Dưới đây là các tiêu chí giúp phân biệt 3 loại biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ được sử dụng nhiều nhất là: Cầm cố tài sản, Thế chấp tài sản và Bảo lãnh. Show Tiêu chí Cầm cốThế chấpBảo lãnhKhái niệm Cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. CSPL: Điều 309 BLDS 2015 Thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia. CSPL: Điều 317 BLDS 2015 Bảo lãnh là việc người thứ ba cam kết với bên có quyền sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ, nếu khi đến thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. CSPL: Điều 335 BLDS 2015 Chủ thể Bên cầm cố, bên nhận cầm cố. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp, người thứ ba giữ tài sản thế chấp (nếu có). Bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh, bên được bảo lãnh. Bản chất Có sự chuyển giao tài sản. CSPL: Điều 309 BLDS 2015 Không có sự chuyển giao tài sản. CSPL: Điều 317 BLDS 2015 Về thực tế khi bảo lãnh, người bảo lãnh thực hiện thêm biện pháp bảo đảm bằng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh. Do vậy, bản chất của bảo lãnh cũng chính là cầm cố, thế chấp. CSPL: Khoản 3 Điều 336 BLDS 2015 Hình thức Phải được lập thành văn bản. Phải được lập thành văn bản. Phải được lập thành văn bản. Đối tượng Thường là động sản, các loại giấy tờ có giá như trái phiều, cổ phiếu,... Bất động sản, động sản, quyền tài sản. Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên bảo lãnh. Hiệu lực Có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. CSPL: Điều 310 BLDS 2015 Có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác. CSPL: Điều 319 BLDS 2015 Có hiệu lực từ ngày phát hành cam kết bảo lãnh hoặc sau ngày phát hành cam kết bảo lãnh theo thỏa thuận của các bên liên quan. CSPL: Điều 19 Thông tư 07/2015/TT-NHNN Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email: [email protected]
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Bên Nợ: - Giá trị tài sản mang đi cầm cố, thế chấp hoặc số tiền đã ký quỹ, ký cược. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Bên Có: - Giá trị tài sản cầm cố hoặc số tiền ký quỹ, ký cược đã nhận lại hoặc đã thanh toán; - Khoản khấu trừ (phạt) vào tiền ký quỹ, ký cược tính vào chi phí khác; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản ký cược, ký quỹ được quyền nhận lại bằng ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Nợ: - Giá trị tài sản còn đang cầm cố, thế chấp hoặc số tiền còn đang ký quỹ, ký cược. Tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược không có tài khoản cấp 2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược Có các TK 111, 112.
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn) Có các TK 211, 213 (nguyên giá). Trường hợp thế chấp bằng giấy tờ (giấy chứng nhận sở hữu nhà đất, tài sản) thì không phản ánh trên tài khoản này mà chỉ theo dõi trên sổ chi tiết.
Nợ TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (chi tiết theo từng khoản) Có các TK 152, 155, 156, ...
- Nhận lại số tiền ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ các TK 111, 112 Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược. - Nhận lại tài sản cố định cầm cố, thế chấp, ghi: Nợ các TK 211, 213 (nguyên giá khi đưa đi cầm cố) Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (giá trị còn lại) Có TK 214 - Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn). - Khi nhận lại tài sản khác mang đi cầm cố, thế chấp, ghi: Nợ các TK 152, 155, 156, ... Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược (chi tiết từng khoản). đ) Trường hợp doanh nghiệp không thực hiện đúng những cam kết, bị phạt vi phạm hợp đồng trừ vào tiền ký quỹ, ký cược, ghi: Nợ TK 811 - Chi phí khác (số tiền bị trừ) Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược.
Cầm cố tài sản là gì cho ví dụ?Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự (Ví dụ: A vay B số tiền 10.000.000đ và A giao cho B chiếc xe gắn máy để cầm cố). 2. Cầm cố thế chấp khác nhau như thế nào?Cầm cố tài sản là việc một bên giao tài sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Thế chấp tài sản là việc một bên dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia. Kỳ cuộc và ký quỹ khác nhau như thế nào?+ Ký cược: bảo đảm nghĩa vụ giao trả động sản, nghĩa vụ trả tiền thuê của bên có nghĩa vụ. + Ký quỹ: bảo đảm việc được thanh toán bồi thường thiệt hại khi bên bảo đảm không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ của mình. Cầm cố thế chấp ký quỹ ký cược là gì?Hệ thống tài khoản - 244. Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược. a) Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền hoặc giá trị tài sản mà doanh nghiệp đem đi cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược tại các doanh nghiệp, tổ chức khác trong các quan hệ kinh tế theo quy định của pháp luật. |