Công thức cấu tạo thu gọn của CH3Cl

Môn Hóa Học Lớp 9 Câu 1. ( 3 đ )Viết công thức cấu tạo của các chất có CTPT sau: a/ CH4, C2H6, CH4O, CH3Cl, C2H5ONa, C2H5Br b/ Mạch thẳng và mạch nhánh của C4H10, c/ Mạch vòng của C3H6 ; C4H8 ; C5H10 Câu 2. ( 3 đ )Trong các chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ: vô cơ, hidro cacbon, dẫn xuất hidro cacbon : CO, C2H6, C6H5NO2, CaCO3, C2H5Cl, KNO3, C6H12, 2H5ONa, H2CO3, CHCl3; C2H6, C2H5OH, CH3NO2 , C3H8, CH4O, CH3CH2COOH, C6H6, C2H5ONa, C4H10, CH3Cl, C12H22O11 ; KNO3, theo bảng sau: Hợp chất vô cơ Hợp chất vô cơ

Hidro cacbon Dẫn xuất hidro cacbon

Câu 3.( 2 đ) Một hchc A có hai nguyên tố C và H. Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 8,1g nước. Cho biết k.l mol của A bằng 30, a/ Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A? b/ Để đốt cháy hết lượng A trên thì cần ban nhiêu lit khong khí? Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích KK Câu 4. ( 2 đ )Đốt cháy hoàn toàn V lit khí metan ( CH4), sau phản ứng thu được 5,6 lit khi CO2 đktc. a/ Tính giá trị của V b/ Tính thể tích oxi cần dùng đktc

Ai giải đc câu nào thì giải cho e với ạ Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

GV thông báo về hoá trị của cacbon VI, hiđro I, oxi II.

 GV Quy ước mỗi nét gạch (-)biểu diễn một hoá trị ta có CTCT của các chất ntn ?

yêu cầu học sinh biểu diễn hoá trị của hiđro, oxi , C

GV gọi học sinh lên bảng viết CTCT của CH4, CH3Cl, CH3OH

 GV nhận xét các công thức của học sinh

GV. Cho gọi hs lên lắp mô hình theo các CT vừa viết.

HS. Lắp ráp mô hình.

 Qua quan sát và lắp mô hình em có kết luận gì về sự liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ.

Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Hóa học 9 - Tiết học 44: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tiết 44 . Bài 35 : cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ A. Mục tiêu : 1. Kiến thức. HS biết - Trong các hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị ( C=IV; O=II; H=I ...) - Mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định. - Các nguyên tử C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon. 2. Kỹ năng: - Viết CTCT của một số chất hữu cơ đơn giản. - Phân biệt một số chất hữu cơ khác nhau qua công thức CT. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực học tập. B. Chuẩn bị: - Mô hình cấu tạo phân tử dạng rỗng. - Bảng phụ. C. Các hoạt động dạy và học. 1. ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') 1 Hợp chất hữu cơ là gì, có mấy loại hợp chất hữu cơ là những loại nào cho ví dụ? 1 2 HS lên bảng làm bài tập 4 ,5 . 3. Bài mới: (35') Hoạt động 1:20 phút i. đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV thông báo về hoá trị của cacbon VI, hiđro I, oxi II. GV Quy ước mỗi nét gạch (-)biểu diễn một hoá trị ta có CTCT của các chất ntn ? yêu cầu học sinh biểu diễn hoá trị của hiđro, oxi , C GV gọi học sinh lên bảng viết CTCT của CH4, CH3Cl, CH3OH GV nhận xét các công thức của học sinh GV. Cho gọi hs lên lắp mô hình theo các CT vừa viết. HS. Lắp ráp mô hình. F Qua quan sát và lắp mô hình em có kết luận gì về sự liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ. GV hướng dẫn học sinh biểu diễn công thức cấu tạo phân tử C4H10 F Qua các công thức đã viết em có thể suy ra kết luận gì ? GV hướng dẫn học sinh viết các loại mạch có thể có của phân tử C4H10 . Hướng dẫn viết dạng mạch vòng thì chỉ có C4H8 .C3H6 F Qua đây hãy rút ra kết luận có mấy loại mạch cacbon ? GV giải thích công thức C2H6O có 2 chất khác nhau là rượu etylic và đimetyl ete GV giải thích hai hợp chất trên có sự khác nhau về trật tự liên kết giữa các nguyên tử . Đó là nguyên nhân làm cho rượu etylic có tính chất khác với đimetyl ete . F Qua đây em có kết luận gì về trật tự liên kết giữa các nguyên tử ? 1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử - Học sinh nghe và ghi bài : trong hợp chất hưuc cơ cacbon luôn có hoá trị IV, hiđro có hoá trị I, oxi có hoá trị II. - Học sinh thảo luận viết các công thức cấu tạo của : CH4, CH3Cl, CH3OH @& H | + Phân tử CH4 : H - C - H | H H | + Phân tử CH3Cl : H - C - Cl | H H | + Phân tử CH3OH : H - C - O – H | H * Kết luận : Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hoá trị của chúng, mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa hai nguyên tử . 2. Mạch cacbon - Học sinh viết công thức cấu tạo phân tử C4H10 a, Mạch thẳng: C4H10: (Butan) b, Mạch nhánh: C4H10: (Isobutan) c, Mạch vòng: C4H8: H H | | H - C - C - H | | H - C - C - H | | H H (Xiclobutan) * Kết luận : trong hợp chất hữu cơ, những nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon . 3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử. VD: C2H6O a, b, a, Rượu etilic : b, đimetylete * Kết luận : Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử Hoạt động 2: 15 phút II. công thức cấu tạo GV hướng dẫn học sinh các công thức đã viết là công thức cấu tạo F Công thức cấu tạo là gì ? F Yêu cầu học sinh lên viết lại công thức cấu tạo của phân tử C2H4 và C2H6O F Công thức cấu tạo có ý nghĩa gì ? @& Công thức biểu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử gọi là công thức cấu tạo . Hai học sinh lên bảng viết + Công thức cấu tạo của etilen : H H C = C H H Viết gọn : CH2 = CH2 + Công thức cấu tạo của rượu etylic : H H | | H - C - C - O – H | | H H Viết gọn : CH3 - CH2 - OH - ý nghĩa : Công thức cấu tạo cho biết thành phần phân tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử . 4. Củng cố: (3') - GV. chốt lại toàn bài. - HS. đọc phần em có biết Làm bài tập 1, 2, 3 sgk/112. Đ/A 1, a, C thừa 1 hóa trị, O thiếu 1 hóa trị b, C ở vị trí 1 thiếu 1 hóa trị, Cl thừa 1 hóa trị. c, C ở vị trí thứ 2 thừa 1 hóa trị, H thừa 1 hóa trị. 2, CH3Br: CH4O : Viết gọn: CH3 - OH 5. Dặn dò: (1') -BTVN; 3, 4, 5 sgk/112

