Methodism in Numbers – Statistics at a Glance" (PDF). methodist.org.uk. The Methodist Conference. July 2018. Archived (PDF) from the original on 2 October 2018. Retrieved 2 October 2018.
  210. ^"Nhà thờ Phương pháp ở Brazil".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Methodist Church in Brazil". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  211. ^"Hội đồng thế giới của các nhà thờ thành viên nhà thờ".oikoumene.org/en. "World Council of Church Member churches". oikoumene.org/en.
  212. ^"Nhà thờ Phương pháp Toàn cầu | Tham gia với chúng tôi | Làm cho các môn đệ". "Global Methodist Church | Join Us | Make Disciples".
  213. ^"Thống kê Nhà thờ Cơ đốc phục lâm thứ bảy 2019" (PDF).p. & nbsp; 102.Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2022. "Statistics Seventh-day Adventist Church 2019" (PDF). p. 102. Retrieved 8 June 2022.
  214. ^"Nhà thờ Chúa Kitô ở Congo - Cộng đồng các môn đệ của Chúa Kitô ở Congo".Hội đồng nhà thờ thế giới.2006. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2014. "Church of Christ in Congo – Community of Disciples of Christ in Congo". World Council of Churches. 2006. Archived from the original on 3 September 2014. Retrieved 1 September 2014.
  215. ^Các môn đệ của Chúa Kitô tiếp tục suy tàn;Tư cách thành viên của nhà thờ giảm một nửa kể từ năm 2000 được lưu trữ vào ngày 16 tháng 11 năm 2018 tại Wayback Machine 17 tháng 10 năm 2018 ChristianPost.com Disciples of Christ Continues Decline; Church Membership Drops by Half Since 2000 Archived 16 November 2018 at the Wayback Machine 17 October 2018 christianpost.com
  216. ^"MWC-cmm.org".MWC-cmm.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2016. "mwc-cmm.org". mwc-cmm.org. Archived from the original on 29 August 2016. Retrieved 5 September 2016.
  217. ^"Tín đồ.com".Tín đồ.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Adherents.com". Adherents.com. Archived from the original on 29 June 2011. Retrieved 13 August 2011.{{cite web}}: CS1 maint: unfit URL (link)
  218. ^"Tín đồ.com".Tín đồ.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Adherents.com". Adherents.com. Archived from the original on 5 August 2011. Retrieved 13 August 2011.{{cite web}}: CS1 maint: unfit URL (link)
  219. ^Juergensmeyer, Mark (2005).Tôn giáo trong xã hội dân sự toàn cầu.Nhà xuất bản Đại học Oxford.p. & nbsp; 16.ISBN & NBSP; 978-0-19-804069-9. Juergensmeyer, Mark (2005). Religion in Global Civil Society. Oxford University Press. p. 16. ISBN 978-0-19-804069-9.
  220. ^Bách khoa toàn thư của Kitô giáo.WM.B. Nhà xuất bản Eerdmans.2005. P. & NBSP; 137.ISBN & NBSP; 978-0-8028-2416-5.Với nửa tỷ tín đồ, các nhà thờ Ngũ Tuần/Charismatic đại diện cho truyền thống Kitô giáo lớn thứ hai trên thế giới ngày nay, chỉ đứng sau Công giáo La Mã. The Encyclopedia of Christianity. Wm. B. Eerdmans Publishing. 2005. p. 137. ISBN 978-0-8028-2416-5. With half a billion adherents, Pentecostal/charismatic churches represent the second largest Christian tradition in the world today, second only to Roman Catholicism.
  221. ^Miller, Donald E .;Sargeant, Kimon H .;Flory, Richard (2013).Tinh thần và sức mạnh: Sự tăng trưởng và tác động toàn cầu của Chủ nghĩa Ngũ Tuần.OUP USA.Trang & NBSP; 9, 297. ISBN & NBSP; 978-0-19-992057-0.Nó được coi là yếu tố phát triển nhanh nhất của Kitô giáo và do đó, nó đang định hình lại nhân khẩu học của Kitô giáo, với phần lớn các Kitô hữu hiện đang sống ở Nam bán cầu chứ không phải ở Châu Âu hay Bắc Mỹ. Miller, Donald E.; Sargeant, Kimon H.; Flory, Richard (2013). Spirit and Power: The Growth and Global Impact of Pentecostalism. OUP USA. pp. 9, 297. ISBN 978-0-19-992057-0. It is widely regarded as the fastest growing element of Christianity and as a consequence it is reshaping the demography of Christianity, with the majority of Christians now living in the Southern Hemisphere rather than in Europe or North America.
