Số hóa đơn điện tử là gì? Mẫu số hóa đơn điện tử là gì? Trong bài viết này, ACC sẽ cung cấp đến bạn những quy định mới nhất về mẫu số hóa đơn điện tử để giúp bạn hiểu rõ hơn về mẫu số hóa đơn điện tử theo quy định pháp luật hiện hành, tránh khỏi các vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của bạn. Cơ sở pháp lý: Nghị định 123/2020/NĐ-CP Quy định về hóa đơn, chứng từ. Thông tư 78/2021/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý Thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ. 1. Quy định mới nhất về hình thức hóa đơn điện tử theo Nghị định 123Khái niệm về hình thức hóa đơn điện tử CÓ MÃ và KHÔNG CÓ MÃ của cơ quan thuế là điểm mới được quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP. Nếu theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Thông tư 32/2011/TT-BTC trước đây chúng ta có khái niệm hóa đơn điện tử xác thực và hóa đơn điện tử thông thường, thì nay có thể hiểu hình thức hóa đơn có mã và không có mã của cơ quan thuế có tính chất gần tương tự. Theo đó:
2. Quy định về mẫu số hóa đơn điện tử theo Nghị định 123 và Thông tư 782.1. Doanh nghiệp không cần thông báo phát hành mẫu hóa đơn với Cơ quan ThuếTheo Nghị định 123, Cơ quan thuế không quản lý chi tiết Mẫu số hóa đơn điện tử, chứng từ, số lượng hóa đơn sử dụng theo từng đợt thông báo phát hành mà quản lý thông qua việc truyền nhận dữ liệu định dạng xml (Quyết định 1450/QĐ-TCT). Do đó, doanh nghiệp/đơn vị có thể thiết lập mẫu hóa đơn giản, theo nhu cầu sử dụng của mình mà không cần lập thông báo phát hành (không phải nộp Mẫu số hóa đơn điện tử khi đăng ký sử dụng HĐĐT) với cơ quan Thuế. Lưu ý: Đơn vị cần sử dụng Mẫu số hóa đơn điện tử đơn giản, không quá đặc thù/khác biệt để triển khai và tra cứu hóa đơn điện điện tử dễ dàng hơn và không phải giải trình với CQT vì cấu trúc hóa đơn phức tạp. 2.2. Ký hiệu mẫu số hóa đơn điện tử và ký hiệu hóa đơn điện tử
– Ký hiệu hóa đơn điện tử: Là nhóm 6 ký tự gồm cả chữ viết và chữ số thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử để phản ánh các thông tin về loại hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế hoặc hóa đơn điện tử không mã, năm lập hóa đơn, loại hóa đơn điện tử được sử dụng. Sáu (06) ký tự này được quy định như sau:
Như vậy, theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP: Tại bản thể hiện, ký hiệu hóa đơn điện tử và ký hiệu Mẫu số hóa đơn điện tử được thể hiện chung bằng 1 chuỗi bao gồm 7 ký tự. Trong đó, ký tự đầu tiên thể hiện ký hiệu mẫu số hóa đơn, 6 ký hiệu tiếp theo thể hiện ký hiệu hóa đơn điện tử. 3. Quy định về cách đánh số hóa đơn điện tử theo Nghị định 123Số hóa đơn điện từ là gì? Điều này được quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 123/2020/NĐ-CP quy định về cách đánh số hóa đơn như sau: a) Số hóa đơn là số thứ tự được thể hiện trên hóa đơn khi người bán lập hóa đơn. Số hóa đơn được ghi bằng chữ số Ả-rập có tối đa 8 chữ số, bắt đầu từ số 1 vào ngày 01/01 hoặc ngày bắt đầu sử dụng hóa đơn và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm có tối đa đến số 99 999 999. Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn trong cùng một ký hiệu hóa đơn và ký hiệu mẫu số hóa đơn. Riêng đối với hóa đơn do cơ quan thuế đặt in thì số hóa đơn được in sẵn trên hóa đơn và người mua hóa đơn được sử dụng đến hết kể từ khi mua. Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một hệ thống lập hóa đơn điện tử thì hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn theo thời điểm người bán ký số, ký điện tử trên hóa đơn. b) Trường hợp số hóa đơn không được lập theo nguyên tắc nêu trên thì hệ thống lập hóa đơn điện tử phải đảm bảo nguyên tắc tăng theo thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập, sử dụng một lần duy nhất và tối đa 8 chữ số. Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Mẫu số hóa đơn điện tử do Công ty Luật ACC cung cấp kiến thức đến khách hàng. Chúng tôi hy vọng bạn có thể hiểu hơn về Mẫu số hóa đơn điện tử để tránh khỏi các vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến quá trình hoạt động của bạn.
|