So sánh ngắn nhất với tính từ dài năm 2024

Khác với tiếng Việt, tính từ trong tiếng Anh được chia thành hai loại là tính từ ngắn và tính từ dài. Vậy, tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh là gì? Những từ như “quiet” và “happy” là tính từ dài hay ngắn? Hãy cùng IZONE tổng ôn ngữ pháp về tính từ ngắn và tính từ dài qua bài viết dưới đây nhé.

So sánh ngắn nhất với tính từ dài năm 2024

Định nghĩa tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

Trước hết, các bạn cần nắm được định nghĩa của tính từ: Tính từ (Adjective) là một từ loại có chức năng bổ nghĩa cho danh từ, đại từ trong câu.

Ví dụ:

  • old (già)
  • young (trẻ)
  • expensive (đắt),…

Tiếng Việt và tiếng Anh đều đề cập đến khái niệm tính từ, tuy nhiên tính từ trong tiếng Anh được chia thành hai loại là tính từ ngắn và tính từ dài.

Tính từ ngắn trong tiếng Anh là gì?

Tính từ ngắn (short adjective) là những tính từ đơn âm tiết.

Ví dụ:

  • cheap (rẻ)
  • low (thấp)
  • tall (cao)

Tuy nhiên, trong một vài trường hợp, những tính từ có hai âm tiết được kết thúc bằng “-y, -er, -et, -ow, -le” vẫn được coi là tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • lovely (đáng yêu)
  • clever (thông minh)
  • quiet (yên lặng, yên tĩnh)
  • narrow (chật, hẹp)
  • simple (đơn giản)

Tính từ dài là gì?

Tính từ dài (long adjective) là những tính từ có từ hai âm tiết trở lên.

Ví dụ:

  • delicious (ngon)
  • convenient (thuận tiện)
  • hard-working (chăm chỉ)

Bên cạnh đó, những tính từ có hai âm tiết được kết thúc bằng “-y, -er, –et, -ow, -le” như đã đề cập ở trên vẫn được coi là tính từ dài.

Các cấu trúc so sánh với tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh

Có hai dạng so sánh với tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh thường gặp là so sánh hơn và so sánh nhất.

So sánh hơn với tính từ ngắn và tính từ dài

Cấu trúc so sánh hơn được sử dụng để so sánh các đặc điểm, tính chất giữa hai nhóm đối tượng.

Lưu ý: Hai nhóm đối tượng này phải cùng một hệ quy chiếu (so sánh dựa trên những đặc điểm tương đồng)

Ví dụ:

  • X: The amount of gold sold in the US is higher than the UK.
  • V: The amount of gold sold in the US is higher than that in the UK.

→ Câu trên so sánh lượng vàng bán ra tại Mỹ và Anh, do đó câu 1 sai vì chưa so sánh được hai nhóm đối tượng cùng hệ quy chiếu.

S + V + adj-er + than + …

Ví dụ:

  • Mary is taller than Helen. (Mary cao hơn Helen) → Trong câu trên, tall là tính từ ngắn → dạng so sánh hơn của tall là taller
  • The path through the park was narrower than the main road. Trong câu trên, narrow là tính từ có 2 âm tiết nhưng thuộc trường hợp đặc biệt → dạng so sánh hơn của narrow là narrower

S + V + more + adj + than + N

S + V + more + adj + than + Pronoun

Ví dụ:

  • This restaurant is more expensive than the one we went to yesterday. (Nhà hàng này đắt hơn nhà hàng chúng tôi tới hôm qua)

Trong câu trên, expensive là tính từ dài → dạng so sánh hơn của expensive là more expensive

So sánh hơn nhất với tính từ ngắn và tính từ dài

Câu so sánh nhất được sử dụng để so sánh đặc điểm, tính chất của đối tượng này với nhóm đối tượng khác (từ 3 đối tượng trở lên).

