Tổ yến tiếng Hàn là gì

Tiếng ViệtSửa đổi

Wikipedia có bài viết về:

yến sào

yến sào

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng
Hà Nội Huế Sài Gòn
iən˧˥ sa̤ːw˨˩iə̰ŋ˩˧ ʂaːw˧˧iəŋ˧˥ ʂaːw˨˩
Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
iən˩˩ ʂaːw˧˧iə̰n˩˧ ʂaːw˧˧

Từ nguyênSửa đổi

Phiên âm Hán Việt của chữ 燕巢 (燕: phiên âm là yến, nghĩa là chim én + 巢: phiên âm là sào, nghĩa là tổ). .

Danh từSửa đổi

yến sào

  1. Tổ chim én bể làm bằng các thứ rêu bể trộn với nước bọt én, có tiếng là thứ ăn rất bổ.

Từ liên hệSửa đổi

  • chim yến, hải yến, én biển, én bể

DịchSửa đổi

  • Tiếng Anh: swiftlet bird nest
  • Tiếng Trung Quốc: 燕窩

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí (chi tiết)

154

Nước yến tiếng Hàn là gì,cơ thể bạn đang bị tình trạng suy nhược diễn ra 1 thời gian dài, bạn thì do quá lo làm việc nên không chú ý và không quan tâm nhưng nay bạn bị đổ bệnh vì thế bạn cần nạp và bổ sung năng lượng trở lại để giúp bạn hồi phục sức khỏe, bác sĩ khuyên bạn nên bổ sung vitamin và dinh dưỡng từ nước yến nên uống mỗi ngày

Nước yến tiếng Hàn là 새의 둥지 물 (saeeui tungji mul).

Tổ yến tiếng Hàn là gì

Chắc chắn bạn chưa xem:

  1. Sức khỏe làm đẹp
  2. Sức khỏe làm đẹp

Từ vựng tiếng Hàn về các loại nước uống.

커피 (kheophi): Cà phê.

밀크커피 (milkheukheophi): Cà phê sữa.

차 (cha): Trà.

냉차 (naengcha): Trà đá.

녹차 (nokcha): Trà xanh.

우유 (uyo): Sữa.

코코아 (khokhoa): Cacao.

오렌지주스 (orenjijuseu): Cam vắt.

레몬수 (remunsu): Nước chanh.

야자수 (yajasu): Nước dừa.

광천수 (koangcheonsu): Nước khoáng.

칵테일 (khaktheil): Cốc tai.

주스 (juseu): Nước hoa quả.

탄산음료 (thansaneumryo): Đồ uống có ga.

요구르트 (yokureuteu): Sữa chua.

nguồn:https://hellosuckhoe.org/

danh mục: https://hellosuckhoe.org/blog-lam-dep/

Xin chào, rất vui khi gặp lại các bạn trong bài viết Từ vựng tiếng Hàn về các loài chim. Sau đây, cùng tìm hiểu về một số từ vựng liên quan đến chim nhé.

TIẾNG HÀNTIẾNG VIỆTTIẾNG HÀNTIẾNG VIỆT
비둘기bồ câu nâu까마귀con quạ
홍학con cò참새chim sẻ
제비chim yến앵무새con vẹt
부엉이cú mèo백조con thiên nga
con gà타조đà điểu
chim오리con vịt
거위con ngỗng펭귄chim cánh cụt
공작chim công찌르레기chim sáo
독수리chim đại bàng꾀꼬리chim sơn ca
오골계gà ác딱따구리chim gõ kiến
나이팅게일chim họa mi명금chim biết hát
콘도르chim kền kền갈매기chim hải âu

Cảm ơn các bạn đã theo dõi Từ vựng tiếng Hàn về các loài chim. Để xem nhiều hơn các bài viết khác. Bạn click vào đường lên bên dưới nhé. Nếu có thắc mắc và đóng góp các bạn để lại bình luận Tienghankhongkho.com sẽ giải đáp giúp các bạn.

