Exercise 1: Use the correct form of verbs in brackets. 1. In all the world, there (be) __________ only 14 mountains that (reach) __________above 8,000 meters. 2. He sometimes (come) __________ to see his parents. 3. When I (come) __________, she (leave) __________for Dalat ten minutes ago. 4. My grandfather never (fly) __________ in an airplane, and he has no intention of ever doing so. 5. We just (decide) __________ that we (undertake) ____________ the job. 6. He told me that he (take) __________ a trip to California the following week. 7. I knew that this road (be) __________ too narrow. 8. Right now I (attend) __________ class. Yesterday at this time I (attend) __________class. 9. Tomorrow I'm going to leave for home. When I (arrive) __________at the airport, Mary (wait) __________ for me. 10. Margaret was born in 1950. By last year, she (live) __________on this earth for 55 years . 11. The traffic was very heavy. By the time I (get) __________to Mary's party, everyone already (arrive) __________ 12. I will graduate in June. I (see) __________ you in July. By the time I (see) __________ you , I (graduate) __________. 13. I (visit) __________ my uncle's home regularly when I (be) __________ a child. 14. That book (be) __________ on the table for weeks. You (not read) __________ it yet ? 15. David (wash) __________ his hands. He just (repair) __________ the TV set. Circle the letter A, B, C or D whose main stress is placed differently from the others. Question 1:
Question 2:
Circle the letter A, B, C or D that has the underlined part pronounced differently from the others. Question 3:
Question 4:
Circle the letter A, B, C or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 5: Mary: "You look great in this new dress!" - Daisy: "_____."
Question 6: Nam: "What would you like to drink?" - Hoa: “_____”
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 7: I failed the English test yesterday, so I was unhappy.
Question 8: She started to learn English six years ago.
Circle A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 9: Solar energy doesn't cause pollution, but it is not cheap.
Question 10: Can you turn off the light for me?
Circle the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 11: My sister enjoys read about wild animals and natural mysteries.
Question 12: He haven't smoked for a long time.
Circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 13: I always _______ my relatives at Tet.
Question 14: He didn't watch the film,_____?
Question 15: I am looking for a book _____ will help me to learn well.
Question 16: She suggests ______ a trip to the countryside.
Question 17: He used ______ fishing when he was eleven.
Question 18: This car was _____ by my grandfather last year.
Question 19: She often goes shopping _____ Monday.
Question 20: If she practices speaking English every day, she _____ improve faster.
Question 21: Lan _____ for this company since 1999.
Question 22: Let's _____ football with Ba and Nam this afternoon.
Question 23: She asked me what my name ______.
Question 24: She couldn't go to school yesterday _____ she was sick.
Read the following passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Hi! My name is Peter. I will tell you about my hometown. My town is not very big, but it is beautiful. The streets of the town are straight and long. You can see many cars, trams and buses there. There are a lot of bus stops and car parks in my town. We don't have the underground and trolleybuses. There is a nice big square in the centre of my town. On one side of the square you can see the hotel "Victoria" and there is the museum on the other side. It has a big collection of old things. People from all over the world go to our town to see it. There are many parks in my town. People like to come to the parks; they play, read books or sit on the benches and talk. My favourite park is the central park. It is near the square. I often go there with my friends. Also I go to the shops or cafes with them, watch films in cinemas or ballets in our theatre. There is a big library behind my school. I usually go there to take books for reading. I like to read about planes and history. I will be a pilot in the future. Question 25: How are the streets in Peter's hometown?
Question 26: What is there in the centre of his town?
Question 27: Who does Peter often go with to the central park?
Question 28: Where is the big library?
Question 29: Will Peter be a pilot in the future?