  222. ^Hardy, Elle (30 tháng 4 năm 2019)."Những người Ngũ Tuần ngày nay không phải là những cú ném lưỡi-chúng là xuất khẩu trơn tru của Úc | Elle Hardy".Người bảo vệ.Chủ nghĩa Ngũ Tuần là giáo phái tôn giáo phát triển nhanh nhất trên thế giới, với ước tính 500 triệu tín đồ. Hardy, Elle (30 April 2019). "Today's Pentecostals aren't tongues-talking hicks – they are slick Australian exports | Elle Hardy". The Guardian. Pentecostalism is the fastest growing religious denomination in the world, with an estimated 500 million adherents.
  223. ^Chủng viện thần học Gordon-Conwell, Trung tâm nghiên cứu Kitô giáo toàn cầu."Tình trạng của Kitô giáo toàn cầu, 2019, trong bối cảnh 1900 Hàng2050" (PDF). Gordon-Conwell Theological Seminary, Center for the Study of Global Christianity. "Status of Global Christianity, 2019, in the Context of 1900–2050" (PDF).
  224. ^"Thống kê của các hội đồng của Thiên Chúa" (pdf).Hội đồng của Thiên Chúa, Hoa Kỳ.Ngày 2 tháng 8 năm 2012. Lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 23 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2013. "STATISTICS OF THE ASSEMBLIES OF GOD" (PDF). Assemblies of God, USA. 2 August 2012. Archived from the original (PDF) on 23 January 2013. Retrieved 29 August 2013.
  225. ^Hiệp hội các nhà thờ Kitô giáo.Tiến sĩ James B. Gould.Washington, DC, Hoa Kỳ.2006. Association of Christian Churches. Dr. James B. Gould. Washington, DC, USA. 2006.
  226. ^Micklethwait, John;Wooldridge, Adrian (2 tháng 4 năm 2009).Thiên Chúa đã trở lại: Làm thế nào sự hồi sinh toàn cầu của đức tin đang thay đổi thế giới.ISBN & NBSP; 9781101032411.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2018. Micklethwait, John; Wooldridge, Adrian (2 April 2009). God Is Back: How the Global Revival of Faith Is Changing the World. ISBN 9781101032411. Archived from the original on 15 March 2018. Retrieved 15 March 2018.
  227. ^"Convocation thánh | Tờ thông tin Cogic".Cogic.net.Ngày 3 tháng 4 năm 1968. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Holy Convocation | COGIC FACT SHEET". Cogic.net. 3 April 1968. Archived from the original on 1 July 2011. Retrieved 13 August 2011.
  228. ^Nhà thờ Tin lành đầy đủ của Ethiopia, Tổng quan về Emwacdo, etfullgospel.org, Ethiopia, lấy ngày 17 tháng 9 năm 2019 Ethiopian Full Gospel Believers' Church, Overview of EMWACDO, etfullgospel.org, Ethiopia, retrieved September 17, 2019
  229. ^"Trang chủ".Vườn nho Hoa Kỳ.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 23 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2019. "Home". Vineyard USA. Archived from the original on 23 July 2019. Retrieved 26 July 2019.
  230. ^"Thế giới của chúng ta".awf.world.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 7 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2020. "Our World". awf.world. Archived from the original on 7 September 2019. Retrieved 30 January 2020.
  231. ^"Sinh ra một lần nữa phong trào".Tín đồ.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2014 .________ 0: CS1 Duy trì: URL UNIT (Liên kết) "Born Again Movement". Adherents.com. Archived from the original on 28 October 2014. Retrieved 10 December 2014.{{cite web}}: CS1 maint: unfit URL (link)
  232. ^Gordon Melton."Các nhà thờ khởi xướng châu Phi".Từ điển học thuật và bách khoa toàn thư.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. Gordon Melton. "African Initiated Churches". Academic Dictionaries and Encyclopedias. Archived from the original on 26 October 2014. Retrieved 26 October 2014.
  233. ^"Trại cứu chuộc | Armin Rosen".Những thứ đầu tiên.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 15 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018. "Redemption Camp | Armin Rosen". First Things. Archived from the original on 15 February 2018. Retrieved 15 February 2018.
