Là tàu chuyên gom container từ những cảng có lượng container ít, tập trung ở cảng trung chuyển và cung cấp cho tàu mẹ (mother vessel) để chở đến cảng đích theo chặng đường dài hơn. 3. Straight Bill of Lading – Vận đơn đích danh Là vận đơn ghi đích danh tên người nhận hàng mà không kèm theo chữ “Theo lệnh”. Như vậy, chỉ có người này mới có quyền nhận hàng đã nêu trong vận đơn. Vận đơn đích danh là loại vận đơn không thể chuyển nhượng bằng cách ký hậu (Non-endorsed bill of lading). 4. Shipping Marks – Nhãn mác của nhà Sản xuất ghi trên bao bì xuất khẩu Là ký hiệu về nhãn mác liên quan đến lô hàng xuất khẩu, các thông tin này do nhà sản xuất cung cấp và in trên bao bì. Mục đích tránh nhầm lẫn với các lô hàng khác trong quá trình vận chuyển. XEM THÊM: 15 THUẬT NGỮ TIẾNG ANH DÙNG TRONG XUẤT NHẬP KHẨU (P1) 5. Stevedore – Công nhân bốc dỡ hàng Tại các cảng, công nhân bốc dỡ được phân công việc bốc dỡ theo đội hoặc nhóm (Team): Nhóm làm việc tại thềm bến (Apron team), nhóm làm việc tại miệng hầm (Hatch team) và nhóm làm việc trong hầm hàng (Hold team). 6.TEU (Twenty feet equivalent unit) – Đơn vị container bằng 20 feet Là đơn vị container cỡ 20’ (foot) được dùng làm tiêu chuẩn đo lường sức chứa container của con tàu và tính cước chuyên chở. 7. Transit Time – Thời gian trung chuyển Là thời gian được dùng để chuyển đổi hàng hóa/container từ phương tiện vận tải này sang phương tiện vận tải khác. 8. Place of Receipt – Nơi nhận hàng từ người gởi hàng 9. Port of Loading – Cảng xếp hàng tại nước xuất khẩu 10. Port of Discharge – Cảng dỡ hàng: có thể là cảng trung chuyển, có thể là cảng đích 11. Place of Delivery – Nơi giao hàng tại cảng đích ở nước nhập khẩu XEM THÊM: 12. Final Destination – Nơi giao hàng cuối cùng tại nước nhập khẩu 13. Sea – Waybill – Giấy gửi hàng đường biển Là chứng từ vận tải đường biển mà người chuyên chở lập và ký phát cho chủ hàng, xác nhận đã nhận và vận chuyển số hàng đã ghi trong ấy. Giấy gửi hàng được dùng trong quan hệ giữa người chuyên chở và người thuê tàu, có tác dụng như một biên lai giao nhận hàng và một hợp đồng vận tải đã được ký kết. Nó không được coi là bằng chứng xác nhận quyền sở hữu hàng hóa và do đó không được các ngân hàng chấp nhận là một chứng từ thanh toán ngoại thương. Đó là điểm khác biệt giữa giấy gửi hàng và vận đơn đường biển. 14. Door to Door – Từ cửa tới cửa Thuật ngữ dùng để chỉ cách chuyên chở đưa hàng từ cửa của địa điểm người gửi đến cửa của địa điểm của người nhận (kho hàng, xí nghiệp) và thường phải sử dụng kết hợp 2 hoặc nhiều phương thức vận tải. 15. Description of Goods – Mô tả chi tiết hàng hóa Là sự liệt kê những thông tin chi tiết của hàng hóa như thỏa thuận trong hợp đồng giữa người mua và người bán. Syrian national who cut a bloody path through the ranks in Afghanistan for the past decade before settling back here. cứu, câu lày trong ngữ cảnh quân đội đang làm 1 nhiệm vụ và trước câu này là nhắc tới 1 người, họ còn nói là "người của chúng ta" mang quốc tịch syrian, đến đoạn who cut a bloody path through làm em ko hiểu gì, cứu =)) Port of discharge but with unacceptable quality. discharged from the discharge port port of spain port of gwadar port of departure port of miami depth of discharge After you told me the port of discharge, we will discuss the best shipping way. port of shipment port of odessa port of haifa port of genoa The port of discharge under the contractofcarriage by sea; discharged from the discharge port thải ra khỏi cổng xảthải ra từ cảng xảxả từ cổng xả port of spain port of spaincảng tây ban nha port of gwadar cảng gwadar port of departure cảng khởi hànhcảng điđến cảng xuất phát port of miami cảng miami depth of discharge độ sâu xả port of shipment cảng của lô hàngcảng gửi hàng port of odessa cảng odessa port of haifa cảng haifa port of genoa cảng genoa port of oakland cảng oakland port of sydney cảng sydney port of registry cảng đăng ký port of baltimore cảng baltimore port of calais cảng calais port of civitavecchia cảng civitavecchia port of arrival cảng đến amount of discharge lượng xả type of discharge loại xả port of gdańsk cảng gdańsk |