Góc tâm sự

Dành cho những bạn có niềm đam mê tiếng Hàn, tienghankhongkho.com có nhận dạy tiếng Hàn online và offline từ cơ bản đến nâng cao. Bạn nào thực sự muốn học và mong tiếng Hàn có thể giúp chúng ta kiếm tiền gấp đôi thì hãy click vào đây để đăng ký học nhé. Đảm bảo học phí phải chăng, giao tiếp được chỉ sau 6 tháng học.

Xem thêm

Từ vựng tiếng Hàn cơ thể người

Từ vựng tiếng Hàn về côn trùng

Tổ yến sào (hay còn gọi là tổ chim yến) là một loại thực phẩm – dược phẩm được làm từ tổ của loài chim yến mà cụ thể hơn là hai loài yến hàng và yến sào đen thuộc họ chim yến. Đây là một món ăn cao quý ở nhiều nước Đông Á như Nhật Bản, Triều Tiên, Trung Quốc và được xếp vào hàng Bát Trân (gồm 8 món cao lương mỹ vị: nem công, chả phượng, da tê giác, tay gấu, gân nai, môi đười ươi, thịt chân voi và yến sào) của Việt Nam. Loài chim yến thường sinh sống ở trên vách đá, vách hang động và làm tổ ở đây. Tổ của chúng được xây theo hình dạng như nửa chiếc bát với kết cấu gồm nhiều sợi tơ được dệt bằng nước bọt của chim yến và bện vào nhau.

Tổ yến tiếng Hàn là gì

Vì sao lại gọi là yến sào?

Từ tổ yến trong tiếng Hoa có thể được phiên âm thành: 燕巢 trong đó, 燕 phiên âm là yến, nghĩa Hán – Việt là chim yến còn 巢 được phiên âm là sào, nghĩa Hán – Việt là tổ. Do đó, tổ yến còn được gọi là yến sào hay gộp lại thành tổ yến sào. Đây chính là lời giải đáp cho câu hỏi vì sao gọi là tổ yến sào mà nhiều người thường đặt ra.

Yến sào được lấy từ đâu?

Như đã nói ở trên, yến sào ăn được là tổ của hai loài chim yến: yến hàng và yến sào đen. Trong đó yến sào đen phân bố chủ yếu ở Brunei, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore, Thái Lan và Việt Nam. Còn yến hàng được tìm thấy chủ yếu ở Malaysia, Thái Lan, Việt Nam, Campuchia, Trung Quốc và Philippines. Hầu như tất cả các sản phẩm làm từ yến sào hoang dã đang bán trên thị trường được thu hoạch ở những khu vực này.

Trước đây, tổ chim yến chỉ được tìm thấy trên các vách đá ngoài đảo hay trong các trần hang động. Do đó, việc khai thác tổ yến (còn gọi là tổ yến đảo) rất khó khăn, nguy hiểm và khiến cho giá yến sào được đẩy lên cao. Gần đây, một số cửa hàng, doanh nghiệp đã bắt đầu tiến hành nuôi yến trong nhà để thu hoạch yến sào.

Tuy nhiên, việc nuôi yến ở đây cũng không phải là nuôi và cho ăn như gà công nghiệp bởi trên thực tế bản chất của chim yến là sống hoang dã và chúng chỉ có thể săn bắt, ăn côn trùng khi đang bay. Do đó, nuôi yến trong nhà về cơ bản chỉ là xây dựng một căn nhà được cải tạo đề gần giống với điều kiện tự nhiên nơi yến thường làm tổ đồng thời dẫn dụ chúng vào sinh sống. Điều này sẽ làm giảm mức độ khó khăn cũng như nguy hiểm khi thu hoạch yến sào từ đó làm giảm giá thành của các sản phẩm. Và cũng bởi vì chim yến vẫn giữ được bản chất hoang dã của chúng nên yến sào thu hoạch được (còn gọi là tổ yến trong nhà) sẽ có chất lượng, mùi vị không khác nhiều so với tổ yến đảo.

Tổ yến tiếng Hàn là gì

Một nhà nuôi yến thông thường

Qua những nội dung mà chúng tôi vừa chia sẻ, chắc Quý khách hàng đã biết được yến sào là gì và tại sao gọi là yến sào cũng như yến sào lấy từ đâu rồi phải không?