Movement trong kế toán là gì

Movement trong kế toán là gì

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Movement trong kế toán là gì

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

trigger refinance – khoản cấp vốn (tài chính) ngay hard-core debt – nợ khó đòi (nợ xấu) default covenant – hợp đồng (giao kèo) mẫu (trước khi ký hợp đồng chính thức)____________________on-balance sheet transactions: giao dịch nội bảng off-balance sheet transactions: giao dịch ngoại bảng (thấy các bác NHNN dùng thế, thì chắc ngành ngân hàng họ dùng thế) Cái culture thì chịu trong trường hợp này. Credit approval: phê duyệt tín dụng (hoặc rõ nghĩa hơn thì đơn xin cấp/ vay tín dụng) Financial derivative transactions: các giao dịch tài sản phái sinh/ tài chính immoral activities: các hành vi phi đạo đức the problem assets: tài sản có vấn đề sufficient amount of provisioning: khoản dự trữ nợ vay ở mức đủ to correspondent with: tương ứng với Xin lỗi, cái provisions và provisioning là dự phòng, không phải là dự trữ.

_________________________

– Subprime mortgage: cái này em ko dịch được nhưng đại loại là các khoản vay mortgage cho KH có điểm tín nhiệm thấp (rủi ro cao), để bù lại thì các NH charge họ lãi suất cao hơn. – residential mortgage-backed security: thế chấp nhà ở làm tài sản bảo đảm (cho khoản vay) – collateralized debt obligation: nợ có đảm bảo – auto loan: cho vay mua ô tô – leveraged buyouts: cái này em quên, bác xợt gú gồ ra cả rổ – corporate default rates: tỉ lệ nợ xấu (không đòi được) đối với cho vay KH doanh nghiệp

– structural deficit: giảm phát theo cơ cấu

structural deficit: thâm hụt (ngân sách) cơ cấu (vs thâm hụt chu kỳ)

Hôm nay đọc trên Tàu nhanh, em thấy nó dịch subprime mortgage là cho vay dưới chuẩn

Còn leveraged buyouts chắc là lời đề nghị mua đứt một doanh nghiệp

Mình tìm trong google ra một bài của một bác Nhật Bản viết về commemorative dividend. Theo bác này thì bản chất của loại này là việc một công ty có thể tăng tiền cổ tức thông thường, nhưng thay vì cách tăng cổ tức thông thường, thì họ quyết định trả cổ tức commemorative. Mục đích là vì: nếu tăng cổ tức thông thường, sau này nếu hoạt động không có lãi được như trước, thì sẽ phải cắt giảm cổ tức ->ảnh hưởng xấu đến hình ảnh công ty. Còn khi dùng commemorative dividend thì họ có thể cắt giảm lúc nào cũng được. Bài của bác đó đây.

Do đó, chắc là cứ dịch cổ tức nhân dịp ngày lễ/ cổ tức tưởng niệm/ cổ tức kỷ niệm tùy theo bối cảnh. Hi vọng khi nào chứng khoán ở Việt Nam phát triển thêm nữa thì lúc đó sẽ có thuật ngữ tiếng Việt tương đương do các bác tài ba ở nhà mình nghĩ ra. Còn không nữa thì chắc sẽ có bác gọi luôn là cổ tức com-me (j/k).

____________________________

1. Default covenant: điều khoản (hợp đồng) về mất khả năng thanh toán 2. Realised return: lợi nhuận đã hiện thực hóa

3. Leveraged buyout: mua đứt doanh nghiệp bằng tiền vay: ví dụ một doanh nghiệp A được định giá 100 triệu usd, doanh nghiệp B muốn mua nhưng chỉ có 30 triệu usd, sẽ đàm phán với ngân hàng để vay 70 triệu usd và mua đứt doanh nghiệp A.

Mình đọc trong cuốn chuẩn mực kế toán quốc tế, thì từ “hạch toán” người ta dùng là “treat”
còn cụm từ “hạch toán kế toán” là “Accounting treatment”.

Ngoài ra, nếu dùng từ hạch toán mang ý nghĩa động từ, bạn có thể dùng như: post, recognize, …

Mình muốn dịch từ “hedge” sang tiếng Việt. Không biết thuật ngữ tài chính tiếng Việt có từ nào tương đương?

Định nghĩa “hedge” trên wiki : “In finance, a hedge is an investment that is taken out specifically to reduce or cancel out the risk in another investment.”

Em toàn dịch “hedge” là “bảo hiểm”, vì bản chất của nó đúng là thế.

Từ này nghe lạ tai chẳng qua vì ở VN chưa được sử dụng nhiều, thế thôi.

Em tạm diễn giải cái “Hedge” như sau, các bác cho ý kiến thêm:

Hedge: Making an investment to reduce the risk of adverse price movements in an asset. Normally, a hedge consists of taking an offsetting position in a related security, such as a futures contract.

