Nên mở sổ tiết kiệm ngân hàng nào năm 2024

Ngày 2/1/2024, nhóm 4 ngân hàng lớn (Big4) gồm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank), Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) giảm mạnh thêm 0,3-0,5 điểm phần trăm so với tháng 11, trở thành nhóm ngân hàng có lãi suất thấp nhất trên thị trường.

Kể từ đầu tháng 1 đến nay, có 23/39 ngân hàng giảm lãi suất huy động. Mức giảm từ 0,3% đến 0,7% tuỳ kỳ hạn. Duy nhất ngân hàng PGBank tăng lãi suất tiết kiệm tại quầy và online tại các kỳ hạn trung và dài hạn.

Đối với tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất thấp nhất hiện nay là 0,1%/năm. Lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất là 0,7%/năm được áp dụng tại HDBank.

Khảo sát biểu lãi suất của gần 40 ngân hàng cho thấy lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1-3 tháng chỉ từ 1,9 – 4,3%/năm, kỳ hạn 6-9 tháng chỉ từ 2,2-4,3%/năm, kỳ hạn 12-24 tháng chỉ từ 3,8 – 5,8%/năm.

Ngoài ra, đa số các ngân hàng áp dụng lãi suất tiền gửi không kỳ hạn ở mức 0,3% tới 0,5%/năm.

Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 1 tháng cao nhất hiện nay là 4,25%/năm, được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).

Một ngân hàng khác trả lãi suất tiết kiệm 1 tháng trên 4% là CBBank. Ngoài ra, một số ngân hàng áp dụng lãi suất trên 3,7%/năm cho tiền gửi 1 tháng là Viet Capital Bank, OCB, Kiên Long Bank, Bảo Việt Bank..

Lãi suất tiết kiệm 1 tháng thấp nhất hiện nay là 1,9%/năm được áp dụng tại Vietcombank và SCB.

Ba ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng cao nhất hiện nay là NCB 4,25%/năm; CBBank 4,2%/năm; Bảo Việt Bank 4,05%/năm. Ở chiều ngược lại, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng thấp nhất là 2,2%/năm được áp dụng tại Vietcombank và SCB.

Các ngân hàng thương mại nhà nước còn lại là Agribank, BIDV, Vietinbank áp dụng lãi suất 2,5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3 tháng.

Những ngân hàng áp dụng lãi suất xấp xỉ 4%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 3 tháng là Nam Á, GPBank, Oceanbank, VietBank, OCB…

Nên mở sổ tiết kiệm ngân hàng nào năm 2024
Lãi suất tiết kiệm tại quầy khảo sát ngày 8/1/2024 (%/năm)

Lãi suất tiết kiệm cao nhất kỳ hạn 6 tháng là 5,3%/năm được áp dụng tại HDBank. Ngoài ra, có một số ngân hàng áp dụng lãi suất từ 5%/năm trở lên cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng như Kiên Long Bank và NCB, VietBank cùng 5,2%/năm; ABBank 5,1%/năm; Viet Capital Bank, Pvcombank, OCB, CBBank, Bảo Việt Bank..cùng áp dụng mức lãi suất 5%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 6 tháng.

Tại hầu hết các ngân hàng, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng chỉ cao hơn kỳ hạn 6 tháng 0,1% đến 0,25/năm. Cá biệt, tại ABBank, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng chỉ còn 3,9%/năm; giảm sâu tới hơn 1% so với kỳ hạn 6 tháng (5,1%/năm).

Lãi suất tiết kiệm cao nhất kỳ hạn 12 tháng là 5,8%/năm, được áp dụng tại. Hầu hết các ngân hàng còn lại áp dụng lãi suất từ 5% đến 5,5%/năm cho tiền gửi 12 tháng.

Nên mở sổ tiết kiệm ngân hàng nào năm 2024
Lãi suất tiết kiệm tại quầy khảo sát ngày 8/1/2024 (%/năm).

Lãi suất tiết kiệm cao nhất kỳ hạn 18 tháng là 6,4%/năm tại HDBank và Maritime Bank. Một số ngân hàng áp dụng lãi suất trên 6%/năm cho tiền gửi 18 tháng như OCB, PGBank cùng 6,1%/năm; Kiên Long Bank 6%/năm.

Đối với tiền gửi 24 tháng hoặc 36 tháng, MBBank đang áp dụng lãi suất cao nhất hệ thống là 6,4%/năm.