  234. ^"Nhà thờ của Chúa (Aladura) trên toàn thế giới".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of the Lord (Aladura) Worldwide". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  235. ^"Hội đồng các nhà thờ được thành lập châu Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Council of African Instituted Churches". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  236. ^"Nhà thờ Chúa Kitô ánh sáng của Chúa Thánh Thần".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Church of Christ Light of the Holy Spirit". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  237. ^"Nhà thờ châu Phi của Chúa Thánh Thần".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 9 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "African Church of the Holy Spirit". Oikoumene.org. Archived from the original on 9 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  238. ^"Nhà thờ Nineveh châu Phi".Oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 21 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "African Israel Nineveh Church". Oikoumene.org. Archived from the original on 21 May 2011. Retrieved 13 August 2011.
  239. ^"Giáo hội tông đồ mới quốc tế".Nak.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 29 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. "New Apostolic Church International". Nak.org. Archived from the original on 29 July 2017. Retrieved 26 October 2014.
  240. ^Posner, Sarah (29 tháng 11 năm 2012)."Kosher Jesus: Người Do Thái Messianic ở Thánh địa".Đại Tây Dương.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 12 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017. Posner, Sarah (29 November 2012). "Kosher Jesus: Messianic Jews in the Holy Land". The Atlantic. Archived from the original on 12 September 2015. Retrieved 8 March 2017.
  241. ^ Abrodriguez, Manuel Fernandez."Các nhà thờ Tin lành và cải cách phương Đông" một cái nhìn lịch sử và đại kết "".a b Rodriguez, Manuel Fernandez. "Eastern Protestant and Reformed Churches "a historical and ecumenical look"".
  242. ^Werff, Lyle L. Vander (1977).Nhiệm vụ Kitô giáo cho người Hồi giáo: The Record & NBSP ;: Anh giáo và cách tiếp cận cải cách ở Ấn Độ và Cận Đông, 1800-1938.Thư viện William Carey.ISBN & NBSP; 978-0-87808-320-6. Werff, Lyle L. Vander (1977). Christian Mission to Muslims: The Record : Anglican and Reformed Approaches in India and the Near East, 1800-1938. William Carey Library. ISBN 978-0-87808-320-6.
  243. ^Bebis, Fr.Vassilios."Phụng vụ thần thánh của Saint John Chrysostom, được sử dụng bởi Giáo hội Lutheran Ukraine và các yếu tố còn thiếu của nó". Bebis, Fr. Vassilios. "The Divine Liturgy of Saint John Chrysostom, used by the Ukrainian Lutheran Church, and its missing elements".
  244. ^"Di sản - Nhà thờ Malankara Mar Thoma Syria". "Heritage – Malankara Mar Thoma Syrian Church".
  245. ^Fenwick, John R. K. "Nhà thờ Syria Mar Thoma (Malankara)".Từ điển bách khoa toàn thư Gorgias của Di sản Syriac: Phiên bản điện tử. Fenwick, John R. K. "Mar Thoma Syrian Church (Malankara)". Gorgias Encyclopedic Dictionary of the Syriac Heritage: Electronic Edition.
  246. ^"Nhà thờ Syria Mar Thoma của Malabar - Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "Mar Thoma Syrian Church of Malabar – World Council of Churches". oikoumene.org.
  247. ^"Zgodovina".Evangeličanska Cerkev (bằng tiếng Slovenia). "Zgodovina". Evangeličanska cerkev (in Slovenian).
  248. ^"Tỷ lệ chuyển đổi".Nhà kinh tế.30 tháng 12 năm 2008. "Conversion rate". The Economist. 30 December 2008.
  249. ^ Abbrien, Joanne O .;Palmer, Martin (2007).Atlas của tôn giáo.Univ of California Press.p. & nbsp; 22.ISBN & NBSP; 978-0-520-24917-2.a b Brien, Joanne O.; Palmer, Martin (2007). The Atlas of Religion. Univ of California Press. p. 22. ISBN 978-0-520-24917-2.
  250. ^ ab "Kitô giáo chính thống trong thế kỷ 21".Dự án tôn giáo & đời sống công cộng của Trung tâm nghiên cứu Pew.Ngày 8 tháng 11 năm 2017.a b "Orthodox Christianity in the 21st Century". Pew Research Center's Religion & Public Life Project. 8 November 2017.
  251. ^"Tình trạng của Kitô giáo toàn cầu, 2019, trong bối cảnh 1900 Ném2050" (PDF). "Status of Global Christianity, 2019, in the Context of 1900–2050" (PDF).