S + V + the + adj-est + than + …

Ví dụ:

  • Shakespeare is often considered the greatest playwright in history. (Shakespeare thường được coi là nhà viết kịch vĩ đại nhất trong lịch sử)

(Ý tác giả là so sánh Shakespeare với những nhà viết kịch khác, thì ông ta là viết kịch vĩ đại nhất)

Trong câu trên, great là tính từ ngắn → dạng so sánh nhất của great là the greatest

S + V + the most + adj + than + …

Ví dụ:

  • Albert Einstein’s theory of relativity is one of the most important theories in physics. (Thuyết tương đối của Albert Einstein là một trong những lý thuyết quan trọng nhất trong vật lý)

Trong câu trên, important là tính từ dài → dạng so sánh nhất của important là the most important

Xem thêm: Ghi Nhớ Ngay Trật Tự Tính Từ Trong Tiếng Anh Chỉ Trong 5 Phút Đọc

Các trường hợp đặc biệt của tính từ ngắn và tính từ dài

Dưới đây là các trường hợp đặc biệt của tính từ ngắn và tính từ dài, bao gồm trường hợp hai loại tính từ này có thể sử dụng thay thế cho nhau và bảng tính từ bất quy tắc.

Tính từ ngắn và tính từ dài sử dụng thay thế cho nhau

Như đã đề cập ở trên, có một số tính từ vừa được coi là tính từ ngắn, vừa được coi là tính từ dài và có thể sử dụng thay thế cho nhau. Đó là những tính từ có hai âm tiết, kết thúc bằng “-y, -er, -et, -ow, -le”. Khi đó, dạng so sánh hơn của tính từ này có thể thêm “-er” hoặc “more + adj”; dạng so sánh nhất của tính từ này có thể thêm “-est” hoặc “the most + adj”.

Dưới đây là ví dụ về một số tính từ thuộc trường hợp này:

So sánh ngắn nhất với tính từ dài năm 2024

Bảng tính từ bất quy tắc

Dưới đây là một số tính từ bất quy tắc khi dùng dạng so sánh hơn và so sánh nhất:

So sánh ngắn nhất với tính từ dài năm 2024

Mẹo phân biệt tính từ ngắn với tính từ dài qua âm tiết

Như đã được đề cập ở trên, tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, còn tính từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên. Để đếm được số âm tiết, bạn cần đếm số nguyên âm xuất hiện trong từ đó (các nguyên âm gồm: u, e, o, a, i)

Nếu từ có một nguyên âm (nguyên âm đơn) hoặc nhóm nguyên âm (nguyên âm đôi)

→ Đó là tính từ đơn âm tiết và là tính từ ngắn.

Ví dụ:

  • short /ʃɔːt/ → Có một nguyên âm /ɔː/, nên short là tính từ ngắn.
  • great /ɡreɪt/ → Có một nguyên âm đôi /eɪ/, nên great là tính từ ngắn.

Nếu từ có hai nguyên âm tách rời trở lên

→ Đó là tính từ đa âm tiết và là tính từ dài.

Ví dụ:

  • delicious /dɪˈlɪʃəs/ → Có ba nguyên âm là /ɪ/, /ɪ/ và /ə/, nên delicious là tính từ dài.

Bài tập ứng dụng tính từ ngắn và tính từ dài

Bài 1: Chia dạng đúng của các tính từ trong câu dưới đây, sử dụng cấu trúc so sánh hơn

1. This book is (interesting) than the one I read last week. 2. She is (clever) than her peers, always finding innovative solutions to problems. 3. My coffee is (hot) than yours. 4. This cake is (sweet) than the one we had last time. 5. The second movie was (bad) than the first one.

Điểm số của bạn là % - đúng / câu

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi, sử dụng cấu trúc so sánh nhất.

1. John is very smart. No one in the class is as smart as John.

2. This painting is very beautiful. I have never seen a painting as beautiful as this.

3. Everest is very high. No other mountain on Earth is as high as Everest.

4. That movie was very bad. I have never watched a movie as bad as that.

5. This item on the menu is not expensive. No other item on the menu is as inexpensive as this.

Đáp án:

  1. John is the smartest in the class.
  2. This is the most beautiful painting I’ve ever seen.
  3. Everest is the highest mountain on Earth.
  4. That was the worst movie I’ve ever watched.
  5. This is the most expensive item on the menu.

Trên đây là nội dung chi tiết về ngữ pháp chủ đề tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh. Các bạn hãy cố gắng áp dụng cấu trúc này trong các bài viết cũng như các cuộc hội thoại để nhớ công thức hơn nhé. IZONE chúc bạn học tốt.