Phòng ngừa rủi ro: Việc thực hiện một khỏan đầu tư nhằm làm giảm rủi ro do biến động giá đảo chiều của một tài sản (hay một chứng khóan). Thông thường, phòng ngừa rủi ro bao hàm việc nắm lấy một vị thế bù trừ ở một tài sản (hay chứng khóan) có liên quan khác như các công cụ phái sinh (bao gồm: hợp đồng quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, …)

An example of a hedge would be if you owned a stock, then sold a futures contract stating that you will sell your stock at a set price, therefore avoiding market fluctuations.

Một ví dụ về phòng ngừa rủi ro, giả sử nếu bạn sở hữu một lọai cổ phiếu, kế đó bạn bán một hợp đồng tương lai trong đó thể hiện rằng bạn sẽ bán cổ phiếu của bạn ở một mức giá xác định trước, vì vậy bạn tránh được biến động giá. Điều này có nghĩa là, trong tương lai nếu giá cổ phiếu có biến động bất lợi như thế nào, thì bạn cũng có thể bán lại chứng khóan của bạn theo đúng giá đã ghi trên hợp đồng tương lai.

Investors use this strategy when they are unsure of what the market will do. A perfect hedge reduces your risk to nothing (except for the cost of the hedge).

Các nhà đầu tư sử dụng chiến thuật này khi họ không chắc về những biến động của thị trường xảy ra trong tương lai. Một sự phòng ngừa rủi ro hòan hảo có thể triệt tiêu hòan tòan rủi ro (ngọai trừ bạn phải trả chi phí để mua công cụ phòng ngừa rủi ro).

1. Stub keeper – kẹp lưu cuống séc 2. Bill keeper – kẹp lưu séc 3. Premier binder – Quyển lưu séc 4. Book-bound deposit tickets – Vé đặt cọc …? 5. Endorsement stamp – dấu ký hậu séc (liền mực)

Movement trong kế toán là gì

Có mấy cái này về tín dụng cá nhân em muốn hỏi một chút. Em dịch như trên kia đã thuận chưa. Căn bản em nhìn vào cái ảnh trên để đoán, mấy cái này tiếng Việt em cũng chả biết nó là cái gì mà kinh nghiệm sử dụng ba cái này em cũng không có. Nếu chỉ là đuổi hình bắt chữ thì cũng không sao nhưng vấn đề là đôi khi các khái niệm này cũng dùng cho internet banking nữa nên em không biết dịch thế nào c ho phải. Tiếng Anh nó có cách tạo danh từ Verb-er lợi hại vcl, dịch sang tiếng Việt cứ phải theo kiểu sờ tận tay, day tận trán, chả chung chung thế được.____________________________________

Bills finance company: công ty điều động vốn từ việc phát hành trái phiếu(debt)


Securities finance business: công ty điều động vốn từ thị trường chứng khoán(cổ phiếu, các loại futures etc được bán ra mua vào trên thị trường chứng khoán được niêm yết) 2 cái trên chỉ dịch ngắn gọn đến thế thôi, ko thể thoát nghĩa hơn nữa, cao thủ dịch nào vào giúp, nhưng ý nghĩa tóm lược của nó là như thế.

Same person=cùng 1 người, cái này không hiểu thanhcong đặt nó trong ngữ cảnh nào, trong Luật pháp nó khác với ngữ nghĩa bình thường một chút. Phải nói rõ mới có cụm từ chuẩn được.

Hoàn toàn đồng ý với G703.

Ví dụ của mình chỉ để làm rõ ý đầu cơ của hedging trong tài chính.

“Some types of hedge funds make use of a modified form of arbitrage to profit. Rather than exploiting price differences between identical assets, they will purchase and sell securities, assets and derivatives with similar characteristics, and hedge any significant differences between the two assets. Any difference between the hedged positions represents any remaining risk (such as basis risk) plus profit; the belief is that there remains some difference which, even after hedging most risk, represents pure profit. For example, a fund may see that there is a substantial difference between U.S. dollar debt and local currency debt of a foreign country, and enter into a series of matching trades (including currency swaps) to arbitrage the difference, while simultaneously entering into credit default swaps to protect against country risk and other types of specific risk.”

Source

  • Balance Of Capital And Credit Movement là Cán Cân Di Chuyển Vốn Và Tín Dụng.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kinh tế .

Thuật ngữ tương tự - liên quan

Danh sách các thuật ngữ liên quan Balance Of Capital And Credit Movement

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kinh tế Balance Of Capital And Credit Movement là gì? (hay Cán Cân Di Chuyển Vốn Và Tín Dụng nghĩa là gì?) Định nghĩa Balance Of Capital And Credit Movement là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Balance Of Capital And Credit Movement / Cán Cân Di Chuyển Vốn Và Tín Dụng. Truy cập sotaydoanhtri.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ kinh tế, IT được cập nhật liên tục