  252. ^"BBC - Tôn giáo - Kitô giáo: Nhà thờ Chính thống phương Đông".bbc.co.uk. "BBC - Religions - Christianity: Eastern Orthodox Church". bbc.co.uk.
  253. ^Mary Fairchild."Liên kết chính thống".Trong khoảng.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014. Mary Fairchild. "Orthodox Affiliation". About. Archived from the original on 5 June 2016. Retrieved 26 October 2014.
  254. ^"Tôn giáo ở Nga: một khuôn khổ mới".Pravmir.com. "Religions in Russia: a New Framework". pravmir.com.
  255. ^"Số lượng các thành viên nhà thờ chính thống bị thu hẹp ở Nga, Hồi giáo đang gia tăng - thăm dò ý kiến".Pravmir.com. "Number of Orthodox Church Members Shrinking in Russia, Islam on the Rise - Poll". pravmir.com.
  256. ^"Nhà thờ Chính thống Nga | Lịch sử & Sự kiện".Bách khoa toàn thư Britannica. "Russian Orthodox Church | History & Facts". Encyclopedia Britannica.
  257. ^ Các nhà thờ chính thống ABCDEFGHIJKLEASTERNa b c d e f g h i j k l Eastern Orthodox Churches Archived 29 March 2019 at the Wayback Machine at World Council of Churches
  258. ^Điều tra dân số Rumani 2011. 2011 Romanian census.
  259. ^Krindatch, Alexei (2011).Atlas của các nhà thờ Kitô giáo chính thống Mỹ.Brookline, MA: Nhà báo Chính thống Thánh.P. & NBSP; 143.ISBN & NBSP; 978-1-935317-23-4. Krindatch, Alexei (2011). Atlas of American Orthodox Christian Churches. Brookline, MA: Holy Cross Orthodox Press. p. 143. ISBN 978-1-935317-23-4.
  260. ^Johnston & Sampson 1995, tr. & Nbsp; 330. Johnston & Sampson 1995, p. 330.
  261. ^"Tổ phụ Serbia mang" tin tốt "cho Giáo hội Macedonia mới được công nhận".Balkan Insight.24 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2022. "Serbian Patriarch Brings "Good News" to Newly-Recognised Macedonian Church". Balkan Insight. 24 May 2022. Retrieved 25 May 2022.
  262. ^"Tổ phụ Chính thống Hy Lạp của Alexandria và tất cả châu Phi - Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 6 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2019. "Greek Orthodox Patriarchate of Alexandria and All Africa — World Council of Churches". oikoumene.org. Archived from the original on 6 October 2019. Retrieved 6 October 2019.
  263. ^"Patriyarkhat.org.ua.Ngày 21 tháng 11 năm 2003. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Патріярхат / Архів / Церкви України: тенденції розвитку". Patriyarkhat.org.ua. 21 November 2003. Archived from the original on 4 March 2012. Retrieved 13 August 2011.
  264. ^"Quan điểm về khoa học của các Kitô hữu Chính thống Nga bên ngoài Nga | Project-Sow.org".dự án-sow.org. "Views on Science by Russian Orthodox Christians outside Russia | project-sow.org". project-sow.org.
  265. ^"Nhà thờ Chính thống Nga kết thúc chia tách 80 năm | Chron.com - Houston Chronicle".Ngày 20 tháng 5 năm 2007 được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 20 tháng 5 năm 2007. "Russian Orthodox Church ends 80-year split | Chron.com - Houston Chronicle". 20 May 2007. Archived from the original on 20 May 2007.
  266. ^. (in Romanian) "Biserica Ortodoxă Română, atacată de bisericile 'surori'" ("The Romanian Orthodox Church, Attacked by Its 'Sister' Churches") Archived 1 February 2008 at the Wayback Machine, Ziua, 31 January 2008
  267. ^Lamport, Mark A. (2018).Bách khoa toàn thư của Kitô giáo ở miền Nam toàn cầu.Rowman & Littlefield.p. & nbsp; 601.ISBN & NBSP; 978-1-4422-7157-9.Ngày nay, các nhà thờ này cũng được gọi là các nhà thờ chính thống phương Đông và được tạo thành từ 50 triệu Kitô hữu. Lamport, Mark A. (2018). Encyclopedia of Christianity in the Global South. Rowman & Littlefield. p. 601. ISBN 978-1-4422-7157-9. Today these churches are also referred to as the Oriental Orthodox Churches and are made up of 50 million Christians.