Các mức lãi suất tiết kiệm nói trên đều dành cho tiền gửi của khách hàng cá nhân, lĩnh lãi cuối kỳ và có tính biến động. Các ngân hàng đều có những chính sách lãi suất riêng áp dụng cho nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, tuỳ thuộc vào giá trị tiền gửi. Ngoài ra, mức lãi suất huy động thực tế có thể thay đổi tùy vào tình hình cân đối vốn của từng chi nhánh ngân hàng...

Bạn có một khoản tiền muốn gửi tiết kiệm nhưng đang đắn đo không biết nên lựa chọn ngân hàng nào có lãi suất cao nhất? Dưới đây là danh sách những ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm ngân hàng cao nhất theo kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng, 24 tháng. Hãy cùng VPBank tìm hiểu xem ngân hàng nào có mức lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay nhé (bài viết được cập nhật liên tục)

1. So sánh lãi suất tiết kiệm ngân hàng 11/2023 - Ngân hàng nào có mức lãi suất cao nhất?

Hiện nay, lãi suất của các ngân hàng đều có xu hướng giảm hơn so với thời điểm trước. Và bên cạnh đó thì các ngân hàng thương mại cổ phần nhỏ sẽ có mức lãi suất cao hơn so với các ngân hàng thương mại nhà nước lớn.

1.1. Ngân hàng nào có mức lãi suất cao nhất

Theo khảo sát, Ngân hàng PVCombank hiện đang là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất với 10.5% cho kỳ hạn 12 - 13 tháng với điều kiện gửi tối thiểu 2000 tỷ đồng. Vị trí thứ hai là ngân hàng HDBank với mức lãi suất là 8.6% cho kỳ hạn 13 tháng với yêu cầu duy trì số dư tối thiểu 300 tỷ đồng.

Nhìn chung, các ngân hàng gần như đã đồng loạt giảm mức lãi suất huy động so với tháng trước, mức giảm tương đối từ 0.3 - 0.5% tùy ngân hàng. Cụ thể, nhóm các ngân hàng nhà nước vẫn duy trì một mức lãi suất khá thấp so với thị trường, đặc biệt là ngân hàng Vietcombank đã có mức giảm khá sâu xuống chỉ còn 3.1% với kỳ hạn 3 tháng. Còn lại, mức lãi suất huy động từ 3.3% - 5.3%.

Đối với các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn ngắn 3 tháng, chỉ có hai ngân hàng niêm yết mức lãi suất tối đa 4.75% là ngân hàng BaoVietBank và KienLongBank. Còn lại chủ yếu trong khoảng từ 3.6 - 4.7%. Những ngân hàng niêm yết mức lãi suất khá cao khác là BVBank với 4.7%, Ocean Bank với 4.6%, VRB, DongABank, VietABank và SCB đồng có mức lãi suất là 4.5%

Mức lãi suất ở kỳ hạn từ 12-18 tháng nhìn chung giảm từ 0.3 - 0.5% so với tháng trước, ổn định trong khoảng từ 5.3 - 6.1% Duy chỉ có ngân hàng HDBank và PVCombank là có mức lãi suất cao vượt trội như đã nêu ở trên, còn lại nhóm các ngân hàng có mức lãi suất cao ngân hàng Ocean Bank, Bảo Việt Bank và VietABank.

Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank hiện tại đang có mức giảm lãi suất nhẹ so với tháng 9. Mức lãi suất ở kỳ hạn ngắn 3 tháng được 4.1%, các thời hạn 6 tháng và 12 tháng đều giữ lãi suất là 5.3%, trong khi thời hạn 24 tháng vẫn giữ mức 5.4% so với tháng trước.