File đính kèm:

  • Công thức cấu tạo thu gọn của CH3Cl
    Bai_35_Cau_tao_phan_tu_hop_chat_huu_co.doc

Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ


Cập Nhật 2022-09-14 10:59:03pm


Copyright 22 BeReady Academy

Môn Hóa Học Lớp 9 Viết công thức cấu tạo của các chất có CTPT sau: CH4, C2H6, C3H8, CH4O, CH3Cl, C2H6O, C2H5Cl
Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Môn Hóa Học Lớp 9 Câu 1. [ 3 đ ]Viết công thức cấu tạo của các chất có CTPT sau: a/ CH4, C2H6, CH4O, CH3Cl, C2H5ONa, C2H5Br b/ Mạch thẳng và mạch nhánh của C4H10, c/ Mạch vòng của C3H6 ; C4H8 ; C5H10 Câu 2. [ 3 đ ]Trong các chất sau, chất nào là hợp chất hữu cơ: vô cơ, hidro cacbon, dẫn xuất hidro cacbon : CO, C2H6, C6H5NO2, CaCO3, C2H5Cl, KNO3, C6H12, 2H5ONa, H2CO3, CHCl3; C2H6, C2H5OH, CH3NO2 , C3H8, CH4O, CH3CH2COOH, C6H6, C2H5ONa, C4H10, CH3Cl, C12H22O11 ; KNO3, theo bảng sau: Hợp chất vô cơ Hợp chất vô cơ

Hidro cacbon Dẫn xuất hidro cacbon

Câu 3.[ 2 đ] Một hchc A có hai nguyên tố C và H. Đốt cháy 4,5g chất hữu cơ A thu được 8,1g nước. Cho biết k.l mol của A bằng 30, a/ Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A? b/ Để đốt cháy hết lượng A trên thì cần ban nhiêu lit khong khí? Biết thể tích oxi chiếm 1/5 thể tích KK Câu 4. [ 2 đ ]Đốt cháy hoàn toàn V lit khí metan [ CH4], sau phản ứng thu được 5,6 lit khi CO2 đktc. a/ Tính giá trị của V b/ Tính thể tích oxi cần dùng đktc

Ai giải đc câu nào thì giải cho e với ạ Giúp em bài này với ạ em cần gấp, đừng copy nguồn trên mạng nha. Em xin cảm ơn thầy cô và các bạn nhiều.