  268. ^"Kitô giáo chính thống trong thế kỷ 21".Dự án tôn giáo & đời sống công cộng của Trung tâm nghiên cứu Pew.Ngày 8 tháng 11 năm 2017. Chính thống phương Đông có các khu vực pháp lý tự trị riêng ở Ethiopia, Ai Cập, Eritrea, Ấn Độ, Armenia và Syria, và nó chiếm khoảng 20% dân số chính thống trên toàn thế giới. "Orthodox Christianity in the 21st Century". Pew Research Center's Religion & Public Life Project. 8 November 2017. Oriental Orthodoxy has separate self-governing jurisdictions in Ethiopia, Egypt, Eritrea, India, Armenia and Syria, and it accounts for roughly 20% of the worldwide Orthodox population.
  269. ^"Các nhà thờ chính thống (phương Đông) - Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "Orthodox churches (Oriental) — World Council of Churches". oikoumene.org.
  270. ^"Kitô giáo chính thống trong thế kỷ 21".Dự án tôn giáo & đời sống công cộng của Trung tâm nghiên cứu Pew.Ngày 8 tháng 11 năm 2017. Nhà thờ Chính thống Tewahedo của Ethiopia có khoảng 36 triệu tín đồ, gần 14% tổng dân số chính thống thế giới. "Orthodox Christianity in the 21st Century". Pew Research Center's Religion & Public Life Project. 8 November 2017. Ethiopian Orthodox Tewahedo Church has an estimated 36 million adherents, nearly 14% of the world’s total Orthodox population.
  271. ^Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia, Ủy ban điều tra dân số (ngày 4 tháng 6 năm 2012)."Tóm tắt và báo cáo thống kê về kết quả điều tra dân số và nhà ở năm 2007" (PDF).Được lưu trữ từ bản gốc (PDF) vào ngày 4 tháng 6 năm 2012. Federal Democratic Republic of Ethiopia, Population Census Commission (4 June 2012). "Summary and Statistical Report of the 2007 Population and Housing Census Results" (PDF). Archived from the original (PDF) on 4 June 2012.
  272. ^"Nhà thờ Chính thống Tewahedo của Ethiopia | Nhà thờ, Ethiopia".Bách khoa toàn thư Britannica.Vào đầu thế kỷ 21, nhà thờ đã tuyên bố hơn 30 triệu tín đồ ở Ethiopia. "Ethiopian Orthodox Tewahedo Church | church, Ethiopia". Encyclopedia Britannica. In the early 21st century the church claimed more than 30 million adherents in Ethiopia.
  273. ^"Nhà thờ Chính thống Tewahedo của Ethiopia - Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "Ethiopian Orthodox Tewahedo Church — World Council of Churches". oikoumene.org.
  274. ^"Ethiopia: một ngoại lệ trong thế giới Kitô giáo chính thống".Trung tâm nghiên cứu Pew. "Ethiopia: An outlier in the Orthodox Christian world". Pew Research Center.
  275. ^"Kitô giáo chính thống trong thế kỷ 21".Dự án tôn giáo & đời sống công cộng của Trung tâm nghiên cứu Pew.Ngày 8 tháng 11 năm 2017. Ai Cập có dân số chính thống lớn nhất Trung Đông (ước tính khoảng 4 triệu người Ai Cập, tương đương 5% dân số), chủ yếu là thành viên của Giáo hội Chính thống Coplic. "Orthodox Christianity in the 21st Century". Pew Research Center's Religion & Public Life Project. 8 November 2017. Egypt has the Middle East’s largest Orthodox population (an estimated 4 million Egyptians, or 5% of the population), mainly members of the Coptic Orthodox Church.
  276. ^Trường Thần thánh Harvard, Dự án xóa mù chữ tôn giáo."Cơ đốc giáo Coplic ở Ai Cập".rlp.hds.harvard.edu.Nhà thờ Coplic đã trải qua một sự hồi sinh tôn giáo bắt đầu vào những năm 1950, và hiện đang tuyên bố khoảng bảy triệu thành viên trong Ai Cập. Harvard Divinity School, THE RELIGIOUS LITERACY PROJECT. "Coptic Christianity in Egypt". rlp.hds.harvard.edu. The Coptic Church experienced a religious revival beginning in the 1950s, and currently claims some seven million members inside of Egypt.
