Muối dùng làm mềm nước tiếng anh là gì

ResinTech has been manufacturing a broad range of ion exchange resins for water and wastewater treatment since 1986, including cation resin, anion resin, mixed bed resin, macroporous resin, potable water grade resin, semiconductor grade resin etc. In the past four decades, we've been working with customers all over the world and have developed hundreds of resin models as per different customers and applications required, including deionization, softening, metals removal, product purification, resource recovery, pollution control, hydrometallurgy, as well as Municipal Water Treatment. Every batch of resin sold by ResinTech is fully tested and must pass a full battery of QC testing before being placed in active inventory. All ResinTech resins are manufactured to specifications that meet or exceed all published specifications for other manufacturers' equivalent products. / ResinTech đã sản xuất nhiều loại nhựa trao đổi ion để xử lý nước và nước thải kể từ năm 1986, bao gồm nhựa cation, nhựa anion, nhựa hỗn hợp, nhựa macroporous, nhựa cấp nước uống được, nhựa bán dẫn, v.v. Trong bốn thập kỷ qua, chúng tôi 'đã làm việc với các khách hàng trên toàn thế giới và đã phát triển hàng trăm mẫu nhựa theo yêu cầu của các khách hàng và ứng dụng khác nhau, bao gồm khử ion, làm mềm, loại bỏ kim loại, làm sạch sản phẩm, phục hồi tài nguyên, kiểm soát ô nhiễm, luyện kim thủy lực, cũng như Xử lý nước đô thị . Mỗi lô nhựa do ResinTech bán ra đều được kiểm tra đầy đủ và phải vượt qua kiểm tra QC đầy đủ trước khi được đưa vào kho hoạt động. Tất cả các loại nhựa ResinTech đều được sản xuất theo các thông số kỹ thuật đáp ứng hoặc vượt quá tất cả các thông số kỹ thuật đã công bố cho các sản phẩm tương đương của các nhà sản xuất khác.

Muối dùng làm mềm nước tiếng anh là gì

1. ResinTech CG8 / Hạt nhựa làm mềm nước ResinTech _ CG8

ResinTech CG8 is a sodium form 8% crosslinked gel strong acid cation resin. CG8 is a workhorse cation resin optimized for industrial and residential applications that require good regeneration efficiency and oxidative stability. ResinTech CG8 is intended for use in all industrial and commercial softening applications, as well as residential applications that have moderate amounts of chlorine in the feedwater. CG8-H is intended for use in demineralizers and in mixed beds. CG8 is available in the sodium or hydrogen form (when ordered as CG8-H). / ResinTech CG8 là một loại nhựa cation axit mạnh dạng gel 8% có liên kết chéo với nhau. CG8 là một loại nhựa cation workhorse được tối ưu hóa cho các ứng dụng công nghiệp và dân dụng đòi hỏi hiệu quả tái sinh tốt và độ ổn định oxy hóa. ResinTech CG8 được thiết kế để sử dụng trong tất cả các ứng dụng làm mềm công nghiệp và thương mại, cũng như các ứng dụng dân dụng có lượng clo vừa phải trong nước cấp. CG8-H được thiết kế để sử dụng trong các thiết bị khử khoáng và trong các luống hỗn hợp. CG8 có sẵn ở dạng natri (CG9-HP) hoặc hydro (khi được đặt hàng là CG8-H).

Muối dùng làm mềm nước tiếng anh là gì

1.1. PHYSICAL PROPERTIES

Polymer Structure Styrene/DVB Polymer Type Gel Functional Group Sulfonic Acid Physical Form Spherical Beads Ionic Form (as shipped) Sodium or Hydrogen Total capacity \> 1.8 meq/mL (H Form) / > 2 meq/mL (Na Form) Water Retention 47 to 56 percent (H Form) / 42 to 49 percent (Na Form) Approximate Shipping Weight 50 lbs/cu.ft. (H Form) / 51 lbs/cu.ft. (Na Form) Swelling 5 to 9 percent Na to H Screen Size Distribution 16 to 50 (U.S. Mesh) Maximum Fines Content 1 percent (less than 50 Mesh) Minimum Sphericity 93 percent Uniformity Coefficient 1.6 (Approximate) Resin Color Amber

  • NSF/ANSI-61 Certified for Material Safety / Đạt chứng nhận sử dụng an toàn cho nước ăn uống

Muối dùng làm mềm nước tiếng anh là gì

  • Hạt Cation CG8 ResinTech là một dạng hạt trao đổi ion, dùng để làm mềm nước trong các lĩnh vực công nghiệp, thương hiệu nổi tiếng của USA.
  • Hạt Cation CG8 ResinTech đạt các tiêu chuẩn quốc tế, an toàn, chất lượng cho ngành thực phẩm & dược phẩm.
  • Hạt Cation CG8 ResinTech với khả năng trao đổi ion cao, hiệu suất hoạt động tốt, không làm thay đổi tính chất của dung dịch.
  • COMPLIES WITH US FDA REGULATIONS: Conforms to paragraph 21CFR173.25 of the Food Additives Regulations of the US FDA / PHÙ HỢP VỚI CÁC QUY ĐỊNH CỦA FDA Hoa Kỳ: Tuân theo đoạn 21CFR173.25 của Quy định về Phụ gia Thực phẩm của FDA Hoa Kỳ
  • SUPERIOR PHYSICAL STABILITY: 93% plus sphericity and high crush strengths together with carefully controlled particle distribution provides long life and low pressure drop / ỔN ĐỊNH VẬT LÝ CAO CẤP: hơn 93% hạt nhựa CG8 với dạng hình cầu và cường độ cao cùng với sự phân bố hạt được kiểm soát cẩn thận mang lại tuổi thọ cao và giảm áp suất thấp.