(Được cập nhật vào ngày 10/11/2023)

Bảng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng tháng 10/11/2023 (%)

Ngân hàng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

24 tháng

VPBank

4.1

5.3

5.3

5.4

Ocean Bank

4.6

5.8

6.1

6.5

Việt Á Bank

4.5

5.6

6.0

6.4

Bảo Việt Bank

4.75

5.8

6.1

6.4

HDBank

4.05

5.7

8.2

6.3

TPBank

4.0

5.0

5.55

6.3

SHB

4.1

5.4

5.8

6.3

MSB

3.8

5.0

5.5

6.2

Kiên Long Bank

4.75

5.4

5.7

6.2

CBBank

4.3

5.7

6.0

6.1

Nam Á Bank

4.2

4.9

5.7

6.1

Bắc Á Bank

4.45

5.6

5.8

6.1

NCB

4.45

5.5

5.8

6.0

PVCombank

3.95

5.6

10.5

6.0

OCB

4.25

5.3

5.5

6.0

VRB

4.5

5.5

5.7

5.9

BVBank

4.7

5.55

5.75

5.9

Đông Á Bank

4.5

5.5

5.85

5.85

Sacombank

3.8

5.0

5.6

5.8

VIB

4.0

5.1

5.4

5.8

SCB

4.5

5.35

5.65

5.65

Saigon Bank

3.6

5.2

5.6

5.6

GPBank

4.25

5.25

5.45

5.55

Techcombank

3.7

4.9

5.4

5.4

Vietinbank

3.3

4.3

5.3

5.3

BIDV

3.3

4.3

5.3

5.3

Agribank

3.3

4.3

5.3

5.3

Vietcombank

3.1

4.1

5.1

5.3

ABBank

4.0

4.9

4.7

4.4

Nguồn: Báo Lao Động

Trên đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm của một số ngân hàng. Hy vọng có thể giải đáp phần nào cho quý khách hàng về “lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất?”

2. Lãi suất tiết kiệm ngân hàng tại VPBank (10/11/2023)

Quý khách hàng có thể xem đầy đủ bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VPBank tại đường link bên dưới

Biểu lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng cá nhân (áp dụng 06/11/2023)

Tiền gửi tại quầy

Mức tiền

Kỳ hạn

1 - 3

tuần

1T

2T

3T

4T

5T

6T

7T

8T

9T

10T

11T

12T

13T

15T

18T

24T

36T

< 1 tỷ

0.5

3.60

3.60

3.70

3.70

3.70

4.80

4.80

4.80

4.80

4.80

4.80

5.30

5.30

4.90

4.90

4.90

4.90

1 tỷ - < 3 tỷ

3.70

3.70

3.80

3.80

3.80

4.90

4.90

4.90

4.90

4.90

4.90

5.30

5.30

5.00

5.00

5.00

5.00

3 tỷ - < 10 tỷ

3.80

3.80

3.90

3.90

3.90

5.00

5.00

5.00

5.00

5.00

5.00

5.30

5.30

5.10

5.10

5.10

5.10

10 tỷ - < 50 tỷ

3.90

3.90

4.00

4.00

4.00

5.10

5.10

5.10

5.10

5.10

5.10

5.30

5.30

5.20

5.20

5.20

5.20

≥ 50 tỷ

3.90

3.90

4.00

4.00

4.00

5.20

5.20

5.20

5.20

5.20

5.20

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

Tiền gửi qua kênh online

Mức tiền

Kỳ hạn

1 - 3

tuần

1T

2T

3T

4T

5T

6T

7T

8T

9T

10T

11T

12T

13T

15T

18T

24T

36T

< 1 tỷ

0.5

3.70

3.70

3.80

3.80

3.80

5.00

5.00

5.00

5.00

5.00

5.00

5.30

5.30

5.10

5.10

5.10

5.10

1 tỷ - < 3 tỷ

3.80

3.80

3.90

3.90

3.90

5.10

5.10

5.10

5.10

5.10

5.10

5.30

5.30

5.20

5.20

5.20

5.20

3 tỷ - < 10 tỷ

3.90

3.90

4.00

4.00

4.00

5.20

5.20

5.20

5.20

5.20

5.20

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

10 tỷ - < 50 tỷ

4.00

4.00

4.10

4.10

4.10

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.40

5.40

5.40

5.40

≥ 50 tỷ

4.00

4.00

4.10

4.10

4.10

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.30

5.40

5.40

5.40

5.40

3. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng là gì?

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng là lãi suất mà ngân hàng trả cho cá nhân, tổ chức có khoản tiền gửi tại ngân hàng. Tùy thuộc vào hình thức gửi tiết kiệm, quy mô và kỳ hạn gửi mà khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất khác nhau.

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm là căn cứ để khách hàng so sánh giữa các ngân hàng. Từ đó, lựa chọn cho mình đơn vị gửi tiền cho lợi ích cao nhất.