  277. ^"BBC - Tôn giáo - Kitô giáo: Nhà thờ Chính thống Coplic".bbc.co.uk.Nhà thờ Chính thống Coplic là nhà thờ Kitô giáo chính ở Ai Cập, nơi có từ 6 đến 11 triệu thành viên. "BBC - Religions - Christianity: Coptic Orthodox Church". bbc.co.uk. The Coptic Orthodox Church is the main Christian Church in Egypt, where it has between 6 and 11 million members.
  278. ^Matt Rehbein."Ai là Kitô hữu Coplic của Ai Cập?".CNN. Matt Rehbein. "Who are Egypt's Coptic Christians?". CNN.
  279. ^Gabra, Gawdat (2009).Từ A đến Z của nhà thờ Coplic.Bù nhìn báo chí.Trang & NBSP; 1, 10, 11. ISBN & NBSP; 978-0-8108-7057-4. Gabra, Gawdat (2009). The A to Z of the Coptic Church. Scarecrow Press. pp. 1, 10, 11. ISBN 978-0-8108-7057-4.
  280. ^"Công giáo của tất cả người Armenia".ArmenianChurch.org.Mẹ nhìn thấy của Holy Etchmiadzin.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 10 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017. "Catholicos of All Armenians". armenianchurch.org. Mother See of Holy Etchmiadzin. Archived from the original on 10 February 2015. Retrieved 7 June 2017.
  281. ^"Nhà thờ tông đồ Armenia (Mẹ nhìn thấy Holy Etchmiadzin) - Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "Armenian Apostolic Church (Mother See of Holy Etchmiadzin) — World Council of Churches". oikoumene.org.
  282. ^Khojoyan, Sara (16 tháng 10 năm 2009)."Armenia ở Istanbul: Diaspora ở Thổ Nhĩ Kỳ hoan nghênh bối cảnh quan hệ và chờ đợi nhiều bước hơn từ cả hai quốc gia".Armenianow.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2013. Khojoyan, Sara (16 October 2009). "Armenian in Istanbul: Diaspora in Turkey welcomes the setting of relations and waits more steps from both countries". ArmeniaNow.com. Archived from the original on 1 January 2017. Retrieved 5 January 2013.
  283. ^"Eritrea Chính thống giáo Tewahedo - Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "Eritrean Orthodox Tewahedo Church — World Council of Churches". oikoumene.org.
  284. ^"Nhà thờ chính thống Malankara - Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "Malankara Orthodox Syrian Church — World Council of Churches". oikoumene.org.
  285. ^"Cnewa - Nhà thờ Chính thống Syria".cnewa.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019. "CNEWA – The Syrian Orthodox Church". cnewa.org. Archived from the original on 19 March 2016. Retrieved 12 March 2019.
  286. ^"Tổ phụ Chính thống Syria của Antioch và tất cả các Giáo hội Đông - Thế giới".oikoumene.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019. "Syrian Orthodox Patriarchate of Antioch and All the East – World Council of Churches". oikoumene.org. Archived from the original on 8 March 2018. Retrieved 12 March 2019.
  287. ^Fahlbusch, Erwin;Lochman, Jan Milic;Mbiti, John S .;Vischer, Lukas;Bromiley, Geoffrey William (2003).Bách khoa toàn thư về Kitô giáo (bách khoa toàn thư về Kitô giáo) Tập 5. Wm.B. Công ty xuất bản Eerdmans.P. & NBSP; 285.ISBN & NBSP; 0-8028-2417-X. Fahlbusch, Erwin; Lochman, Jan Milic; Mbiti, John S.; Vischer, Lukas; Bromiley, Geoffrey William (2003). The Encyclopedia of Christianity (Encyclopedia of Christianity) Volume 5. Wm. B. Eerdmans Publishing Company. p. 285. ISBN 0-8028-2417-X.
  288. ^"2021 Báo cáo thống kê cho Hội nghị tháng 4 năm 2022".Ngày 2 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 3 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2022. "2021 Statistical Report for the April 2022 Conference". 2 April 2022. Archived from the original on 3 April 2022. Retrieved 6 April 2022.
  289. ^
  290. ^"Về nhân chứng của Đức Giê -hô -va".Jw.org.2021. Lưu trữ từ bản gốc vào ngày 22 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2022. "About Jehovah's Witnesses". JW.org. 2021. Archived from the original on 22 March 2022. Retrieved 17 June 2022.
