Na HCl phương trình ion rút gọn

Dãy nào sau đây chỉ gồm những chất điện li mạnh?

Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccarozơ, AgNO3, C2H5OH . Số chất điện li yếu là

Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng ?

Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sau đây là đúng ?

Muối nào tan trong nước tạo dung dịch có môi trường kiềm ?

Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch ?

Chất dùng để phân biệt 3 muối: NaCl; NaNO3 và Na3PO4 là:

Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li. 

Một số lưu ý khi viết phương trình ion rút gọn:

Muốn viết được phương trình ion thu gọn, học sinh phải nắm vững được bảng tính tan, tính bay hơi, tính điện li yếu của các chất, thứ tự các chất xảy ra trong dung dịch. 

Những chất rắn, chất khí, nước khi viết phương trình ion là viết ở dạng phân tử. Những chất tan được trong dung dịch thì viết ở dạng ion 

Phương trình ion rút gọn là phương trình hóa học trong đó có sự kết hợp các ion với nhau. 

II. Các dạng phản ứng thường gặp khi sử dụng phương trình ion rút gọn 

Với phương pháp sử dụng phương trình ion rút gọn nó có thể sử dụng cho nhiều loại phản ứng: Trung hòa, trao đổi, oxi hóa - khử,... Miễn là xảy ra trong dung dịch.

Bạn đang xem: Viết phương trình ion rút gọn

1. Phản ứng trung hòa: (Phản ứng giữa axit với bazơ)

Phương trình phân tử:

HCl + NaOH → NaCl + H2O 

H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

Phương trình ion:

H+ + Cl - + Na+ → Cl - + Na+ + H2O

2H+ + SO42- + 2K+ + 2OH- → SO42- + 2K+ + H2O 

Phương trình ion rút gọn:

H+ + OH- → H2O

Theo phương trình phản ứng ion rút gọn: nH+ = nOH-

2. Phản ứng giữa axit với muối

Nếu cho từ từ axit vào muối cacbonat

Phương trình phân tử:

HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl

HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O

Phương trình ion:

H+ + Cl- + 2Na+ + CO32- → Na+ + HCO3- + Na+ + Cl-

H+ + Cl- + HCO3- + Na+ → Na+ + Cl- + CO2 + H2O

Phương trình ion rút gọn:

H+ + CO32- → HCO3- 

HCO3- + H+ → CO2 + H2O

Nếu cho từ từ muối cacbonat vào axit

Phương trình phân tử: 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O

Phương trình ion: 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + CO32- → 2Na+ + 2Cl- + CO2 + H2O

Phương trình ion rút gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2 

Nếu cho muối khác vào axit:

Phương trình phân tử: HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3

Phương trình ion: H+ + Cl- + Ag+ + NO3- → AgCl + H+ + NO3-

Phương trình ion rút gọn: Cl- + Ag+ → AgCl

3. Phản ứng của oxit axit với dung dịch kiềm

Phương trình phân tử:

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

Hay CO2 + KOH → KHCO3

Phương trình ion: CO2 + 2K+ + 2OH- → 2K + CO32- + H2O

Hay CO2 + K+ + OH- → K+ + HCO3-

Phương trình ion thu gọn:

CO2 + 2OH- → CO32- + H2O

Hay CO2 + OH- → HCO3-

4. Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối

Phương trình phân tử:

Na2CO3 + MgCl2 → MgCO3 + 2NaCl

Phương trình ion:

2Na+ + CO32- + Mg2+ + Cl- → MgCO3 + 2Na+ + 2Cl-

Phương trình ion thu gọn:

CO32- + Mg2+ → MgCO3 

Phương trình phân tử:

Fe2(SO4)3 + 3Pb(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3PbSO4

Phương trình ion

2Fe3+ + 3SO42- + 3Pb2+ + 6NO3- → 2Fe3+ + 6NO3- + 3PbSO4

Phương trình ion thu gọn:

Pb2+ + SO42- → PbSO4

5. Oxit ba zơ tác dụng với axit 

Phương trình phân tử:

Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

Phương trình ion:

Fe2O3 + 6H+ + 3SO42- → 2Fe3+ + 3SO42- + 3H2O

Phương trình ion thu gọn:

Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O

6. Kim loại tác dụng với axit

Phương trình phân tử:

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Phương trình ion:

2Cu + 8H+ + 8NO3- → 3Cu2+ + 6NO3- + 2NO + 4H2O

Phương trình ion thu gọn:

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O

III. Các dạng bài tập phương trình ion rút gọn

1. Dạng 1: Liên hệ phương trình phân tử – phương trình ion – phương trình ion rút gọn:

VD1: Viết phương trình dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:

a. Fe2(SO4)3 + NaOH

b. Ca(HCO3)2 + HCl

c. Cu(OH)2 rắn + H2SO4

Lời giải: 

a. Fe2(SO4)3 + 6 NaOH → 2Fe(OH3) + 3Na2SO4

Fe3+ + 3OH- → Fe(OH3)↓

b. Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑

HCO3- + H+ → H2O + CO2↑

c. Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2O

Cu(OH)2 + 2H+ → CU2+ + 2H2O

VD2: Phương trình ion: H+ + OH- → H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng hoá học :

A. HCl +NaOH → NaCl + H2O

B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O

C. Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3 + 2H2O

D. 3HCl + Fe(OH)3 → FECl3 + 3H2O

Lời giải:

HCl + NaOH → NaCL + H2O

PT ion: H+ + Cl- + Na+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O

PT ion rút gọn: H+ + OH- → H2O

Đáp án A.

2. Dạng 2: Điều kiện của phản ứng trao đổi ion:

VD: Ion OH– không thể phản ứng với tất cả các ion trong dãy 

A. H+ , NH4+ , HCO3 B. Fe2+ , HSO4 , HSO3

C. HCO3 , Ba2+ , Fe3+ D. Mg2+ , Cu2+ , H2PO4

Lời giải:

H+ + OH- → H2O

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓

HSO4- + OH- → SO42- + H2O

3. Dạng 3: Bài tập tính toán theo phương trình ion rút gọn

VD1: Trong y học,dược phẩm Nabica (NaHCO3) là chất dùng để trung hòa bớt lượng dư axit HCl trong dạ dày. 

a. Viết PTHH dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng.

b. Nồng độ axit HCl trong dạ dày 0,035M, tính thể tích dung dịch HCl được trung hòa và thể tích CO2 (đktc) sinh ra khi uống 0,336g NaHCO3.

Lời giải: 

Na HCl phương trình ion rút gọn

Viết phương trình ion thu gọn" width="391">

VD2: Hòa tan 6,33 gam NaCl và KCl trong nước, xử lý dung dịch thu được bằng một lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 14,35 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp.

Lời giải:

Ag+ + Cl- → AgCl

nNaCl + nKCl = nCl- = nAgCl = 0,1 mol

mà 58,5.nNaCl + 74,5.nAgCl = 6,33

=> nNaCl = 0,07; nKCl = 0,03

mNaCl = 4,095 gam

Vậy %NaCl = 64,69%; %KCl = 35,31%

IV. Bài tập phương trình ion

Bài 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:

a) KNO3 + NaCl

b) NaOH + HNO3

c) Mg(OH)2 + HCl

d) Fe2(SO4)3 + KOH

e) FeS + HCl

f) NaHCO3 + HCl

g) NaHCO3 + NaOH

h) K2CO3 + NaCl

i) CuSO4 + Na2S

Lời giải

a. Không xảy ra

b. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

H+ + OH- → H2O

c. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + H2O

d. Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4

Fe2+ + 3OH- → Fe(OH)3↓

e. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑

f. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O

g. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

h. Không xảy ra

i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

Cu2+ + S2- → CuS↓

Bài 2: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-.

Xem thêm: Tác Nhân Chủ Yếu Nào Điều Tiết Độ Mở Của Khí Khổng, Soạn Bài 3 Trang 19 Sgk Sinh 11

Nếu cho dd này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.

Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.

a. Tính trong dd đầu? biết Vdd = 2 lít.

b. Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Lời giải

Phương trình ion:

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓

0,2 0,2 mol

Ag+ + Cl- → AgCl↓;

x

Ag+ + Br- → AgBr↓

y

Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-.

Xem thêm: Ms Dos Thuộc Loại Phần Mềm Nào, Lợi Ích Của Ms Dos Mà Bạn Chưa Biết

x + y = 0,5 (1);

143,5x + 188y = 85,1 (2). Từ (1),(2) => x = 0,2, y = 0,3

a. = 0,2/2 = 0,1 M; = 0,2/2 = 0,1 M; = 0,3/0,2 = 0,15 M

b. m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam

Bài 3. Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ 3:1. Để trung hòa 100 ml dung dịch A cần 50 dung dịch NaOH 0,5M

a) Tính nồng độ mol của mỗi axit

b) 200 ml dung dịch A trung hòa hết bao nhiêu ml dung dịch Bazo B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M

c) Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa dung dịch A và B.

Lời giải 

a) Gọi số mol của H2SO4 trong 100 ml dung dịch A là x => số mol của HCl là 3x (x>0)