Read the following passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the correct answer that best fits each of the numbered blanks. Ha Noi is an interesting city. There (30)_____ many things that a tourist can do there. There are many museums that tourists can visit. The History Museum is (31) ______ Pham Ngu Lao Street and the War Museum is on Dien Bien Phu Street. Tourists can know the stories about Viet Nam in the past in both museums. The War Museum is full of old weapons and tourists can take (32) ______ there. It is also possible to organize a tour by taking a bus or a taxi to a lot of villages nearby. There is a village where you can see people making noodles and others such (33) _____ Pho, Banh canh and so on. Lastly, there is a Snake Village, where tourists can see snakes. You will (34) ____ happy when you come there. Why don't you hurry up? Question 30:
Question 31:
Question 32:
Question 33:
Question 34:
Make meaningful sentences using the words given. Question 35: This box/ be/ heavy that/ I/ can't/ take it. ________________________________________. Question 36: It/ be/ very wonderful/ spend/ the weekend / the countryside. ________________________________________. Question 37: If/ Lan/ be/ good at/ cooking now,/she/make/ all of/ her own meals. ________________________________________. Complete each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it. Question 38: He is lazy, so he can't pass the exam. Because __________________________________. Question 39: I can't go to the stadium tonight. I wish ____________________________________. Question 40: She said to me "I am going to meet the children on Monday." She told me _______________________________. - THE END - Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM 35. This box is so heavy that I can’t take it. 36. It is very wonderful to spend the weekend in the countryside. 37. If Lan were good at cooking now, she would make all of her own meals. 38. he is lazy, he can’t pass the exam. 39. I could go to the stadium tonight. 40. she was going to meet the children on Monday. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. (TH) Kiến thức: Trọng âm Giải thích:
Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án C. 2. (TH) Kiến thức: Trọng âm Giải thích:
Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1. Đáp án D. 3. (TH) Kiến thức: Phát âm Giải thích:
Phương án C phát âm là /aɪ/, các phương án còn lại phát âm là /ɪ/. Đáp án C. 4. (TH) Kiến thức: Phát âm Giải thích:
Phương án A phát âm là /ɪd/, các phương án còn lại phát âm là /d/. Đáp án A. 5. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích:
Tạm dịch: Mary: “Bạn trông thật tuyệt trong chiếc váy mới này!” Daisy: "Tôi rất vui vì bạn thích nó." Đáp án C. 6. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích:
Tạm dịch: Nam: “Bạn muốn uống gì?” Hoa: “Xin mời cà phê” Đáp án D. 7. (TH) Kiến thức: Đồng nghĩa Giải thích: - unhappy (adj): không vui
Tạm dịch: I failed the English test yesterday, so I was unhappy. Đáp án A. 8. (TH) Kiến thức: Đồng nghĩa Giải thích: - started (v): bắt đầu
Tạm dịch: Cô ấy bắt đầu học tiếng Anh cách đây sáu năm. Đáp án D. 9. (TH) Kiến thức: Trái nghĩa Giải thích: - cheap (adj): rẻ
Tạm dịch: Năng lượng mặt trời không gây ô nhiễm nhưng giá thành không hề rẻ. Đáp án C. 10. (TH) Kiến thức: Trái nghĩa Giải thích: - turn off: tắt