  291. ^Bueza, Michael."Bản đồ: Iglesia ni Cristo ở Philippines".Rappler.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 8 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016. Bueza, Michael. "MAP: Iglesia ni Cristo in the Philippines". Rappler. Archived from the original on 8 August 2016. Retrieved 21 July 2016.
  292. ^"Lịch sử của Giáo hội Thống nhất, niềm tin và thực tiễn".Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 11 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018. "Unification Church History, Beliefs, and Practices". Archived from the original on 11 May 2012. Retrieved 22 September 2018.
  293. ^"Tín đồ.com".Tín đồ.com.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 5 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. "Adherents.com". Adherents.com. Archived from the original on 5 August 2011. Retrieved 13 August 2011.{{cite web}}: CS1 maint: unfit URL (link)
  294. ^Skinner, Donald E. "Tăng trưởng thành viên trong UUA chậm lại".uuworld.org.Được lưu trữ từ bản gốc vào ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2011. Skinner, Donald E. "membership growth in uua slows down". uuworld.org. Archived from the original on 26 September 2011. Retrieved 13 August 2011.
  295. ^"BBC - Tôn giáo - Kitô giáo: Người Christadelphians".Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017. "BBC – Religions – Christianity: Christadelphians". Retrieved 22 January 2017.
  296. ^Các nhà thờ Công giáo Đông 2017 đã lưu trữ 2018-10-24 tại Wayback Machine được truy xuất tháng 12 năm 2010. Thông tin có nguồn gốc từ phiên bản Annuario Pontificio 2017. The Eastern Catholic Churches 2017 Archived 2018-10-24 at the Wayback Machine Retrieved December 2010. Information sourced from Annuario Pontificio 2017 edition.
  297. ^"Nhà thờ Công giáo Tông đồ Thánh Assyria của Đông - Hội đồng nhà thờ thế giới".oikoumene.org. "Holy Apostolic Catholic Assyrian Church of the East — World Council of Churches". oikoumene.org.
  298. ^Rassam, Suha (2005).Kitô giáo ở Iraq: Nguồn gốc và sự phát triển của nó cho đến ngày nay.Tập đoàn xuất bản Greenwood.p. & nbsp; 166.ISBN & NBSP; 9780852446331.Thứ tự Rassam, Suha (2005). Christianity in Iraq: Its Origins and Development to the Present Day. Greenwood Publishing Group. p. 166. ISBN 9780852446331. Th

Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]

  • Niên giám của các nhà thờ Mỹ và Canada
  • Hội đồng Giáo hội Quốc gia Hoa Kỳ
  • Trung tâm nghiên cứu Pew - Bản tin phát hành 2002
  • Trung tâm nghiên cứu Pew - Phong cảnh tôn giáo thay đổi của Mỹ 2015
  • Hiệp hội Lưu trữ dữ liệu tôn giáo

10 tôn giáo Kitô giáo hàng đầu ở Hoa Kỳ là gì?

Nói rằng các nhóm tôn giáo Kitô giáo chiếm 76,5% trong tổng số, sau đó nhóm khác chiếm 9,5% ...
Protestantism..
Nhà thờ Công giáo..
Kitô giáo chính thống phương Đông ..
Kitô giáo chính thống phương Đông ..
Ngày sau đó là phong trào thánh ..

10 nhóm chính của Kitô giáo là gì?

Kitô giáo trên toàn thế giới được chia thành 10 nhóm chính:..
Catholic..
Chính thống phương Đông ..
Chính thống phương Đông (miaphysite).
Nhà thờ Đông (Nestorian).
Anglican..
Lutheran..
Reformed..
Anabaptist..

10 mệnh giá hàng đầu là gì?

Kitô giáo - 2,6 tỷ..
Công giáo - 1,345 tỷ ..
Tin lành - 900 triệu trận1 tỷ ..
Chính thống Đông - 220 triệu ..
Ch chính thống phương Đông - 62 triệu được ..

Các giáo phái tôn giáo lớn nhất ở Hoa Kỳ là gì?

Khoảng 48,9% người Mỹ là người theo đạo Tin lành, 23,0% là người Công giáo, 1,8% là người Mặc Môn (thành viên của Giáo hội Chúa Giêsu Kitô của các Thánh ngày sau này).Protestants, 23.0% are Catholics, 1.8% are Mormons (members of the Church of Jesus Christ of Latter-day Saints).