Quản lý mysql

Nếu bạn vẫn còn lăn tăn thì MySQL là gì? . thì hãy đọc ngay bài viết bên dưới đây của chúng tôi

MySQL là gì và ưu nhược điểm của nó

Hiểu về MySQL.  

MySQL được biết đến như một loại hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở (còn được gọi là RDBMS phần mềm) tốc độ cao, được vận hành theo mô hình máy khách – máy chủ (máy khách-máy chủ). Phần mềm này được sử dụng trong quá trình tạo lập, quản lý cơ sở dữ liệu dựa trên việc quản lý tất cả các liên hệ giữa chúng

Quản lý mysql

Hệ thống quản trị này được tích hợp với apache và PHP, tương thích với rất nhiều trình duyệt, hệ điều hành như Ubuntu, Linux, macOS, Microsoft Windows,… Hiện phần mềm này được sử dụng trong các trang web lớn như Google, Facebook

ưu điểm

  • Nhanh chóng. Việc đưa ra một số tiêu chuẩn cho phép MySQL để làm việc tiết kiệm chi phí và hiệu quả, từ đây làm tăng tốc độ thực thi
  • Khả năng mở rộng và mạnh mẽ. khả năng xử lý dữ liệu nhanh chóng và có thể mở rộng nếu cần
  • Đa tính năng. MySQL hỗ trợ rất nhiều chức năng cần thiết của một hệ thống quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ cả gián tiếp và trực tiếp
  • Độ an toàn cao. sở hữu nhiều tính năng bảo mật ở mức cao. MySQL đặt tiêu chuẩn bảo mật cao, mã hóa thông tin đăng nhập và chứng thực từ máy chủ đều có thể áp dụng
  • Linh hoạt và sử dụng dễ dàng. một hệ thống chức năng lớn tiện ích mạnh mẽ, MySQL là cơ sở dữ liệu dễ sử dụng, tốc độ cao, ổn định và hoạt động trên nhiều hệ thống điều hành. Bạn cũng có thể chỉnh sửa mã nguồn mà không cần phải thanh toán thêm chi phí, quá trình cài đặt cũng đơn giản tiết kiệm thời gian
  • High performance. MySQL cho phép người dùng lưu trữ dữ liệu lớn của các hoạt động kinh doanh hoặc thương mại điện tử. MySQL có thể trả lời ứng dụng với tốc độ cao và mượt mà
  • Tiện ích. MySQL cực kỳ phù hợp với các ứng dụng có quyền truy cập cơ sở dữ liệu trên Internet. MySQL hiện nay cho ra nhiều phiên bản cho các hệ điều hành đa dạng
  • Use free. Là một mã nguồn mở, Giấy phép Công cộng GNU được MySQL sử dụng nên hoàn toàn miễn phí. Tuy nhiên, bạn vẫn phải trả phí trong trường hợp bạn cần được hỗ trợ bởi MySQL

nhược điểm

  • Dung lượng giới hạn. Việc truy xuất dữ liệu sẽ gặp khó khăn khi số lượng bản ghi lớn dần lên. Những hệ thống lớn cần quản lý lượng dữ liệu gặp khó khăn do MySQL không được tích hợp
  • Độ tin cậy. Các chức năng cụ thể có thể được xử lý như kiểm toán, giao dịch, tài liệu tham khảo khiến việc làm kém tin cậy hơn các hệ thống quản trị khác
  • Giới hạn. các chức năng giới hạn mà một ứng dụng có thể cần. Ngoài ra, MySQL bị khai thác để chiếm quyền điều khiển

Quản lý mysql

Tại sao nên sử dụng MySQL?

– Bổ trợ cho ngôn ngữ Perl, PHP và nhiều ngôn ngữ khác. MySQL là nơi lưu trữ các thông tin trên trang web có ngôn ngữ PHP và Perl.
– Được sử dụng miễn phí. Sử dụng được trên nhiều ứng dụng và an toàn.
– Là cơ sở dữ liệu có tốc độ khá cao, dễ sử dụng và ổn định có thể sử dụng linh hoạt trên nhiều hệ điều hành.

Một số thuật ngữ phổ biến của MySQL

cơ sở dữ liệu

Quản lý mysql

Cơ sở dữ liệu là tập hợp dữ liệu được đặt trong tập dữ liệu chung dataset theo cùng một cấu trúc. Cơ sở dữ liệu sắp xếp các tổ chức có sự liên kết chặt chẽ với nhau giống như một bảng tính. Cơ sở dữ liệu là cơ sở dữ liệu, là nơi sắp đặt cũng như chứa dữ liệu. Dữ liệu được đặt trong tập dữ liệu (một bộ dữ liệu chung), được tổ chức sắp xếp giống như một bảng tính có liên hệ với nhau

Máy chủ MySQL

Quản lý mysql

MySQL Server được định nghĩa là máy tính hay một hệ thống máy tính có phần mềm MySQL cho máy chủ để giúp người dùng lưu trữ dữ liệu trên đó, để máy khách truy cập vào để quản lý. Những dữ liệu này được để ở trong các bảng, và các bảng có liên kết lại với nhau