Tạm dịch: Bạn có thể tắt đèn giùm tôi được không? Đáp án D. 11. (TH) Kiến thức: Tìm lỗi sai Giải thích: - enjoy + V-ing: thích làm gì... Sửa: read => reading Tạm dịch: Em gái tôi thích đọc về động vật hoang dã và những bí ẩn của thiên nhiên. Đáp án B. 12. (TH) Kiến thức: Tìm lỗi sai Giải thích: - Thì hiện tài hoàn thành: “he” là chủ ngữ số ít => dùng “hasn’t” Sửa: haven’t => hasn’t Tạm dịch: Đã lâu rồi anh ấy không hút thuốc. Đáp án A. 13. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - always: luôn luôn => dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn Tạm dịch: Tôi luôn đi thăm họ hàng vào dịp Tết. Đáp án A. 14. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - Câu hỏi đuôi với động từ thường: Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định: S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S? Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định: S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S? Tạm dịch: Anh ấy chưa xem phim phải không? Đáp án C. 15. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - which: cái nào => dùng cho vật Tạm dịch: Tôi đang tìm một cuốn sách giúp tôi học tốt. Đáp án B. 16. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - suggest + V-ing: gợi ý làm gì... Tạm dịch: Cô ấy đề nghị có một chuyến đi về nông thôn. Đáp án D. 17. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - used to + V-infinitive: đã từng thường xuyên làm gì... Tạm dịch: Anh ấy thường đi câu cá khi anh ấy mười một tuổi. Đáp án B. 18. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + V-ed/ PII Tạm dịch: Chiếc xe này được ông nội tôi mua năm ngoái. Đáp án A. 19. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - on + thứ trong tuần Tạm dịch: Cô ấy thường đi mua sắm vào thứ Hai. Đáp án C. 20. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - Câu điều kiện loại 1: If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V-infinitive Tạm dịch: Nếu cô ấy luyện nói tiếng Anh mỗi ngày thì cô ấy sẽ tiến bộ nhanh hơn. Đáp án D. 21. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - Since + mốc thời gian: dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành - Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + V-ed/ PII Tạm dịch: Lan đã làm việc cho công ty này từ năm 1999. Đáp án B. 22. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - Let’s + Vinfinitive: cấu trúc câu rủ, gợi ý Tạm dịch: Chiều nay chúng ta cùng chơi bóng đá với Ba và Nam nhé. Đáp án C. 23. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - Câu tường thuật: S + asked + O + WH (từ để hỏi) + S + V (lùi 1 thì so với câu gốc) Tạm dịch: Cô ấy hỏi tôi tên tôi là gì. Đáp án A. 24. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích:
Tạm dịch: Hôm qua cô ấy không thể đến trường vì bị ốm. Đáp án C. 25. (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đường phố ở quê hương của Peter thế nào?
Thông tin: The streets of the town are straight and long. Tạm dịch: Những con đường trong thị trấn đều thẳng và dài. Đáp án D. 26. (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ở trung tâm thị trấn của anh ấy có gì?
Thông tin: There is a nice big square in the centre of my town. Tạm dịch: Có một quảng trường lớn rất đẹp ở trung tâm thị trấn của tôi. Đáp án A. 27. (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Peter thường đi cùng ai đến công viên trung tâm?
Thông tin: My favourite park is the central park. It is near the square. I often go there with my friends. Tạm dịch: Công viên yêu thích của tôi là công viên trung tâm. Nó ở gần quảng trường. Tôi thường đến đó với bạn bè của tôi. Đáp án A. 28. (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Thư viện lớn ở đâu?
Thông tin: There is a big library behind my school. Tạm dịch: Có một thư viện lớn phía sau trường tôi. Đáp án B. 29. (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tương lai Peter sẽ làm phi công phải không?