Từ điển hoá học Phương trình Chất hoá học Chuỗi phương trình Câu hỏi Tài liệu Khái niệm hoá học Sách giáo khoa Điều thú vị Đăng nhập Công cụ hoá học Bảng tuần hoàn Bảng tính tan Cấu hình electron nguyên tử Dãy điện hoá Dãy hoạt động kim loại Trang 42 SGK lớp 8 Màu sắc chất hóa học Quỳ Tím Nhóm Học Tập Dành cho Sinh Viên Phân loại phương trình Lớp 8 Lớp 9 Lớp 10 Lớp 11 Lớp 12 Ôn thi đại học Phương trình hữu cơ Phương trình vô cơ

Cập Nhật 2022-08-17 08:43:30am


Copyright 22 BeReady Academy

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Hóa Học Lớp 11
  • Sách giáo khoa hóa học lớp 11
  • Giải Sách Bài Tập Hóa Lớp 11
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11
  • Sách giáo khoa hóa học nâng cao lớp 11
  • Sách Giáo Viên Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11
  • Sách Bài Tập Hóa Học Lớp 11 Nâng Cao

Giải Bài Tập Hóa Học 11 – Bài 30: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ [Nâng Cao] giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

a] Liên kết cộng hóa trị là gì?

b] Hãy cho biết mối liên quan giữa số cặp electron dùng chung mỗi nguyên tử các nguyên tố c O, H, Cl với số electron hóa trị của chúng trong phân tử hữu cơ. Giải thích.

Lời giải:

a] Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron.

b] Số cặp electron dùng chung của mỗi nguyên tử các nguyên tố C, H, O, Cl bằng số electron hóa trị của chúng trong phân tử hợp chất hữu cơ.

a] Cacbon chủ yếu tạo thành liên kết cộng hóa trị chứ không phải liên kết ion.

b] Cacbon có hóa trị IV trong các hợp chất hữu cơ.

Lời giải:

a] Độ âm điện của C là 2,5 ở mức trung bình ⇒ hiệu độ âm điện của C với các nguyên tố khác hầu hết không chênh lệch quá 1.7 vì vậy C tạo liên kết cộng hóa trị.

b] C có 4 electron ngoài cùng, cả 4 electron có khả năng tham gia tạo thành liên kết hóa học. Vì vậy C thường có hóa trị IV trong hợp chất hữu cơ.

Lời giải:

a] Liên kết đơn là gì, liên kết bội là gì?

b] Khi etilen cộng với brom thì liên kết σ hay liên kết π của phá vỡ, vì sao?

c] Hãy viết công thức cấu tạo khai triển và công thức thu gọn nhất của các hợp chất sau: C3H_6;CH3CHO,CH3COOC2H5;CH3CN biết rằng trong phân tử của chúng đều có liên kết bội.

Lời giải:

a] – Liên kết đơn là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một cặp electron góp chung. Liên kết này được biểu thị bằng một gạch nối .

– liên kết bội là lên kết được hình thành giữa hai hoặc 3 cặp electron góp chung. Liên kết này được biểu thị bằng hai hoặc 3 gạch nối.

b] Khi etilen CH2=CH2 cộng với brom thì liên kết π bị phá vỡi vì liên kết π kém bền hơn liên kết σ CH2=CH2+Br2→CH2Br-CH2Br

c]

a] Chất đồng đẳng là gi?

b] Hãy viết công thức phân tử của một vài hợp chất đồng đẳng của C2H2 và công thức tổng quát cho cả dãy đồng đẳng đó.

Lời giải:

a] Những hợp chất có thành phần phân tử lớn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2, nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là chất đồng đẳng.

b] Đồng đẳng của C2H2;C3H4;C4H6;C5H8,…C2nH2n-2: ankin

a] Chất đồng phân là gì?

b] Dùng sơ đồ phân loại đồng phân cấu tạo ở mục III.2, hãy viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với mỗi công thức phân tử sau: C4H9Cl, C4H8.

c] Trong số các đồng phân cấu tạo C4H8 cấu tạo nào có đồng phân lập thể? Hãy viết công thức lập thể của chúng.

Lời giải:

a] Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những đồng phân của nhau.

b] – Các đồng phân ứng với công thức C4H9Cl là:

– Các đồng phân ứng với công thức C4H8 là:

c] CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân lập thể:

a] Hãy viết công thức phối cảnh của metennol [CH3OH] và của clorofom [CHCl3].

b] Hãy viết công thức phối cảnh của etan và etanol.

Lời giải:

a] Công thức phối cảnh của CH3OH và CHCl3 là:

b] Công thức phối cảnh của etan [C2H6 ]và etanol [C2H5OH] là:

Lời giải:

[a] và [b] cùng 1 chất

[c] và [d] cùng 1 chất

[e] và [h] cung một chất

[g] và [l] cùng một chất

Lời giải:

Mô hình rỗng tương ứng với 2 công thức phối cảnh đó là:

A. Những hợp chất có cùng phân tử khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau, gọi là nhưng đồng phân.

B. Những hợp chất có cùng phân khối nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau, gọi là nhưng đồng phân.

C. Những hợp chất khác nhau nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau, gọi là nhưng đồng phân.

Lời giải:

Đáp án A không đúng.

Ví dụ: HCOOH và CH3CH2OH có cùng phân tử khối là 46 đvC nhưng không phải đồng phân vì công thức phân tử của chúng khác nhau.

Chọn B. C. D