Hiện nay, có 2 cách thức tính lãi suất tiền gửi tiết kiệm phổ biến là: Lãi suất không kỳ hạn và lãi suất tiền gửi có kỳ hạn. Ngoài ra, ngân hàng VPBank còn áp dụng cách tính lãi suất kép với hình thức tiết kiệm gửi góp Easy Saving.

Nên mở sổ tiết kiệm ngân hàng nào năm 2024

Lãi suất kép đem đến cho bạn nhiều lợi ích hơn hẳn

Lãi suất kép được là lãi suất được tính trên khoản tiền tiết kiệm mới bao gồm: tiền tiết kiệm gốc và tiền lãi thu được từ tiền khoản tiết kiệm đó. Hình thức này gián tiếp làm tăng số tiền gốc gửi tiết kiệm. Nhờ đó, khách hàng sẽ được hưởng nhiều lợi ích hơn.

Ví dụ: Bạn có một khoản tiết kiệm tại VPBank là 100 triệu với mức lãi suất kép là 7%/ năm thì:

  • Số tiền sau 1 năm của bạn sẽ là: 100 * 7% = 107 triệu.
  • Số tiền sau 2 năm của bạn sẽ là: 107 * 7% = 114,49 triệu.

Như vậy, ở kỳ hạn năm thứ nhất, bạn chỉ được hưởng lãi suất ở phần tiền vốn 100 triệu. Tuy nhiên, sang năm thứ 2, khoản tiền được hưởng lãi suất của bạn đã bao gồm 100 triệu ban đầu cộng với 7 triệu lãi sinh ra từ gốc ban đầu.

Có thể thấy, sức mạnh của lãi suất kép qua thời gian càng dài thì lợi ích mà khách hàng nhận được càng lớn.

4. Cách tính từng loại lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng có thể được tình theo thời gian gửi hoặc loại tiền gửi. Dưới đây là cách tính chi tiết để bạn tham khảo.

4.1 Cách tính lãi suất theo thời gian gửi

Lãi suất theo tiền gửi được chia thành loại có kỳ hạn và không kỳ hạn:

  • Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365
  • Lãi suất có kỳ hạn: Tiền lãi của khách hàng có thể được tính theo tháng hoặc theo ngày. Cách tính cụ thể như sau:
  • Tính theo tháng: Tổng số tiền lãi = Số tiền gốc x lãi suất tiết kiệm (theo năm)/12 tháng x số tháng gửi
  • Tính theo ngày: Tổng số tiền lãi = Số tiền gốc x lãi suất tiết kiệm (theo năm)/360 ngày x số ngày gửi

Công thức tính lãi suất kép:

Nên mở sổ tiết kiệm ngân hàng nào năm 2024

Trong đó:

  • P: số tiền gốc ban đầu
  • P': tổng tiền gốc mới được sinh ra.
  • r: lãi suất danh nghĩa hàng năm
  • n: số lần tiền lãi được nhập gốc mỗi năm
  • t: số năm tiền được mượn

Với công thức lãi suất như trên thì số tiền lãi được tạo ra mỗi năm sẽ bằng số tiền cuối cùng trừ đi tiền gốc ban đầu. Công thức cụ thể như sau:

Nên mở sổ tiết kiệm ngân hàng nào năm 2024

Một ví dụ về cách tính tiền lãi thu được từ lãi suất kép như sau:

Tiền gốc tiết kiệm là 100 triệu đồng, lãi suất hàng năm là 6,9%, kỳ hạn nhập gốc là 3 tháng. Như vậy, tiền thu được sau 6 năm được tính như sau:

Có P = 100.000.000, r = 0.069 (6.9%), n = 4, và t = 6

Vậy, P = 100.000.000 x (1 + 0,069/4)^(6 x 4) = 150.752.600 VNĐ

Số tiền lãi sinh ra được tính như sau: I = 150.752.600 - 100.000.000 = 50.752.600 VNĐ

4.2 Cách tính lãi suất theo loại tiền gửi

Công thức trên được áp dụng cho cả dạng tiền gửi là VNĐ và USD. Tuy nhiên, kết quả tiền gửi sẽ khác nhau do mức lãi suất của từng dạng tiền.