Thông tin: I will be a pilot in the future. Tạm dịch: Tương lai tôi sẽ là phi công. Đáp án C. Dịch bài đọc: Xin chào! Tên của tôi là Peter. Tôi sẽ kể cho bạn nghe về quê hương của tôi. Thị trấn của tôi không lớn lắm, nhưng nó rất đẹp. Những con đường trong thị trấn đều thẳng và dài. Bạn có thể thấy nhiều ô tô, xe điện và xe buýt ở đó. Có rất nhiều điểm dừng xe buýt và bãi đậu xe trong thị trấn của tôi. Chúng tôi không có xe điện ngầm và xe điện. Có một quảng trường lớn rất đẹp ở trung tâm thị trấn của tôi. Ở một bên của quảng trường, bạn có thể nhìn thấy khách sạn "Victoria" và phía bên kia là bảo tàng. Nó có một bộ sưu tập lớn những thứ cũ. Mọi người từ khắp nơi trên thế giới đến thị trấn của chúng tôi để xem nó. Có rất nhiều công viên ở thị trấn của tôi. Mọi người thích đến công viên; họ chơi, đọc sách hoặc ngồi trên ghế dài và nói chuyện. Công viên yêu thích của tôi là công viên trung tâm. Nó ở gần quảng trường. Tôi thường đến đó với bạn bè của tôi. Ngoài ra, tôi còn đi đến các cửa hàng hoặc quán cà phê với họ, xem phim ở rạp chiếu phim hoặc xem múa ba lê ở nhà hát của chúng tôi. Có một thư viện lớn phía sau trường tôi. Tôi thường đến đó để lấy sách đọc. Tôi thích đọc về máy bay và lịch sử. Tương lai tôi sẽ là phi công. 30. (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: - there are + N số nhiều: có... Tạm dịch: Hà Nội là một thành phố thú vị. Có rất nhiều điều mà một khách du lịch có thể làm ở đó. Đáp án C. 31. (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: - on + tên đường Tạm dịch: Bảo tàng Lịch sử nằm trên đường Phạm Ngũ Lão và Bảo tàng Chiến tranh nằm trên đường Điện Biên Phủ. Đáp án A. 32. (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: - take photos: chụp ảnh Tạm dịch: Bảo tàng Chiến tranh chứa đầy vũ khí cũ và khách du lịch có thể chụp ảnh ở đó. Đáp án B. 33. (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: - such as: như là, như... Tạm dịch: Có một ngôi làng nơi bạn có thể thấy người ta làm mì và những người khác như Phở, Bánh canh, v.v. Đáp án A. 34. (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: - will + Vinfinitive Tạm dịch: Bạn sẽ cảm thấy hài lòng khi đến đó. Đáp án D. Dịch bài đọc: Hà Nội là một thành phố thú vị. Có rất nhiều điều mà một khách du lịch có thể làm ở đó. Có rất nhiều bảo tàng mà khách du lịch có thể ghé thăm. Bảo tàng Lịch sử nằm trên đường Phạm Ngũ Lão và Bảo tàng Chiến tranh nằm trên đường Điện Biên Phủ. Du khách có thể biết đến những câu chuyện về Việt Nam ngày xưa ở cả hai bảo tàng. Bảo tàng Chiến tranh chứa đầy vũ khí cũ và khách du lịch có thể chụp ảnh ở đó. Cũng có thể tổ chức một chuyến tham quan bằng cách đi xe buýt hoặc taxi đến nhiều ngôi làng gần đó. Có một ngôi làng nơi bạn có thể thấy người ta làm mì và những người khác như Phở, Bánh canh, v.v. Cuối cùng, có Làng Rắn, nơi du khách có thể nhìn thấy rắn. Bạn sẽ cảm thấy hài lòng khi đến đó. Tại sao bạn không nhanh lên? 35. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - Cấu trúc “so that”: S + V(thường) + so + adv + that + S + V Tạm dịch: Cái hộp này nặng quá, tôi không mang nổi. Đáp án: This box is so heavy that I can’t take it. 36. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - It is + adj + to + V-infinitive: Thật... để làm gì... Tạm dịch: Thật là tuyệt vời khi được nghỉ cuối tuần ở nông thôn. Đáp án: It is very wonderful to spend the weekend in the countryside. 37. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - Câu điều kiện loại 2: If + S + V (quá khứ đơn), S + would + V-infinitive Tạm dịch: Nếu bây giờ Lan nấu ăn giỏi thì cô ấy sẽ tự nấu tất cả các bữa ăn. Đáp án: If Lan were good at cooking now, she would make all of her own meals. 38. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: Anh ấy lười biếng nên không thể vượt qua kỳ thi. - Because S + V, S + V: bởi vì... Tạm dịch: Vì lười nên anh ấy không thể vượt qua kỳ thi. Đáp án: he is lazy, he can’t pass the exam. 39. (TH) Kiến thức: Cấu trúc cơ bản Giải thích: - Câu wish loại 2 được sử dụng để thể hiện một điều ước, mong muốn của người nói nhưng trái ngược với sự thật hay những gì đang diễn ra ở hiện tại (tương tự với câu điều kiện loại 2). |