So sánh hơn của dark

Một điểm thú vị trong tiếng Anh mà bạn đọc không thể bỏ qua khi học là cấu trúc tăng tiến – thường được gặp rất nhiều trong các bài thi và kiểm tra trên trường lớp. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể làm chủ được cấu trúc này bởi sự tỉ mỉ của nó. Bài viết dưới đây Ecorp English sẽ cho bạn một cái nhìn tổng quan hơn về Cấu trúc tăng tiến để có thể dễ dàng làm bài tập và bài kiểm tra.

1. Cùng một tính từ – Cấu trúc tăng tiến

Giả sử bạn muốn nói “trời càng ngày càng nóng”, bạn sẽ nói thế nào? Chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc sau:

S + V + adv/adj-er + and + adv/adj-er.

Ex: The sky is getting darker and darker. (Trời càng ngày càng tối.)

He is playing soccer better and better. (Anh ấy chơi càng ngày càng hay.)

S + V + more and more + adv/adj

Ex: Your son becomes more and more energetic. (Con trai anh càng ngày càng hiếu động)

This flower is getting more and more beautiful. (Bông hoa này càng ngày càng đẹp)

So sánh hơn của dark

2. Cùng hai tính từ – Cấu trúc tăng tiến

Nếu bây giờ bạn không muốn nói “trời càng ngày càng lạnh” mà bạn muốn nói rằng “trời càng tối thì càng lạnh” cho câu văn thêm sinh động, bạn sẽ nói như thế nào? Cấu trúc dưới đây sẽ giúp bạn:

The + comparative1 + S1 + V1 + “,” + The + Comparative2 + S2 + V2

(“Comparative” là những tính từ ở dạng so sánh, chẳng hạn như “darker” hay “more beautiful”,…)

Ex: The darker it gets, the colder the weather becomes. (Trời càng tối càng lạnh.)

The more intelligent he becomes, the lazier he is. (Càng thông minh thì anh ta lại càng lười.)

So sánh hơn của dark

Trên đây là những khái quát đơn giản nhất về Cấu trúc tăng tiến trong tiếng Anh giúp bạn đọc có thể dễ theo dõi và ứng dụng trong khi làm bài tập và các bài kiểm tra. Ngoài ra, bạn đọc có thể thể tham khảo thêm những phương pháp học tiếng Anh trong các chuyên mục của Ecorp như Học ngữ pháp tiếng Anh, Học từ vựng tiếng Anh, Học phát âm tiếng Anh,….

>> Xem thêm:

---
HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC TẾ ECORP ENGLISH

Head Office: 26 Nguyễn Văn Tuyết, Quận Đống Đa, Hà Nội

Tel: 024. 629 36032 (Hà Nội) – 0961.995.497 (TP. HCM)

Website: https://ecorp.edu.vn - Fanpage: http://fb.com/tienganhecorp

-------------------------

HÀ NỘI

ECORP Cầu Giấy: 30/10 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy - 024. 62936032

ECORP Đống Đa: 20 Nguyễn Văn Tuyết, Đống Đa - 024. 66586593

ECORP Bách Khoa: 236 Lê Thanh Nghị, Hai Bà Trưng - 024. 66543090

ECORP Hà Đông: 21 Ngõ 17/2 Nguyễn Văn Lộc, Mỗ Lao, Hà Đông - 0962193527

ECORP Công Nghiệp: 63 Phố Nhổn, Nam Từ Liêm, Hà Nội - 0396903411

ECORP Sài Đồng: 50/42 Sài Đồng, Long Biên, Hà Nội - 0777388663

ECORP Trần Đại Nghĩa: 157 Trần Đại Nghĩa Hai Bà Trưng, Hà Nội – 0989647722

ECORP Nông Nghiệp: 158 Ngô Xuân Quang, Gia Lâm, Hà Nội - 0869116496

- HƯNG YÊN

ECORP Hưng Yên: 21 Địa Chất, Tân Quang, Văn Lâm, Hưng Yên - 0869116496

- BẮC NINH

ECORP Bắc Ninh: Đại học May Công nghiệp – 0869116496

- TP. HỒ CHÍ MINH

ECORP Bình Thạnh: 203 Nguyễn Văn Thương, Q. Bình Thạnh – 0961995497

ECORP Quận 10: 497/10 Sư Vạn Hạnh, P.12, Quận 10, TP. HCM - 0961995497

ECORP Gò Vấp: 41/5 Nguyễn Thái Sơn, P4, Gò Vấp - 028. 66851032

Tìm hiểu các khóa học của và đăng ký tư vấn, test trình độ miễn phí tại đây.

