Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia; Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ; Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Tổng cục trưởng Tổng cục Du lịch; Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo thống kê trong hoạt động du lịch. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định chế độ báo cáo thống kê trong hoạt động du lịch gồm nội dung chế độ báo cáo thống kê; lập và gửi báo cáo thống kê; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê. Điều 2. Đối tượng áp dụng 1. Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động du lịch, gồm:
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch. 3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan. Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê 1. Chế độ báo cáo thống kê trong hoạt động du lịch bao gồm các biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo nhằm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê lĩnh vực du lịch thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành văn hóa, thể thao và du lịch. Trong đó: - Danh mục và các Biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này. - Hướng dẫn, giải thích cách ghi biểu mẫu báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Ký hiệu biểu Ký hiệu biểu gồm phần số và phần chữ. Phần số gồm 2 chữ số được đánh theo thứ tự 01, 02, 03 dùng để thống kê số lượng biểu mẫu báo cáo. Phần chữ được ghi in hoa là ký hiệu viết tắt của kỳ báo cáo (H: hỗn hợp gồm kỳ báo cáo tháng và năm), lĩnh vực thống kê (DL) và đối tượng chịu trách nhiệm báo cáo (CSLT: tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch; DNLH: doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; KĐDL: tổ chức, cá nhân quản lý khu, điểm du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt chuẩn phục vụ khách du lịch). 3. Kỳ báo cáo Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở từng biểu mẫu thống kê (dưới tên biểu báo cáo) và được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
4. Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp báo cáo và cơ quan nhận báo cáo
5. Thời hạn nhận báo cáo Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê. 6. Phương thức gửi báo cáo
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện 1. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hoạt động du lịch
2. Trách nhiệm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Du lịch
Điều 5. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022. 2. Thông tư số 26/2014/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định Chế độ báo cáo thống kê cơ sở áp dụng đối với các cơ sở, doanh nghiệp hoạt động du lịch do ngành Du lịch quản lý, cấp phép hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. 3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Kế hoạch, Tài chính hoặc Tổng cục Du lịch) để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./. Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ; - Các Phó Thủ tướng Chính phủ - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL; - Các Tổng Cục, Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL; - Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL; - Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ: Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật; - Cổng TTĐT Bộ VHTTDL; - Tổng cục Thống kê; - Lưu VT, KHTC, TTT. BỘ TRƯỞNG Nguyễn Văn Hùng PHỤ LỤC I DANH MỤC VÀ BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ (Kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) STT KÝ HIỆU BIỂU TÊN BIỂU KỲ BÁO CÁO NGÀY NHẬN BÁO CÁO ĐƠN VỊ BÁO CÁO 01 01.H/DL-CSLT Kết quả kinh doanh của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch Tháng, Năm - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20/2 năm sau Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch 02 02.H/DL-DNLH Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành Tháng, Năm - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20/2 năm sau Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành 03 03.H/DL-KĐDL Kết quả kinh doanh của tổ chức, cá nhân quản lý khu, điểm du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch Tháng, Năm - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20/2 năm sau Tổ chức, cá nhân quản lý điểm, khu du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt chuẩn phục vụ khách du lịch Biểu số: 01.H/DL-CSLT Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ngày nhận báo cáo: - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20 tháng 2 năm sau KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ LƯU TRÚ DU LỊCH Tháng ... Năm ... Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch báo cáo: Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch; Sở VHTTDL Tên cơ sở ...................................................................................................................... Mã số thuế Địa chỉ: .......................................................................................................................... Loại hình: .................................................... Hạng (nếu có): ......................................... Cơ quan chủ quản: ......................................................................................................... Điện thoại: .......................................... Email: ................................................................ Chỉ tiêu ĐV tính Mã số Số thực hiện kỳ báo cáo So với cùng kỳ năm trước (%) A B C 1 2 1. Số liệu buồng, phòng lưu trú Tổng số buồng lưu trú Buồng 01 Tổng số đêm phòng lưu trú sẵn có Đêm phòng 02 Tổng số đêm phòng lưu trú đã bán Đêm phòng 03 2. Số lượt khách nghỉ qua đêm Lượt 04 Khách quốc tế Lượt 05 Khách nội địa Lượt 06 3. Tổng số đêm nghỉ của khách Đêm 07 Khách quốc tế Đêm 08 Khách nội địa Đêm 09 4. Tổng doanh thu Triệu đồng 10 Doanh thu từ dịch vụ lưu trú Triệu đồng 11 Doanh thu từ dịch vụ ăn uống Triệu đồng 12 Doanh thu từ dịch vụ khác Triệu đồng 13 5. Tổng số lao động Người 14 Lãnh đạo quản lý Người 15 Bộ phận hành chính Người 16 Bộ phận lưu trú (buồng phòng, lễ tân) Người 17 Bộ phận ăn uống (bàn, bar, bếp) Người 18 Nhân viên dịch vụ khác Người 19 Người lập biểu (Ký, họ tên) Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) Ngày … tháng … năm…... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số: 02.H/DL-DNLH Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ngày nhận báo cáo: - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20 tháng 2 năm sau KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH VỤ LỮ HÀNH Tháng ... Năm ... Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành báo cáo: Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch; Sở VHTTDL Tên Doanh nghiệp:……………………………………………………………………….. Mã số thuế Địa chỉ:………………………………………………………………………………………... Phạm vi kinh doanh…………………………………………………………………………. Số giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành………………………………………………… Điện thoại: .......................................... Email:……………………………………………. Chỉ tiêu ĐV tính Mã số Số thực hiện kỳ báo cáo So với cùng kỳ năm trước (%) A B C 1 2 1. Tổng số lượt khách phục vụ Lượt 01 Khách du lịch quốc tế đến Lượt 02 Khách du lịch nội địa Lượt 03 Khách du lịch ra nước ngoài Lượt 04 2. Số khách quốc tế đến theo vùng, lãnh thổ Người 05 Châu Á Người 06 Châu Âu Người 07 Châu Mỹ Người 08 Châu Úc Người 09 Châu Phi Người 10 3. Số khách du lịch ra nước ngoài theo vùng, lãnh thổ Người 11 Châu Á Người 12 Châu Âu Người 13 Châu Mỹ Người 14 Châu Úc Người 15 Châu Phi Người 16 4. Tổng doanh thu Triệu đ 17 Doanh thu từ khách du lịch quốc tế Triệu đ 18 Doanh thu từ khách du lịch nội địa Triệu đ 19 Doanh thu từ khách du lịch ra nước ngoài Triệu đ 20 5. Tổng số lao động Người 21 Lãnh đạo, quản lý Người 22 Bộ phận hành chính Người 23 Bộ phận lữ hành Người 24 Hướng dẫn viên Người 25 Bộ phận vận chuyển khách Người 26 Lao động khác Người 27 Người lập biểu (Ký, họ tên) Người kiểm tra biểu (Ký, họ tên) Ngày … tháng … năm…... Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số: 03.H/DL-KĐDL Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 Ngày nhận báo cáo: - Ngày 20 tháng sau tháng báo cáo - Ngày 20 tháng 2 năm sau KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN QUẢN LÝ KHU, ĐIỂM DU LỊCH; TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC ĐẠT CHUẨN PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH Tháng ... Năm ... Tổ chức, cá nhân quản lý khu, điểm du lịch; tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt chuẩn phục vụ khách du lịch báo cáo: Cơ quan nhận báo cáo: Sở Du lịch; Sở VHTTDL Tên Khu, điểm du lịch/Cơ sở kinh doanh dịch vụ:………………………………………. Mã số thuế Địa chỉ:……………………………………………………………………………………. Cơ quan chủ quản: ................................................................................................ Loại hình:…………………………………………………………………………………. Số Quyết định thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh: ……………………………… Số quyết định công nhận:………………………………………………………………. Điện thoại: .......................................... Email:………………………………………… Chỉ tiêu ĐV tính Mã số Số thực hiện kỳ báo cáo So với cùng kỳ năm trước (%) A B C 1 2 1. Số lượt khách du lịch phục vụ Lượt 01 2. Tổng doanh thu Triệu đ 02 Doanh thu từ bán vé Triệu đ 03 Doanh thu từ dịch vụ Triệu đ 04 Doanh thu từ bán hàng hóa Triệu đ 05 3. Tổng số lao động Người 06 Lãnh đạo quản lý Người 07 Bộ phận hành chính Người 8 Hướng dẫn viên Người 09 Bộ phận dịch vụ Người 10 Lao động khác Người 11 PHỤ LỤC II HƯỚNG DẪN, GIẢI THÍCH CÁCH GHI BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ (Kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BVHTTDL ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) Biểu số 01.T/DL-CSLT: Kết quả kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch 1. Khái niệm, phương pháp tính Cơ sở lưu trú du lịch là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch. Cơ sở lưu trú du lịch gồm các loại hình: khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, bãi cắm trại du lịch và các cơ sở lưu trú du lịch khác. Chỉ tiêu 1: Số liệu buồng phòng lưu trú - Tổng số buồng lưu trú (mã số 01): Là tổng số buồng lưu trú du lịch của cơ sở, trong một buồng có thể có phòng ngủ, phòng khách, phòng vệ sinh... đang sẵn có để bán. - Tổng số đêm phòng lưu trú sẵn có (mã số 02): Là tổng số đêm lưu trú của các phòng sẵn có để bán. Số đêm của một phòng được tính bằng số khách trung bình có thể phục vụ trong một đêm (hoặc số giường) của phòng đó. - Tổng số đêm phòng đã bán (mã số 03): Là tổng số đêm lưu trú của các phòng đã sử dụng cho khách thuê trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu 2: Số lượt khách nghỉ qua đêm - Số lượt khách nghỉ qua đêm (mã số 04): Là tổng số lượt khách có nghỉ qua đêm do cơ sở phục vụ tính từ khi đón khách, bắt đầu vào sử dụng dịch vụ cho đến khi trả phòng. Trong đó, chia theo nhóm khách: - Khách quốc tế (mã số 05): Là số lượt khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước ngoài do cơ sở phục vụ. - Khách nội địa (mã số 06): Là số lượt khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam do cơ sở phục vụ. - Số lượt khách nghỉ qua đêm (mã số 04) = Khách quốc tế (mã số 05) + Khách nội địa (mã số 06). * Không được tính là lượt khách đối với các trường hợp sau: + Khách đến thuê phòng theo giờ có trả tiền thì không tính lượt khách. + Khách không thuê phòng, chỉ thuê các dịch vụ hỗ trợ như phòng hội thảo, ăn uống... thì không tính lượt khách. * Được tính là một lượt khách với các trường hợp sau: + Nếu một khách đến thuê sử dụng nhiều phòng, nhiều dịch vụ cùng lúc thì chỉ được tính là một lượt khách. + Nếu một người khách đến thuê phòng dịch vụ nhiều lần tại các thời điểm khác nhau thì mỗi lần khách đến được xác định là một lượt khách. + Nếu khách đến đăng ký thuê phòng qua đêm (đã thanh toán tiền phòng) nhưng vì một lý do nào đó không nghỉ đêm tại cơ sở thì người khách này vẫn được tính là khách có nghỉ qua đêm. * Đối với trường hợp thời gian lưu trú của khách kéo dài qua kỳ báo cáo: Chỉ tính 1 lượt khách tại thời điểm khách đến nhận phòng sử dụng dịch vụ. Ví dụ: Khách lưu trú từ ngày 28 tháng trước đến ngày 03 tháng sau, thì về lượt khách, chỉ tính cho tháng trước là thời điểm khách đến, tháng sau không tính lượt khách đối với khách này. * Trường hợp giới thiệu, chuyển giao khách: Khách nghỉ tại cơ sở nào thì cơ sở đó báo cáo lượt khách phục vụ. Chỉ tiêu 3: Tổng số đêm nghỉ của khách - Tổng số đêm nghỉ của khách (mã số 07): Là tổng số đêm khách nghỉ tại cơ sở tính từ khi khách đến nhận phòng, sử dụng dịch vụ và trả phòng. Số đêm nghỉ của khách được tính theo số lượt khách đến, không tính theo phòng. Ví dụ: Cơ sở bán phòng đôi cho 1 khách lưu trú 2 đêm thì tổng số đêm của khách là 2. Nếu bán phòng đôi cho 2 khách lưu trú 2 đêm thì tổng số đêm của khách là 2 đêm x 2 khách = 4 đêm. Trong đó, chia theo nhóm khách: - Khách quốc tế (mã số 08): Là số đêm lưu trú của khách là người nước ngoài, người Việt Nam định ở nước ngoài nghỉ tại cơ sở. - Khách nội địa (mã số 09): Là số đêm lưu trú của khách là công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam nghỉ tại cơ sở. - Tổng số đêm nghỉ của khách (mã số 07) = Số đêm nghỉ của khách quốc tế (mã số 08) + Số đêm nghỉ của khách nội địa (mã số 09). * Trường hợp khách ở qua thời điểm của kỳ báo cáo: Số đêm lưu trú của khách được chia theo kỳ báo cáo, ngày lưu trú của kỳ nào sẽ tính cho kỳ đó. Ví dụ: Một khách lưu trú từ ngày 28 tháng trước đến ngày 03 tháng sau thì số đêm lưu trú của khách tháng trước được tính từ thời điểm khách nhận phòng (ngày 28) đến ngày cuối cùng của tháng, số đêm lưu trú của khách tháng sau được tính từ ngày 01 đến ngày khách trả phòng (ngày 03). Chỉ tiêu 4: Tổng Doanh thu - Tổng doanh thu (mã số 10): Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ báo cáo phát sinh từ các hoạt động kinh doanh dịch vụ của doanh nghiệp, được khách hàng chấp nhận thanh toán. Trong đó: + Doanh thu từ dịch vụ lưu trú (mã số 11): Là toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú thu được từ việc cung cấp dịch vụ lưu trú cho khách (tiền cho thuê phòng). + Doanh thu từ dịch vụ ăn uống (mã số 12): Là toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú thu được từ việc cung cấp dịch vụ ăn, uống. + Doanh thu dịch vụ khác (mã số 13): Là toàn bộ số tiền mà đơn vị kinh doanh dịch vụ lưu trú thu được từ việc cung cấp các dịch vụ bổ sung khác phục vụ khách sử dụng dịch vụ lưu trú như vui chơi giải trí, thể thao, chăm sóc sức khoẻ, chăm sóc sắc đẹp... - Tổng doanh thu (mã số 10) = Doanh thu từ dịch vụ lưu trú (mã số 11) + Doanh thu từ dịch vụ ăn uống lưu trú (mã số 12) + Doanh thu từ dịch vụ khác (mã số 13). Chỉ tiêu 5: Tổng số lao động - Tổng số lao động (mã số 14): Là tổng số lao động do cơ sở trực tiếp quản lý sử dụng, có hợp đồng lao động và trả lương hàng tháng (không tính lao động hợp đồng thời vụ, lao động bán thời gian...). Trong đó phân theo lĩnh vực hoạt động: + Lãnh đạo Quản lý (mã số 15): Là tổng số lao động làm công tác quản lý (bộ phận, phòng ban, ban lãnh đạo) của cơ sở. + Bộ phận Hành chính (mã số 16): Là tổng số lao động làm việc hành chính của cơ sở. + Bộ phận Lưu trú (mã số 17): Là tổng số lao động làm việc chuyên môn nghiệp vụ dịch vụ lưu trú, gồm buồng, phòng, lễ tân... + Bộ phận Ăn uống (mã số 18): Là tổng số lao động làm việc trong mảng dịch vụ ăn uống, gồm bàn, bar, bếp... + Nhân viên Dịch vụ khác (mã số 17): Là tổng số lao động làm việc trong các mảng dịch vụ khác của cơ sở. Tổng số lao động (mã số 14) = Lãnh đạo Quản lý (mã số 15) + Nhân viên Hành chính (mã số 16) + Nhân viên Lưu trú (mã số 17) + Nhân viên Ăn uống (mã số 18) + Nhân viên dịch vụ khác (mã số 19). * Trường hợp một lao động làm việc trong hai hay nhiều hoạt động: Chỉ thống kê lao động đó vào một hoạt động (tương ứng một mã số thuộc nhóm chỉ tiêu số lao động của cơ sở) chiếm thời gian làm việc nhiều nhất. 2. Cách ghi biểu
- Tên cơ sở: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của cơ sở lưu trú du lịch. - Mã số thuế: Ghi mã số thuế được cấp. - Địa chỉ: Ghi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Loại hình: Ghi rõ tên loại hình cơ sở lưu trú du lịch (Ví dụ: Khách sạn, Biệt thự du lịch, Căn hộ du lịch, Nhà nghỉ du lịch, Nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê...) - Cơ quan chủ quản: Ghi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp đơn vị (Ví dụ: Công ty/Tập đoàn/Bộ...) - Điện thoại, Email: Ghi số điện thoại di động và email liên hệ của doanh nghiệp hoặc của người đại diện doanh nghiệp. * Đối với doanh nghiệp có nhiều cơ sở trên cùng địa bàn: + Trường hợp cùng xếp hạng: Nếu hạch toán khai thuế chung thì khai cùng trên 1 phiếu, nếu hạch toán khai thuế riêng thì khai phiếu khác nhau. + Trường hợp xếp hạng khác nhau thì khai phiếu khác nhau.
- Các cột: Cột A: Chỉ tiêu; Cột B: Đơn vị tính; Cột C: Mã số. Cột 1: Số thực hiện kỳ báo cáo (tháng, năm); Cột 2: So với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ % thay đổi của kỳ báo cáo so với cùng kỳ năm trước). - Các dòng: Ghi số thực hiện tương ứng với các chỉ tiêu tại cột A (chỉ thống kê số liệu đối với các dòng có mã số). |