Máy khách MySQL

Quản lý mysql

Máy khách MySQL là đoạn mã PHP script trên cùng một máy chủ hoặc một máy tính để liên kết với cơ sở dữ liệu MySQL

Máy khách MYSQL là tên của tất cả phần mềm có thể thực hiện truy vấn máy chủ MySQL và trả về kết quả

Mô hình Client-server

Máy khách (máy khách) là máy tính chạy phần mềm và cài đặt RDBMS. Mỗi khi chúng ta cần truy cập dữ liệu, chúng ta sẽ kết nối đến máy chủ (máy chủ) RDBMS. Cách thức này chính là mô hình “client-server”

Mã nguồn mở

Mã nguồn mở cho phép mọi người sử dụng, cài đặt và tùy chỉnh nó

Mã nguồn mở là mã nguồn mở, Mã nguồn mở cho phép mọi người dùng sử dụng, cài đặt và tùy chỉnh nó. Ai cũng có thể cài đặt phần mềm này. Bạn có thể chỉnh sửa tùy ý muốn của mình nhưng trong khuôn khổ giới hạn nhất định

Phân biệt MySQL với SQL Server

SQL Server được phát triển bởi Microsoft vào những năm 80, mang đến những giải pháp mở rộng, đáng tin cậy. Partition MySQL and SQL Server is could not bypass

Cùng có vai trò như một hệ quản trị CSDL, song SQL server và MySQL có khá nhiều điểm khác nhau

  • Môi trường hoạt động. SQL Server active on. NET, trong khi đó, MySQL có phạm vi hoạt động rộng hơn, kết hợp được với mọi ngôn ngữ lập trình
  • cú pháp. Cú pháp của máy chủ SQL là Microsoft SQL Server, bao gồm  TỪ người, CHỌN TOP 3 CÓ QUAN HỆ * và ĐẶT HÀNG THEO tuổi ASC;
  • Về bản chất. SQL Server là phần mềm riêng biệt, độc quyền của Microsoft, trong khi đó MySQL lại là phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở, có khả năng hoạt động trên 20 nền tảng khác nhau
  • động cơ lưu trữ. Máy chủ SQL chỉ sử dụng một loại công cụ lưu trữ duy nhất do Microsoft phát triển;
  • Hủy truy vấn. Huỷ bỏ truy vấn giữa chừng tại SQL Server là điều kiện hoàn toàn có thể có bài hát trên MySQL thì không
  • bảo mật. Máy chủ SQL được bảo mật bởi công cụ Microsoft Baseline Security Analyzer;
  • chi phí. MySQL cung cấp hệ thống quản trị miễn phí, còn với máy chủ SQL, bạn cần trả phí để có thể sử dụng
  • IDE. MySQL sử dụng Enterprise Manager của Oracle;

Hướng dẫn cài đặt MySQL Server trên Windows và CentOS

Trên Windows

Quản lý mysql

Bước 1. Tải xuống MySQL về máy

Tìm kiếm trên các phương tiện tìm kiếm Cộng đồng MySQL (không mất phí) sẽ nhận được 3 tệp đầy đủ như sau

– MySQL
– Visual C++ có thể phân phối lại cho Visual Studio 2013
– Microsoft. NET Framework 4 Hồ sơ khách hàng

Bước 2. Cài đặt MySQL

Cài đặt Visual C++ Redistributable cho Visual Studio 2013, Microsoft. NET Framework 4 Client Profile rồi cài đặt file MySQL

Cài đặt MySQL Server theo các bước như sau

– Mở tệp vừa tải xuống ở trên, chọn Chấp nhận, chọn tiếp
– Cài đặt tất cả nhấp vào Toàn bộ, bao gồm cả Cơ sở dữ liệu đến Tiếp theo
– Tất cả các gọi được cài đặt xong. Click Execute tiếp đến click Next
– Nhấp vào Tiếp theo để cài đặt cấu hình cấu hình cho Máy chủ MySQL
– Lựa chọn. kết nối. Chọn TCP/IP bấm Open Firewall/Config Type. Máy phát triển
– Tiếp theo nhấn Tiếp theo
– Tại Tài khoản và vai trò. nhập mật khẩu và nhấp vào Tiếp theo
– Mặc định root là Người dùng, nhập mật khẩu đã nhập ở kiểm tra và kết nối với máy chủ MySQL
– Nhấp vào Kết thúc để .

Trên CentOS

Người dùng cần có trình độ chuyên sâu để cài đặt MySQL trên các máy chủ này. Công việc cài đặt bao gồm

– Kiểm tra, cài đặt PHP và MySQL Hỗ trợ cho PHP
– Cài đặt MySQL
– Cài đặt Apache2

done. Như vậy là chúng tôi đã cung cấp đầy đủ thông tin cho bạn đọc về MySQL là gì, ưu nhược điểm, một số thuật ngữ phổ biến nhất cũng như hướng dẫn cách cài đặt MySQL Server trên Windows và CentOS. Please execute now nhé. Và nếu có bất kỳ thắc mắc nào, đừng quên để lại bình luận bên dưới bài viết