Cảm nhận học viên ECORP English.

SO SÁNH KÉP

Có hai loại so sánh kép :

loại 1 mệnh đề và lọai 2 mệnh đề

Loại 1 mệnh đề:

Cấu trúc này có nghĩa là : càng ….lúc càng……, hoặc càng ngày càng…..

Công thức là :

S + be + tính từ ngắn + ER and tính từ ngắn + ER

It is darker
and darker : trời càng lúc càng tối

hoặc :

S + be + MORE and MORE + tính từ dài

She is more and more beautiful : cô ta ngày càng đẹp.

Nếu phía trứơc là động từ thì thế tính từ bằng trạng từ.

Loại 2 mệnh đề

Cấu trúc này có nghĩa là : càng …. thì càng…...

Công thức là :

The + so sánh hơn + mệnh đề , The + so sánh hơn + mệnh đề

Cách nối câu dùng loại này như sau :

Tìm trong mỗi câu xem có tính từ hay trạng từ gì không, rồi đem ra đầu câu áp dụng công thức trên.

He eats a lot. He is fat.

Hai từ màu xanh trên chính là chữ cần đem ra.

So sánh hơn của a lotmore, của fatfatter

-> The more he eats , the fatter he is. ( anh ta càng ăn nhiều, anh ta càng mập )

Nếu sau tính từ moredanh từ thì đem theo ra trước luôn :

He eats a lot of pork. He is fat.

-> The more pork he eats, the fatter he is.

Các mức độ so sánh của tính từ và trạng từ

So sánh hơn của dark

– Các tính từ so sánh không theo quy tắc:

Tính từ

Cấp so sánh hơn – kém

Cấp so sánh bậc nhất

Chú ý

good/well

better

best

bad/badly

worse

worst

many/much

more

most

little

less

least

far

farther

farthest

(về khoảng cách)

further

furthest

(về thời gian)

near

nearer

nearest

(về khoảng cách)

next

(về thứ tự)

late

later

latest

(về thời gian)

last

(về thứ tự)

old

older

oldest

(về tuổi tác)

elder

eldest

(về cấp bậc hơn)

– Đối với một số từ sau đây có thể coi là tính từ ngắn hoặc dài đều được, nhưng thường được dùng như tính từ dài: quiet, clever, narrow, shallow, simple, gentle, common, hollow, polite, handsome, wicked, pleasant, cruel, stupid, tired.

Ví dụ:

  • This is the most quiet place in the region.
  • I felt more tired because of noise.

– So sánh hơn có thể được nhấn mạnh thêm bằng cách cộng “much/far/a lot” hoặc giảm nhẹ bằng cách cộng thêm  “a bit/a little/slightly” trước hình thức so sánh.

Ví dụ:

  • A water melon is much
    sweeter
    than a a melon.
  • His car is far
    better
    than yours.
  • Henry’s watch is far
    more
    expensive
    than mine.
  • That movie we saw last night was much more
    interesting
    than the one on TV.
  • She dances much
    more
    artistically
    than her predecessor.
  • He speaks English much
    more
    rapidly
    than he does Spanish.
  • Let’s go by bus. It’s much/a lot/far cheaper.
  • Don’t go by train. It’s a lot more expensive.
  • This bag is slightly heavier than the other one.
  • Lan’s watch is far more expensive than mine.

– Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh: more of a, less of a, as much of aenough of a.

Ví dụ:

  • He is more of a sportman than his brother.
  • It was as much of a success as I expected.
  • He’s less of a fool than I thought.
  • He’s enough of a man to tell the truth.

Most khi được dùng với nghĩa là very thì không có the đứng trước và không ngụ ý so sánh.

Ví dụ:

  • He is most generous.
  • It is a most important problem.
  • Thank you for the money.It was most generous of you.

– Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh. Những tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối này không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, như một số từ sau:

+ perfect – hoàn hảo + unique – duy nhất + extreme – cực kỳ + supreme – tối cao + top – cao nhất + absolute – tuyệt đối + prime – căn bản + primary – chính + matchless – không có đối thủ + full – đầy, no + empty – trống rỗng + square – vuông + round – tròn + circular – tròn, vòng quanh + trianglular – có ba cạnh + wooden – bằng gỗ + yearly – hằng năm + daily – hằng ngày + monthly – hàng tháng