So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Kawasaki W175 SE là mẫu xe classic thuộc phân khúc cỡ nhỏ, là “em út” trong gia đình W-Series của Kawasaki, sau W250 và W800. Mẫu môtô đến từ Nhật Bản mang kiểu dáng đơn giản, không cầu kỳ. Phù hợp với nhóm khách hàng yêu thích phong cách cổ điển.

Mô tô Kawasaki W175 2020 xứng đáng là một chiếc xe mang phong cách cổ điển, thiết kế khá ngầu dành cho anh em biker lứa tuổi trung niên đam mê tốc độ. Những chiếc xe Kawasaki W175 mới nhất hiện đã tập kết với số lượng khá lớn tại hệ thống showroom Kawasaki Thưởng Motor. Để giải đáp thắc mắc và trí tò mò của anh em gần xa, bài viết này sẽ đánh giá tất cả mọi chi tiết liên quan đến mẫu xe 175 phân khối này.

Thông số kỹ thuật Kawasaki W175 2021

  • Khối lượng xe: 126 kg
  • Loại khung xe: Diamon
  • Dài x Rộng x cao: 1,930 x 765 x 1.030 mm
  • Chiều dài cơ sở: 1,275 mm
  • Độ cao yên: 775 mm
  • Khoảng cách gầm xe: 165 mm
  • Đường kính x hành trình piston: 65.5 x 52.4 mm
  • Hệ thống phun xăng: Xăng cơ
  • Loại động cơ: 4-stroke, SOHC, 1 xi-lanh
  • Dung tích xy-lanh: 177 cm3
  • Tỉ số nén: 9.1:1
  • Công suất tối đa: 9.6 kW {13 PS} / 7,500 rpm
  • Mô-men xoắn cực đại: 13.2 Nm {1.3 kgm} / 6,000 rpm
  • Hệ thống khởi động: Điện
  • Hộp số: 1 – N – 2 – 3 – 4 – 5
  • Hệ thống ly hợp: Ướt
  • Hệ thống làm mát: Làm mát bằng không khí
  • Phanh trước: Đĩa đơn 220 mm
  • Phanh sau: Phanh trống 110 mm
  • Phuộc trước: 30 mm inverted fork
  • Phuộc sau: Swingarm, dual shock
  • Kích cỡ lốp trước/sau: 80/100-17M/C 46P/ 100/90-17M/C 55P Nan hoa.
  • Chuẩn nhớt khuyên dùng: 10w-30 / 10w-40
  • Dung tích bình xăng: 13.5 lít

Kawasaki W175 2021 có gì cải tiến?

Trước đây, giới truyền thông từng đồn đoán rằng Kawasaki W175 SE sẽ trông giống nhu mẫu xe Estrella 250 nhưng sử dụng động cơ 175 phân khối. Nhưng khi ra đời, W175 có thiết kế hoàn toàn khác biệt. Đó là hệ khung, thân vỏ hay phần yên của mẫu xe này đều mang kiểu dáng khác xa với Estrella 250. W175 SE thuộc dòng sản phẩm W-Series hoài niệm của hãng Kawasaki, do đó ít nhiều bị ảnh hưởng từ W600, W650 và W800, dễ nhận thấy nhất là thiết kế bình xăng được ốp cao su 2 bên.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Đặc biệt, một số món phụ kiện của W175 SE 2021 được thiết kế độc quyền, chỉ mỗi dòng xe này mới có.

Đánh giá thiết kế Kawasaki W175 SE 2020

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Hơn nữa, Kawasaki W175 SE 2020 gây sự chú ý bởi dáng dấp hoài cổ, kết hợp cùng phần yên ngồi đơn. Đèn pha halogen to tròn, ống xả cùng phối màu đen với hai vành nan hoa.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Xe trang bị 2 đồng hồ analog và một bảng điều khiển cho phép theo dõi tất cả các thông tin cần thiết. Khung và hệ thống treo vững chắc với phuộc trước dạng ống lồng, phía sau là giảm xóc thủy lực kép. Hệ thống an toàn gồm bánh trước sử dụng phanh đĩa với 2 điểm kẹp piston. Bánh sau có phanh đùm dạng tang trống.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Động cơ W175 SE có dạng xi-lanh đơn, được làm mát bằng không khí. Sử dụng chế hòa khí Mikuni VM24 nên mức giá mẫu xe này khá mềm.

Hai lốp trước và sau của Kawasaki W175 sử dụng loại IRC. Phiên bản Kawasaki W175 SE không có nhiều sự khác biệt với phiên bản thường. Bình xăng lớn hình giọt lệ nối liền với yên xe tạo nên độ thoải đều từ thủ xe cho đến yên xe. Mang đậm phong cách thiết kế của những năm 70, 80 thế kỉ trước.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Một điểm cộng được nhiều người đánh giá cho Kawasaki W175 SE là kiểu dáng gọn nhẹ. Yên cao vừa phải nên tạo cảm giác dễ chịu khi cầm lái mẫu xe này.

Review động cơ của Kawasaki W175 2019

Trái tim Kawasaki W175 phiên bản 2019 là động cơ SOHC xi-lanh đơn, 4 kì được làm mát bằng không khí. Động cơ này dùng piston 65,5mm và chiều dài hành trình xi-lanh 52,4mm, tỉ số nén 9,1:1. Mẫu xe này có công suất 13PS tại tua máy 7.500rpm và mô-men xoắn 13,2Nm tại 6.000rpm.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Xe sử dụng hộp số 5 cấp để truyền sức mạnh từ động cơ cho bánh sau. Phiên bản W175 SE sở hữu động cơ SOHC 4 valve, dung tích 177cc được kế thừa từ Kawasaki Eliminator 175.

Giá xe Kawasaki W175 SE 2020 bao nhiêu?

Hiện nay, mẫu xe Kawasaki W175 SE 2020 cổ điển được Kawasaki Thưởng Motor phân phối chính hãng. Với mức giá bán khác nhau tùy màu sơn, cam kết giá tốt nhất thị trường.

Những khách hàng quen thuộc của Kawasaki sẽ rất dễ dàng nhận ra. Mẫu xe này tương đối giống với Estrella 250 đã có mặt trên thị trường gần 10 năm. Đây được cho là bản kế nhiệm của Estrella 250.

Tuy nhiên vẻ ngoài là vậy nhưng bên trong W250 là những cá tính riêng. Một vài thay đổi nhẹ cũng đã khiến khách hàng phải gật gù khi cầm lái nó.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Phong cách thiết kế

Kawasaki W250 nhìn chung rất nhỏ gọn, thiên về sự hoài cổ. Phần yên thấp nên lái xe có tư thế ngồi hơi đổ dồn về phía trước.

Nhìn từ mọi góc W250 đều rất đầy đặn và bắt mắt. Rất nhiều chi tiết có sự thay đổi mang lại sự khác biệt và độc đáo. Tất cả các bộ phận đạt đến sự hoàn hảo, tỉ mỉ nên ai lướt qua cũng phải trầm trồ khen ngợi.

Có kích thước dài x rộng x cao là 2.075m x 0.755m x 1.055m rất cân đối. Khoảng sáng gầm xe là 170 mm – một con số ấn tượng mang lại lợi thế cho việc leo lề.

  • Tìm hiểu về bạt phủ xe máy tốt nhất hiện nay

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Yên xe bọc da cao cấp với nhiều rãnh nhỏ vô cùng êm ái. Chiều cao của yên chỉ 735 mm, rất thuận tiện cho việc lên/ xuống xe. Lái xe có thể sử dụng cách thông thường hoặc ngồi trên xe để lùi cũng rất đơn giản..

Bình xăng có thể chứa đến 13 lít nhiên liệu, đủ cho một cuộc hành trình khá dài. Nếu đổ đầy bình xe có thể chạy từ 455 đến 520 km liên tục.

Trọng lượng thô của Kawasaki W250 rất nhẹ chỉ khoảng 160 kg. Nên người có thân hình nhỏ nhắn cũng có thể dắt và lùi xe dễ dàng.

Ngoại hình đậm chất cổ điển

Đầu xe hết sức hầm hố với các chi tiết đều mang đặc tính hoài cổ, xưa cũ.Tay lái được thiết kế lại cao hơn trước. Kết hợp với chỗ để chân phù hợp nên lái xe cảm thấy hài lòng với tư thế ngồi.

Đèn xe và xi nhan đều thiết kế hình tròn với bóng halogen cổ điển. Tuy ánh sáng không bằng bóng LED hiện đại nhưng nó cực kỳ bền bỉ. Hơn nữa còn phù hợp với phong cách mà W250 đang theo đuổi.

Một số thay đổi có thể thấy rõ là logo chữ W nổi, ốp bình xăng má cao su. Ngoài ra là tem W250 hoàn toàn mới gắn ở hai bên ốp của thân xe.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Yên xe đôi được nối liền vào nhau thành một dải đến tận đuôi xe. Bình xăng vẫn giữ thiết kế cũ hình giọt nước giống các anh em Kawasaki. Lái xe có thể kẹp chân vào bình để có tư thế ngồi chắc chắn.

Bộ mâm mà Kawasaki W250 sở hữu có kích thước 18 và 17 inch ở bánh trước và sau. Kèm theo đó là bộ lốp dày dặn thông số 90/90-18 và 110/90-17. Ống xả đơn màu bạc sang trọng và mang đến âm thanh dũng mãnh, đã tai.

Đuôi xe cũng không kém phần cổ điển với cặp đèn xi nhan nhô hẳn ra ngoài. Đèn hậu màu đỏ phong cách mới tạo nên tổng thể mới lạ.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Trang bị công nghệ và hỗ trợ

Kawasaki W250 có cặp đồng hồ dạng tròn gồm đồng hồ tốc độ và đồng hồ đo vòng tua. Cặp đồng hồ này được thiết kế đúng chuẩn đồng hồ cổ điển truyền thống.

Bên cạnh đó là một màn hình LCD cỡ nhỏ, đơn sắc ở phía dưới hiển thị về quãng đường mà xe đã đi được.

W250 vấp phải một nhược điểm là chưa có đồng hồ báo xăng trên cả 2 phiên bản. Điều này hơi bất tiện khi muốn kiểm tra nhiên liệu.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Hệ thống treo của xe là phuộc trước dạng ống lồng quen thuộc của hãng. Với kích thước lên đến 39 mm, treo sau dạng lò xo đôi. Phanh trước dạng đĩa Tokico kích thước 330mm. Ngoài ra là phanh sau dạng tang trống.

Tuy nhiên xe chưa có hệ thống chống bó cứng phanh ABS như các anh em Kawasaki khác.

Xe Kawasaki W250 có trái tim là động cơ xăng SOHC 249 cc, một xy lanh, 4 thì. Động cơ này được làm mát bằng không khí và được trang bị bộ chế hòa khí.

Nhờ đó xe đạt được công suất 18 mã lực tại 7.500 vòng/ phút, momen xoắn cực đại 18 Nm.

Động cơ trên hoàn toàn khởi động bằng điện, lược bỏ cần đạp. Hơn nữa có sự hỗ trợ của hộp số 5 cấp.

Thông tin về khí thải của W250 đã đạt chuẩn Euro 4 vẫn chưa rõ ràng. Tuy nhiên không thể phủ nhận về sự mạnh mẽ, nam tính của mẫu xe này.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Ở bản tiêu chuẩn sơn tĩnh điện là kim loại sáng bóng. Nhưng bản SE lạ là màu đen huyền bí, mang đến cái nhìn cứng cáp, chắc chắn hơn.

Với những ai đã cầm lái W250 họ nhận xét xe có thể đạt được tốc độ như mong muốn. Việc vào cua rất thuận tiện bởi tay lái được mở rộng.

Đặc biệt có một sự lỳ nhất định, không quá bốc như các mẫu Sport thông thường. Bởi thế mà xe cũng trở nên bám đường tốt hơn.

Khả năng vận hành ổn định, hệ thống giảm xóc hoạt động hiệu quả. Với những đoạn đường xấu, nhiều ổ gà, W250 vẫn lướt qua nhẹ nhàng.

Với lợi thế nhỏ gọn, đây là sự lựa chọn hoàn hảo khi di chuyển trong khu đô thị. Hoặc đường phố đông đúc, hay xảy ra tình trạng kẹt xe. W250 có khả năng luồn lách, leo lề cực tốt.

  • Có thể bạn quan tâm đến thảm lót sàn ô tô 4D dành cho xế yêu nhà mình

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Giá bán của Kawasaki W250

W250 có 2 màu sắc ngoại thất chính là màu xanh trắng và màu đen. Chắc chắn phiên bản màu đen sẽ làm các quý ông thích thú và hài lòng. Không chỉ bởi phong cách thiết kế mà nó còn rất bóng bẩy.

Cùng với đó là 2 phiên bản tiêu chuẩn và bản SE. Kawasaki W250 về Việt Nam có giá bán gần gấp đôi so với W175 cũng của hãng Kawasaki.

So sánh w250 và royal enfield năm 2024

Nhưng giá bán đó lại rất phù hợp bởi W250 có khối động cơ khỏe khoắn hơn hẳn. Theo đó giá bán của W250 SE là 145 triệu đồng. Còn bản tiêu chuẩn thấp hơn 5 triệu đồng, vào khoảng 140 triệu đồng.

Giá xe lăn bánh khi hoàn tất các thủ tục có thể lên đến 170 triệu đồng. Với những ai đã hoàn toàn bị thu phục bởi sự hoài cổ của W250. Thì giá bán như thế nào họ cũng quyết tâm sở hữu được nó.