- take on = thuê ai đó Show Ví dụ: They're taking on more than 500 people at the canning factory. Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp. - get the boot = bị sa thải Ví dụ: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng. - give someone the sack = sa thải ai đó Ví dụ: He was given the sack for stealing. Anh ta đã bị sa thải. - give someone their marching orders = sa thải ai đó Ví dụ: After the argument, he was given his marching orders. Sau trận cãi nhau, anh ta đã bị sa thải. - get your feet under the table = làm quen công việc Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes. Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi. - burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm Ví dụ: He's been burning the candle at both ends to finish this project. Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này. - knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better. Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt. - put pen to paper = bắt đầu viết Ví dụ: She finally put pen to paper and wrote the letter. Cuối cùng cô ấy cũng bắt đầu viết thư. - work all the hours that God sends = làm việc càng nhiều càng tốt Ví dụ: She works all the hours that God sends to support her family. Cô ấy làm việc càng nhiều càng tốt để giúp đỡ gia đình của cô. - work your fingers to the bone = làm việc rất chăm chỉ Ví dụ: I work my fingers to the bone for you. Vì em tôi làm việc rất chăm chỉ. - go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn Ví dụ: She's a hard worker and always goes the extra mile. Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc. - pull your weight = làm tròn phần việc của mình Ví dụ: He's a good team worker and always pulls his weight. Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình. - pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn Ví dụ: You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss! Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ! - put your feet up = thư giãn Ví dụ: At last that's over - now I can put my feet up for a while. Cuối cùng thì nó cũng qua - giờ tôi có thể thư giãn một lúc. - get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn Ví dụ: Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places! Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực! - butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss. Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ. - the blue-eyed boy = một người không thể làm gì sai Ví dụ: John is the blue-eyed boy at the moment - he's making the most of it! Hiện John là người giỏi nhất - anh ấy sẽ phát huy hết tác dụng của điều đó! - get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó Ví dụ: You got off on the wrong foot with him - he hates discussing office politics. Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung - anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng. - be in someone's good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó Ví dụ: I'm not in her good books today - I messed up her report. Hôm nay tôi bị bà ta ghét- tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả. - a mover and shaker = ai đó có ý kiến được tôn trọng Ví dụ: He's a mover and shaker in the publishing world. Ông ta là một người đức cao vọng trọng trong thế giới xuất bản. - pull a few strings = sử dụng ảnh hưởng của bạn lên cái gì Ví dụ: I had to pull a few strings to get this assignment. Tôi đã phải dùng ảnh hưởng của mình để nhận nhiệm vụ này. - take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì Ví dụ: They made a mistake, but we had to take the rap for it. Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó. - call in a favour = yêu cầu ai đáp lễ Ví dụ: I need a holiday - I'm going to call in a few favors and ask the others to cover for me. Tôi cần môt kỳ nghỉ - Tôi sẽ yêu cầu một vài đặc ân và đề nghị những người khác phụ trách việc thay tôi. - put your cards on the table = lật bài ngửa Ví dụ: You have to put your cards on the table and tell her that you want a pay rise! Bạn phải nói ra điều mình muốn và nói với bà ta rằng bạn muốn tăng lương! - beat around the bush = nói vòng vo Ví dụ: Tell me - don't beat around the bush! Nói tôi nghe đi - đừng nói vòng vo nữa! - sit on the fence = không thể quyết định chuyện gì Ví dụ: When there are arguments, she just sits on the fence and says nothing. Khi có tranh luận, cô ta chỉ ngồi đó và không nói gì. - pass the buck = đẩy trách nhiệm sang ai Ví dụ: The