Thuốc bổ máu fumafer b9 corbière giá bao nhiêu năm 2024

Nên dùng lúc bụng đói: Uống thuốc xa bữa ăn (trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ) với nhiều nước

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Thừa sắt.

Thận trọng

Dùng lượng trà lớn ức chế hấp thu sắt

Phản ứng có hại

Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, phân đen/xám. Dị ứng.

Tương tác thuốc

Uống cách xa trên 2 giờ với: Cyclin, diphosphonat, fluoroquinolon, penicillamin, thyroxin, muối, oxid & hydroxid Mg, Al, Ca.

Với mong muốn mang lại sự hài lòng cho quý khách khi mua hàng, chúng tôi có những quy định trong vận chuyển, nhằm đảm bảo rằng những sản phẩm quý khách mua là sản phẩm mà vừa ý nhất.

1. Chúng tôi sẽ được thực hiện và chuyển phát dựa trên mẫu khách hàng đã chọn. Trường hợp không có đúng sản phẩm Quý khách yêu cầu chúng tôi sẽ gọi điện xác nhận gửi sản phẩm tương tự thay thế.

2. Thời gian chuyển phát tiêu chuẩn cho một đơn hàng là 12 giờ kể từ lúc đặt hàng. Chuyển phát sản phẩm đến các khu vực nội thành thành phố trên toàn quốc từ 4 giờ kể từ khi nhận hàng, chuyển phát ngay trong ngày đến các vùng lân cận (bán kính từ 10km – 50km).

3. Các đơn hàng gửi đi quốc tế: không đảm bảo thời gian được chính xác như yêu cầu, không đảm bảo thời gian nếu thời điểm chuyển phát trùng với các ngày lễ, tết và chủ nhật tại khu vực nơi đến.

4. Trường hợp không liên lạc được với người nhận, người nhận đi vắng:

- Nếu chưa rõ địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại trong vòng 6 tiếng và liên lạc lại với người nhận, trong trường hợp ko liên lạc được đơn hàng sẽ bị hủy và không được hoàn lại thanh toán.

- Nếu địa chỉ là công ty, văn phòng, nhà ở… Chúng tôi sẽ gửi đồng nghiệp, người thân nhận hộ và ký xác nhận

- Để tại một nơi an toàn người nhận dễ nhận thấy tại nhà, văn phòng, công ty… Trường hợp này không có ký nhận.

5. Trường hợp người nhận không nhận đơn hàng:

- Chúng tôi sẽ hủy bỏ đơn hàng. Trường hợp này sẽ không được hoàn trả thanh toán.

6. Trường hợp không đúng địa chỉ, thay đổi địa chỉ:

- Không đúng địa chỉ: trường hợp sai địa chỉ chúng tôi sẽ lưu lại 6 tiếng và liên lạc với người gửi và người nhận để thỏa thuận về địa điểm, thời gian, nếu địa chỉ mới không quá 3km sẽ phát miễn phí. Trường hợp địa chỉ mới xa hơn 3km sẽ tính thêm phí theo quy định chuyển phát.

7. Trường hợp không tồn tại người nhận tại địa chỉ yêu cầu: đơn hàng sẽ được hủy và không được hoàn lại thanh toán.

8. Chúng tôi không vận chuyển sản phẩm đến các địa chỉ trên tàu hỏa, máy bay, tàu thủy, khu vực nguy hiểm, các khu vực cấm…

Tá dược: natri starch glycolat, tinh bột ngô, copovidone, natri docusat, magnesi stearat, nước tinh khiết vừa đủ cho 1 viên.

Lớp bao: hypromellose, macrogol 6000, nước tinh khiết.

Hàm lượng sắt: 1 viên: 182,04mg sắt (II) fumarat tương đương 60mg sắt nguyên tố.

Công dụng (Chỉ định)

Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: xuất huyết mạn tính hoặc tiềm ẩn, sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai.

Phòng ngừa thiếu máu do thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ lứa tuổi sinh sản, thai phụ và các bà mẹ sau khi sanh đang hoặc không cho con bú và trẻ em từ 10 tuổi trở lên, khi chế độ ăn hằng ngày có thể không đầy đủ, ở lứa tuổi này cũng có nhu cầu sắt tăng trong thời kỳ phát triển mạnh.

Liều dùng

Liều lượng: CHO NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ EM TỪ 10 TUỔI TRỞ LÊN

Điều trị thiếu máu thiếu sắt:

- 10 - 12 tuổi: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày trong 3 tháng. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày.

- Thiếu niên và người lớn, bao gồm cả phụ nữ mang thai: 120mg sắt nguyên tố + 0,8mg acid folic mỗi ngày trong 3 tháng. Liều tương đương 2 viên mỗi ngày.

Sau 3 tháng hoàn tất điều trị thiếu máu thiếu sắt và bổ sung lượng sắt dự trữ được tính vào khoảng 1000mg ở người lớn, phụ nữ mang thai nên tiếp tục theo chế độ bổ sung sắt để phòng ngừa thiếu máu thiếu sắt.

Phòng ngừa thiếu sắt và acid folic:

- 10 - 12 tuổi: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày.