Ví dụ, lãi thu được từ tài khoản tiết kiệm đồng tiền USD như sau:

Bạn có khoản tiền gửi tiết kiệm là 25.000 USD. Mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 1%/ năm, kỳ hạn gửi từ 1 tháng đến 60 tháng. Tỷ giá USD là 21.458 VNĐ

Như vậy, tiền lãi khi đáo hạn sau 1 năm sẽ là: 25.000 USD*1%/12*12 = 250 USD. Giả sử vào thời điểm đáo hạn tỷ giá tăng 1% lên 21.672 VNĐ thì số tiền lãi thu được là 250 *21.672 = 5.418.000 VNĐ.

Cũng với số tiền tương đương 25.000 USD nhưng khi đổi ra đồng tiền Việt Nam thì tiền lãi bạn thu được sau 1 năm sẽ là: 250.000 *21.458 *7%/12*12 = 38 triệu đồng.

5. Gửi tiết kiệm 6 tháng ngân hàng nào cao nhất hiện nay?

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng là một trong những ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng cao nhất hiện nay. Lãi suất ngân hàng này luôn được đánh giá ở mức cạnh tranh nhất thị trường và đảm bảo lợi ích tốt nhất cho người gửi.

Xem thêm: Top 10 ngân hàng gửi tiết kiệm an toàn nhất, uy tín nhất cùng mức lãi suất ưu đãi nhất

Ngoài cách gửi tiết kiệm ngay tại quầy truyền thống, VPBank giới thiệu cho quý khách hàng sản phẩm gửi tiết kiệm trực tuyến, với những tính năng ưu đãi vượt trội như:

  • Gửi tiết kiệm trực tuyến & KH có thể ra bất kỳ quầy giao dịch nào để in Xác nhận số dư có dấu, chữ ký của ngân hàng
  • Khách hàng có thể dễ dàng chuyển giao quyền sở hữu sổ tiết kiệm trực tuyến trên VPBank NEO, dễ dàng, thực hiện nhanh chóng ngay tại nhà
  • Rút trước hạn 1 phần tiền gửi, số tiền còn lại được bảo toàn lãi suất như thỏa thuận ban đầu

Có thể bạn quan tâm:

  • Tìm hiểu tiết kiệm là gì? Tại sao chúng ta cần thực hành lối sống tiết kiệm?
  • Tìm hiểu những cách tính lãi suất ngân hàng đúng nhất từ chuyên gia VPBank
  • Tìm hiểu hạn mức và thủ tục vay thế chấp nhà tại ngân hàng VPBank 2023

Lãi suất mới nhất tháng 11/2023 của tất cả các ngân hàng đang cực kỳ hấp dẫn. Quý khách hàng có thể tham khảo những sản phẩm gửi tiết kiệm với mức lãi suất nhiều ưu đãi. Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng - VPBank, là ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu Việt Nam. Nếu quý khách hàng có bất kỳ những thắc mắc gì về mức

100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Các khoản tiền gửi không kỳ hạn sẽ được niêm yết lãi suất thấp ở mức 0,2%/năm. Cụ thể trong trường hợp khách hàng cá nhân gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại Ngân hàng Agribank kì hạn 12 tháng với lãi suất 5,3%. Tiền lãi nhận được như sau: 100 triệu đồng x 5,3%/12 x 12 tháng = 5,30 triệu VND.

Có 50 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Như vậy, với công thức trên, khi bạn gửi tiết kiệm với số tiền 50 triệu theo kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng Agribank với mức lãi suất nhận được là 5.3%/năm thì số tiền lời bạn nhận được là: Số tiền lãi = 50.000.000 x 5%/12 x 12 = 2.500.000 đồng.

50 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?

Theo dữ liệu cập nhật từ Vietcombank tháng 1/2024, lãi suất huy động hiện đang từ 1,9% - 4,8%/năm. Như vậy, nếu muốn gửi 50 triệu đồng trong ngân hàng Vietcombank thì lãi suất sau tất toán dao động từ 79,167 - 2,400,000 đồng (kỳ hạn 1 - 12 tháng).

Mở sổ tiết kiệm Techcombank cần bao nhiêu tiền?

Ví dụ: Tại Techcombank, đối với các sản phẩm tiết kiệm có kỳ hạn như Tiết kiệm thường, Tiền gửi Phát Lộc, Tiết kiệm trả lãi trước, khách hàng cần gửi tối thiểu 1.000.000 VND để mở sổ. Đối với Tiền gửi Tích lũy Như Ý, khách hàng chỉ cần gửi tối thiểu 100.000 VND là có thể sở hữu tài khoản.