Muối dùng làm mềm nước tiếng anh là gì

1.2. SUGGESTED OPERATING CONDITIONS / ĐIỀU KIỆN VẬN HÀNH ĐỀ XUẤT

Maximum continuous temperature (Sodium form): 280˚F / Nhiệt độ vận hành liên tục tối đa (dạng Natri) < 137 độ C

Minimum bed depth: 24 inch / Chiều sâu lớp lọc tối thiểu: 61 cm

Backwash expansion: 25 to 50 percent / Lưu lượng Rửa ngược: 25 đến 50% lưu lượng thấm qua

Maximum pressure loss: 25 psi / Tổn thất áp suất cao nhất 1.7 bar

Operating pH range / pH Vận hành: 0-14

Regenerant Concentration / Nồng độ tái sinh: Khối lượng NaCl (10-15%): khối lượng nhựa = 1,5-2: 1 ; Khối lượng HCl (5-10%): khối lượng nhựa = 2-3: 1

  • Hydrogen cycle: 5 to 10 percent HCI / 5-10% HCl
  • Hydrogen cycle: 1 to 8 percent H2S04 / 1-8% H2SO4
  • Salt cycle: 10 to 15 percent NaCl / 10-15% NaCl

Regenerant level: 4 to 15 lbs./cu.ft

Regenerant flow rate: 0.5 to 1.5 gpm/cu.ft.

Regenerant contact time: >20 minutes

Displacement flow rate: Same as dilution water

Displacement volume: 10 to 15 gallons/cu.ft.

Rinse flow rate: Same as service flow

Rinse volume: 35 to 60 gallons/cu.ft.

Service flow rate: 1 to 10 gpm/cu.ft.

Muối dùng làm mềm nước tiếng anh là gì

Các ion Can-xi (Ca2+), Magiê (Mg2+) có trong nước sẽ tạo ra cặn trong đường ống, bám trên bề mặt các vật chứa, ảnh hưởng đến sinh hoạt. Để thay thế ion magiê, can-xi người ta thường dùng hạt catrion để làm nước “mềm” hơn. Đây là một trong những ứng dụng của phương pháp trao đổi ion sử dụng hạt nhựa ResinTech CG8

Nước cứng mang đến rất nhiều những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe, sinh hoạt cũng như trong sản xuất. Nước cứng gây nên sự tích tụ khoáng chất trong những đường ống làm rỉ sét hoặc tắc đường ống, phá hủy đường ống hay những dụng cụ , ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm…, chính vì vậy cần phải làm mềm nước trước khi đưa vào sử dụng là điều vô cùng cần thiết.

Hệ thống làm mềm nước được sử dụng để xử lý làm mềm nước trước khi đưa vào sử dụng có thể hạn chế, khắc phục được những ảnh hưởng tiêu cực của nước cứng

Nước mềm là nước có lượng CaCO3 có ít hơn 60 mg/ lít. Việc làm mềm nước chính là quá trình loại bỏ ion kim loại Ca2+, Mg2+ và một số cation kim loại khác ra khỏi nước cứng bằng những phương pháp, những chất làm mềm khác nhau.

A softener is a vessel filled with a resin bed, consisting of strong acid cation exchange resin in sodium form. While water flows through the resin bed, calcium and magnesium ions dissolved in that water are exchanged for sodium ions. Accordingly, softening is not a demineralisation process. Instead, the →equivalent concentration of the total dissolved solids remains constant before and after softening. / Chất làm mềm là một bình chứa đầy lớp nhựa, bao gồm nhựa trao đổi cation axit mạnh ở dạng natri. Trong khi nước chảy qua lớp nhựa, các ion canxi và magiê hòa tan trong nước đó được trao đổi thành các ion natri. Theo đó, làm mềm không phải là một quá trình khử khoáng. Thay vào đó, → nồng độ đương lượng của tổng chất rắn hòa tan không đổi trước và sau khi làm mềm.

With increasing service life, the ion exchange resin depletes, and then needs to be regenerated with sodium chloride brine. / Với tuổi thọ sử dụng ngày càng cao, nhựa trao đổi ion sẽ cạn kiệt và sau đó cần được tái sinh bằng nước muối natri clorua.

Muối dùng làm mềm nước tiếng anh là gì

2. ResinTech Ion Exchange Resins / Tổng quan về hạt nhựa trao đổi ion RESINTECH

Ion exchange resins are particularly well suited for the removal of ionic impurities for several reasons: the resins have high capacities for ions that are found in low concentrations, the resins are stable and readily regenerated, temperature effects are for the most part negligible, and the process is excellent for both large and small installations, for example, from home water softeners to huge utility installations. / Nhựa trao đổi ion đặc biệt thích hợp để loại bỏ các tạp chất ion vì một số lý do: nhựa có dung lượng cao đối với các ion được tìm thấy ở nồng độ thấp, nhựa ổn định và dễ dàng tái sinh, tác động nhiệt độ phần lớn là không đáng kể, và Quy trình này là tuyệt vời cho cả lắp đặt lớn và nhỏ, ví dụ, từ thiết bị làm mềm nước gia đình đến lắp đặt tiện ích lớn.