- Thiếu niên và người lớn: 60 mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày. Liều tương đương 1 viên mỗi ngày.

Bao gồm thiếu nữ bắt đầu có kinh nguyệt hay phụ nữ ở lứa tuổi sinh sản, lượng 0,4mg acid folic nên được bổ sung hằng ngày kèm với chế độ bổ sung sắt trong thời gian 3 tháng để phòng ngừa khuyết tật bẩm sinh của thai nhi khi mang thai.

- Phụ nữ mang thai: 60mg sắt nguyên tố + 0,4mg acid folic mỗi ngày, tương đương 1 viên mỗi ngày trong 6 tháng của thai kỳ và tiếp tục đến 3 tháng sau khi sanh.

Đường dùng: đường uống. Uống thuốc xa bữa ăn (trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ) với nhiều nước.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

KHÔNG DÙNG THUỐC này trong những trường hợp sau:

- Cơ thể thừa sắt.

- Tiền căn dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

- Bệnh mô nhiễm sắt (hematochromatosis).

- Thiếu máu tán huyết.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

- Cẩn thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi, viêm loét ruột kết mạc hoặc có thể bị khối u phụ thuộc folat.

- Tình trạng thiếu acid folic có thể gây ra bởi một số thuốc chống động kinh, kháng lao và các chất đối kháng acid folic như aminopterin, methotrexat, pyrimethamine, trimethoprim và sulphonamid.

- Không dùng quá liều hướng dẫn. Bệnh nhân cần được thông báo về việc thuốc có thể gây đi cầu phân đen hoặc xám.

- Không được dùng acid folic riêng biệt hay dùng phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa chẩn đoán được chắc chắn, vì acid folic có thể gây ra đáp ứng tạo máu ở người bị bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12 mà không ngăn cản sự làm nặng thêm các triệu chứng thần kinh. Sự che lắp tình trạng thiếu hụt thực sự này có thể đưa đến tổn thương thần kinh nghiêm trọng, chẳng hạn như thoái hóa tủy sống bán cấp.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

- >10%: Dạ dày-ruột: đau thắt dạ dày, táo bón, buồn nôn, nôn, phân sẫm màu.

- 1%-10%:

Dạ dày-ruột: ợ nóng, tiêu chảy, răng xỉn màu (răng đen).

Niệu-sinh dục: thay đổi màu nước tiểu.

- < 1%: viêm da tiếp xúc.

- Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ như nổi mày đay, phù mạch, hạ huyết áp hoặc co thắt phế quản.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Cần thận trọng khi phối hợp vớicác thuốc cydine, diphosphonat, fluoroquinolones, penicillamine, thyroxin, muối, oxid và hydroxid magnesi, nhôm và calci có thể làm giảm sự hấp thu sắt, nên uống cách xa trên 2 giờ.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.

Thai kỳ

Phụ nữ mang thai: thuốc này dùng được cho người mang thai.

Phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ: thuốc này dùng được ở người cho con bú.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên. Hộp 4 vỉ x 25 viên. Hộp 8 vỉ x 15 viên.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quá liều

trong trường hợp dùng quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.

Triệu chứng quá liều bao gồm: kích thích đường tiêu hóa cấp tính, bào mòn niêm mạc đường tiêu hóa, suy gan và suy thận, hôn mê, nồng độ sắt (Fe) huyết thanh >300 mcg/mL yêu cầu điều trị của quá liều do ngộ độc trầm trọng.

Điều trị tiếp theo bao gồm bù dịch, nhiễm toan chuyển hóa và sốc, ngộ độc sắt nặng cần điều trị bằng deferoxamine.

Liều ngộ độc sắt nguyên tố thường thấy ở mức: 35mg/kg.

Quá liều ở phụ nữ mang thai và cho con bú:

Điều trị bằng deferoxamine nếu có chỉ định lâm sàng. Hầu hết các phụ nữ có thai đều sanh con bình thường.

Khi nồng độ đỉnh sắt huyết thanh bằng hoặc lớn hơn 4 micro-gram/mL thì thường bắt đầu có triệu chứng, nhưng trong trường hợp này không có mối quan hệ giữa nồng độ tối đa của sắt và tần suất của sảy thai tự nhiên, sanh sớm, dị tật bẩm sinh hay tử vong mẹ hay tử vong chu sinh. Tuy nhiên, phụ nữ với ngộ độc sắt giai đoạn 3, được xác định có những biểu hiện của suy gan, suy thận hay suy tim, sẽ có khuynh hướng sẩy thai tự nhiên, sanh sớm, hay tử vong.

Dược lực học

Sắt fumarat chứa 33% sắt nguyên tố.

Sắt là một thành phần thiết yếu của cơ thể, cần thiết cho sự tạo hemoglobin và quá trình oxid hóa tại các mô.

Acid folic cần thiết cho sự tổng hợp nucleoprotein và duy trì hình dạng hồng cầu bình thường.

Dược động học

Nói chung, như các loại muối sắt khác, sắt fumarat được hấp thu ở mức thấp (10 đền 20% lượng sắt nhập vào).