CEO doesn't pass the buck. In fact, he often says "the buck stops here!". Giám đốc điều hành không đẩy trách nhiệm sang ai. Trong thực tế, ông ấy thường nói: "Ông ấy sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm!". - take someone under your wing = chăm sóc ai đó Ví dụ: When he was taken on, Sarah took him under her wing. Khi anh ấy bị choáng váng, Sarah đã chăm sóc anh ấy. - show someone the ropes = chỉ cho ai cách làm việc Ví dụ: My predecessor showed me the ropes, so I felt quite confident. (Tieng anh co ban )Người tiền nhiệm của tôi đã chỉ tôi cách làm việc, vì vậy tôi cảm thấy khá tự tin. - be thrown in at the deep end = không nhận bất cứ lời khuyên hay hỗ trợ nào Ví dụ: He was thrown in at the deep end with his new job. No-one helped him at all. Anh ấy đã không nhận bất cứ sự hỗ trợ nào trong công việc mới của mình. Chẳng ai giúp anh ta hết. - a them and us situation = when you (us) are opposed to "them" Ví dụ: The atmosphere between the two departments is terrible. There's a real them and us situation. Bầu không khí giữa hai bộ phận thật khủng khiếp. Thực sự có chuyện không hay giữa họ và chúng tôi. Hiện nay tiếng Anh văn phòng là một trong những yếu tố quan trọng giúp mọi người có cơ hội tìm được một công việc tốt, một vị trí cao trong công ty và ngày càng được thăng tiến. Nếu bạn đang ấp ủ ước mơ đó thì hãy dành ngay ít phút để học những câu tiếng Anh dành riêng cho dân văn phòng được sử dụng phổ biến hiện nay, chắc chắn sẽ rất có ích cho bạn đấy. Từ vựng tiếng Anh liên quan đến các phòng ban trong công ty:+ Department: Phòng, ban + Accounting department: Phòng kế toán + Audit department: Phòng Kiểm toán + Sales department: Phòng kinh doanh + Administration department: Phòng hành chính + Human Resources department: Phòng nhân sự + Customer Service department: Phòng Chăm sóc Khách hàng + Financial department: Phòng tài chính + Research & Development department: Phòng nghiên cứu và phát triển + Quality department: Phòng quản lý chất lượng
Chuyên mục: Cách học tiếng Anh giao tiếp | 24/04/2017
Hôm nay chúng ta sẽ học các tình huống tại công sở qua bài viết “Tiếng Anh giao tiếp tham quan nhà máy – thăm công ty đối tác” với những mẫu câu giao tiếp thường dùng trong tình huống này. => Cách gọi taxi khi bạn đang ở nước ngoài => Những câu tói tiếng Anh thông dụng với “to be” => Cách xin đi muộn và về sớm trong tiếng Anh Tiếng Anh giao tiếp tham quan nhà máy – thăm công ty đối tác 1. Tiếng Anh giao tiếp tham quan nhà máy- Let me show you around the factory. Cho phép tôi dẫn ông đi một vòng quanh nhà máy. - This is our Purchasing Department. Đây là phòng mua hàng của chúng tôi. - Here’s the Administration and Management. Bộ phận quản lý hành chính là ở đây. - The Quality Control Department locates on the first floor. Phòng kiểm tra chất lượng ở tầng 1. - On your right hand is Packing Department and our Warehouse. Bên tay phải ông là bộ phận bao bì và nhà kho. - We do both import and export business. Chúng tôi là công ty xuất nhập khẩu. - The workshores are highly automatic. Hệ thống nhà xưởng rất tự động. - Our staffs work 3 eight - hour shifts. Chúng tôi làm việc 3 ca 8 giờ. - We have just launched a new model. Chúng tôi vừa khai trương một mô hình mới. - We have sale outlets throughout China. Chúng tôi có nhiều cửa hàng bán lẻ trên khắp Trung Quốc. 2. Tiếng Anh giao tiếp thăm công ty đối tác- I hope to visit your factory. Tôi hy vọng được tham quan nhà máy của ông. - You are welcomed to visit our company. Chúng tôi đón chào ông đến thăm công ty. - How far it is from the hotel to your factory? Từ khách sạn đến nhà máy bao xa? - How many departments do you have? Công ty ông có bao nhiêu phòng ban? - How much is the depreciation cost of machinery each year? Mỗi năm ông chi bao nhiêu tiền mua sắm máy móc? - Can I have a look at the production line? Ông có thể cho tôi xem dây chuyển sản xuất? - Do you have to update your products each year? Mỗi năm ông có đổi mới sản phẩm? - How long have your company been established? Công ty ông được thành lập bao lâu? - How many employees do you have? Ông thuê bao nhiêu nhân viên? - Who is in charge of workers’ fare? Ai phụ trách chế độ ăn uống của công nhân? Hy vọng những mẫu câu trên sẽ giúp bạn nói tiếng Anh tự tin hơn khi đi thăm công ty đối tác hoặc đi thăm nhà máy. Tham khảo cách học tiếng Anh giao tiếp của chúng tôi để cải thiện trình độ tiếng Anh giao tiếp. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công! |