Tuy nhiên, theo bà Thắm tham khảo Điểm d Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 29/2022/TT-BTC quy định: "Đối với viên chức chuyên ngành kế toán phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật". Bà hỏi, có cần phải có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán không? Bộ Tài chính trả lời vấn đề này như sau: Từ Điều 5 đến Điều 8 Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 3/6/2022 của Bộ Tài chính quy định chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể cho từng ngạch công chức chuyên ngành kế toán. Điểm a, d Khoản 2 Điều 26 Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 3/6/2022 quy định cho viên chức chuyên ngành kế toán làm việc ở vị trí việc làm chuyên ngành tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện. Do đó, căn cứ các quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 3/6/2022, viên chức chuyên ngành kế toán làm việc ở vị trí việc làm chuyên ngành tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các cơ quan, tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện phải bảo đảm các quy định cụ thể (ứng với từng ngạch kế toán) và quy định chung tại Điểm d Điều 26 Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 3/6/2022. Những quy định mới về ngạch công chức chuyên ngành kế toán trong Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụNgày 03/6/2022, Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 29/2022/TT-BTC quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ (sau đây viết tắt là Thông tư số 29/2022/TT-BTC). So với Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ (sau đây viết tắt là Thông tư số 77/2019/TT-BTC), cụ thể: Các quy định liên quan về chức danh nghề nghiệp viên chức và điều kiện, tiêu chuẩn ngạch kế toán viên: - Quy định về chức danh nghề nghiệp viên chức: Điều 31 Luật Viên chức quy định về việc bổ nhiệm, thay đổi chức danh nghề nghiệp: “1. Việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Quy định về tiêu chuẩn ngạch kế toán viên: Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của Bộ Tài chính quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, quy định: + Khoản 4 Điều 7 quy định đối với kế toán viên (mã số 06.031) như sau: “4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Khoản 2 Điều 27 quy định về tổ chức thực hiện: “Viên chức làm công tác kế toán trong các đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng các quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và cách xếp lương của các ngạch công chức chuyên ngành kế toán quy định tại Thông tư này để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức”. 2. Về câu hỏi của bà Phạm Thị Hảo: Theo thông tin bà Phạm Thị Hảo cung cấp, Bà đang công tác tại đơn vị sự nghiệp của nhà nước, là kế toán viên (mã số 06.031). Như vậy, căn cứ các quy định nêu trên, bà Hảo làm ở vị trí kế toán, được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp kế toán viên thì phải có đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp kế toán, do đó, phải có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên |