So sánh vios và cerato 2023 năm 2024

Toyota Vios là cái tên đã quá quen thuộc với khách hàng Việt khi liên tục nắm vị trí đầu bảng trong phân khúc sedan hạng B. Trong năm vừa qua, Vios cũng tiếp tục cho thấy sức hút với doanh số có tháng đỉnh điểm đạt tới trên 2.500 chiếc, một kỷ lục chưa từng có tại "dải đất hình chữ S".

So sánh vios và cerato 2023 năm 2024

Do đó bài viết sẽ chọn Toyota Vios 1.5G TRD và KIA Cerato 1.6 AT là đại điện của hai mẫu xe trong bài so sánh này với giá bán gần tương đồng, để đưa ra cái nhìn khách quan nhất khi so sánh hai mẫu xe này.KIA Cerato mặc dù không phải là mẫu xe bán chạy nhất của KIA, tuy nhiên mẫu xe này cũng có doanh số bán thuộc vào loại khá với trên 250 xe/tháng. Với mức giá mới công bố, mẫu xe này sẽ cạnh tranh trực tiếp với những mẫu xe đầu bảng của phân khúc sedan hạng B tương tự như Vios.

Giá bán

Với giá bán gần tương đương nhau, có thể nói hai đối thủ này khá cân bằng khi đặt lên cán cân so sánh. Hiện tại Cerato 1.6 AT đang nhỉnh hơn đôi chút so với Vios 1.5G TRD, tuy nhiên từ 1/1/2018, mức giá Cerato lại thấp hơn đôi chút khi so với Vios.

So sánh về giá bán

Toyota Vios 1.5G TRD

KIA Cerato 1.6 AT

586 triệu đồng

589 triệu đồng

*579 triệu đồng (từ 1/1/2018)

Kích thước và kiểu dáng

Xét về kích thước, Toyota Vios 1.5G TRD có lợi thế kiểu dáng nhỏ gọn, thích hợp di chuyển trong đường phố nội thị đông đúc với bán kính vòng quay tối thiểu chỉ 5.1 mét, tuy vậy mẫu xe này sẽ bị bất lợi khi nội thất bên trong chật và tù túng hơn so với Cerato.

So sánh vios và cerato 2023 năm 2024

Mẫu xe đến từ Hàn Quốc thuộc phân khúc sedan hạng C do đó có kích thước nhỉnh hơn, chiều dài cơ sở hơn 150 mm nhờ đó không gian nội thất, cụ thể hàng ghế sau sẽ có cảm giác thoải mái hơn so với Vios 1.5G.

Về kiểu dáng, mặc dù Toyota đã cố gắng trẻ hóa ngôn ngữ thiết kế áp dụng trên Vios, đặc biệt với phiên bản TRD trang bị thêm ốp hướng gió cản trước sau, ốp sườn trái và phải, cánh lướt gió khoang hành lý, tuy nhiên nhìn chung, mẫu sedan hạng B này vẫn còn nhiều điểm nhàm chán nếu so với đối thủ Cerato.

So sánh về kiểu dáng và kích thước

Toyota Vios 1.5G TRD

Thông số

KIA Cerato 1.6 AT

4.410 x 1.700 x 1.475 mm

Kích thước tổng thể (dài x rộng x cao)

4.560 x 1.780 x 1.445 mm

2.550 mm

Chiều dài cơ sở

2.700 mm

133 mm

Khoảng sáng gầm xe

150 mm

5.1 mét

Bán kính vòng quay tối thiểu

5.3 mét

1.103 kg

Trọng lượng không tải

1.290 kg

1.500 kg

Trọng lượng toàn tải

1.665 kg

185/60R15

Cỡ lốp

215/45R17

15”

Kích thước la-zăng

17”

42 L

Dung tích bình nhiên liệu

50 L

So sánh vios và cerato 2023 năm 2024

Ngược lại, KIA Cerato có thiết kế bóng bẩy và trẻ trung hơn rất nhiều. Bên ngoài, Cerato tạo được sự chú ý hơn với những trang bị thời thượng như đèn pha halogen dạng thấu kính tự động, đèn LED chiếu sáng ban ngày và cụm đèn sau dạng LED. Ngoài ra, Cerato 1.6 AT còn có cụm la-zăng kích thước lớn hơn, gương chiếu hậu hai bên ngoài tính năng chỉnh và gập điện tích hợp đèn báo rẽ, còn có đèn welcome light chinh phục những chủ nhân khó tính.

Trang bị nội thất, tiện nghi

Ngoài ưu thế không gian nội thất rõ rệt, trang bị nội thất của Cerato 1.6 AT cũng vượt trội so với Vios 1.5G TRD.

So sánh vios và cerato 2023 năm 2024
Phong cách thiết kế nội thất của hai mẫu xe mang hai trường phái khác biệt nhau. Toyota Vios 1.5G TRD có thiết kế tương đối cầu toàn, trung tính, pha lẫn yếu tố hiện đại với vô lăng kiểu thể thao, hệ thống giải trí được đặt nổi trên bề mặt taplo cùng hệ thống điều hòa tự động chỉnh điện, khá hợp thời và tiện dụng.

So sánh vios và cerato 2023 năm 2024

KIA Cerato 1.6 AT lại có nhiều nét phá cách, phong cách thiết kế bất đối xứng giúp nội thất trở nên năng động, trẻ trung nhưng không kém phần sang trọng. Phong cách thiết kế dưới bàn tay của nhà thiết kế Peter Schreyer giúp Cerato có nhiều dấu ấn đương đại, tinh tế đến từ Châu Âu. Không những vậy mặt tiện nghi của Cerato cũng trên một bậc so với Vios 1.5G.

So sánh về trang bị nội thất và tiện nghi

Toyota Vios 1.5G TRD

Thông số

KIA Cerato 1.6 AT

Ghế thường bọc da (đục lỗ), ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế thứ hai gập 60:40 có tích hợp tựa tay

Ghế ngồi

Ghế bọc da cao cấp (màu beige), ghế lái chỉnh điện 10 hướng tích hợp nhớ 2 vị trí, hàng ghế thứ hai gập 60:40

3 chấu, bọc da, mạ bạc, tích hợp điều chỉnh âm thanh, chỉnh tay 2 hướng

Vô-lăng

3 chấu, bọc da, tích hợp điều chỉnh âm thanh, đàm thoại rảnh tay, cruise control, lẫy chuyển số sau vô lăng, chỉnh tay 4 hướng.

CD 1 đĩa, kết nối AUX, USB, Bluetooth

Hệ thống giải trí

DVD, GPS, Bluetooth, kết nối AUX, USB, iPod

6 loa

Dàn âm thanh

6 loa

Tự động

Hệ thống điều hòa

2 vùng tự động, có cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau. Hệ thống lọc không khí bằng ion

Không

Chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm

Có & 1 chạm, chống kẹt vị trí người lái

Cửa kính điều khiển điện

Có và điều chỉnh 1 chạm 2 ghế trước

2 chế độ ngày và đêm

Gương chiếu hậu bên trong chống chói

Gương chiếu hậu chống chói ECM

Không

Hộc giữ lạnh

Không

Cửa sổ trời

Động cơ, vận hành

Về khả năng vận hành, KIA Cerato 1.6 AT một lần nữa trổi vượt hơn khi đặt cạnh Toyota Vios 1.5G TRD. Nếu Vios trang bị công nghệ Dual VVT-i thì Cerato cũng “tất tay” với đối thủ bằng công nghệ Dual CVVT, đều giúp tối ưu khả năng tiêu thụ nhiên liệu.

So sánh vios và cerato 2023 năm 2024

Toyota Vios 1.5G TRD

Thông số kỹ thuật

KIA Cerato 1.6 AT

Xăng 1.5L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual VVT-i

Động cơ

Xăng, Gamma 1.6L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC, Dual CVVT

Vô cấp

Hộp số

Tự động 6 cấp

107 mã lực tại 6.000 vòng/phút

Công suất tối đa

128 mã lực tại 6.300 vòng/phút

140 Nm tại 4.200 vòng/phút

Mô-men xoắn cực đại

157 Nm tại 4.850 vòng/phút

Không

Chế độ vận hành

Drive Mode (Eco, Normal, Sport)

Cầu trước

Hệ thống dẫn động

Cầu trước

Độc lập McPherson

Hệ thống treo trước

Kiểu McPherson

Dầm xoắn

Hệ thống treo sau

Thanh xoắn

Trợ lực điện/EPS

Hệ thống lái

Trợ lực điện

Toyota Vios sẽ có phần êm ái hơn khi trang bị hộp số vô cấp CVT giúp những bước khởi hành mượt mà không bị giật cục như hộp số tự động truyền thống. Hộp số tự động 6 cấp trên Cerato tuy kém mượt mà nhưng bù lại cho trải nghiệm lái tốt hơn. Không những vậy, Cerato 1.6 AT còn trang bị thêm chế độ vận hành Drive Mode 3 chế độ lái Eco, Normal, Sport cùng với lẫy chuyển số sau vô lăng giúp mang lại cảm giác lái thú vị hơn.

Trang bị an toàn

Về phương diện này, hai mẫu xe có thể nói tương đồng nhau. Cả hai đều có những trang bị cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân phối lực phanh điện từ. Toyota Vios 1.5G TRD được trang bị thêm hỗ trợ phanh khẩn cấp, trong khi đó KIA Cerato 1.6 AT "không phải dạng vừa" với camera và cảm biến lùi hỗ trợ đỗ xe an toàn hơn.

Toyota Vios 1.5G TRD

Thông số kỹ thuật

KIA Cerato 1.6 AT

Hệ thống chống bó cứng phanh

Hệ thống phân phối lực phanh điện tử

Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp

2

Túi khí

2

Camera lùi

Cảm biến lùi

Trước - sau

Hệ thống báo động

Dây đai an toàn tất cả các ghế

Người lái và hành khách phía trước

Ghế có cấu trúc giảm chân thương cổ

Đánh giá chung

Nhìn chung, với mức giá tương đương, Thaco luôn cố gắng trang bị cho những mẫu xe của mình những tiện ích tốt nhất cho người lái và hành khách. Nếu bạn đang cần một mẫu xe phục vụ cho gia đình, thiết kế hiện đại, trẻ trung và năng động, đồng thời mong muốn có những trải nghiệm thú vị trên những hành trình của mình, KIA Cerato 1.6 AT là một lựa chọn rất đáng cân nhắc.

Với những ai mua xe sử dụng cho mục đích kinh doanh, chạy dịch vụ Uber/Grab, xen lẫn phục vụ cho gia đình hoặc đi lại hàng ngày, đồng thời ưu tiên giá trị bán lại sau thời gian sử dụng và trang bị tiện nghi đủ dùng, Toyota Vios 1.5G TRD sẽ là sự lựa chọn tối ưu nhất