Show
Menđen đã giải thích thí nghiệm của mình trong phép lai 1 cặp tính trạng, 2 cặp tính trạng ở đậu Hà Lan như thế nào? Vì sao Menđen thường tiến hành thí nghiệm trên đậu Hà Lan? Các câu hỏi tương tự
- Tại sao Menden chọn đậu Hà Lan làm đối tượng thí nghiệm? Help meee!!! Các câu hỏi tương tự
Đậu Hà Lan được Menđen chọn dùng để nghiên cứu về gen di truyền. Vậy Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? Cùng GiaiNgo tìm hiểu nhé!
Nhắc đến Menđen là chúng ta thường liên tưởng đến các phép lai. Trong đó, thành công nhất là thí nghiệm liên quan đến đậu Hà Lan. Hãy cùng GiaiNgo tìm hiểu xem Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào nhé! Đặc điểm của Đậu Hà LanĐậu Hà Lan là một loại cây lưỡng tính, có khả năng tự thụ phấn cao. Nhị và nhụy của hoa đậu Hà Lan thường hoạt đồng cùng một lúc. Sự tự thụ phấn thường xảy ra trước khi hoa nở hoàn toàn. Quá trình tự thụ phấn ở đậu Hà Lan sẽ dễ tạo ra dòng thuần chủng. Dựa vào đặc điểm đó, Menđen đã dùng đậu Hà Lan để nghiên cứu các hiện tượng di truyền. Nhờ vào những đặc điểm trên mà đậu Hà Lan đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc nghiên cứu các quy luật di truyền của Menđen. Ở các cơ thể P, F1 và F2 các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp tương ứng quy định kiểu hình của cơ thể. F1 đều mang tính trạng trội, còn tính trạng lặn xuất hiện ở lai F2. Menđen đã dùng các chữ cái để kí hiệu các nhân tố di truyền. Trong đó, chữ cái in hoa là nhân tố di truyền trội quy định tính trạng trội. Còn chữ cái in thường là nhân tố di truyền lặn quy định tính trạng lặn. Sau nhiều lần thí nghiệm, Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan bằng sự phân li của cặp nhân tố di truyền. Trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp của đậu Hà Lan một cách ngẫu nhiên trong thụ tinh. Đây chính là cơ chế di truyền các tính trạng. Sự phân li của cặp gen Aa ở F1 đã tạo ra hai loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau là 1A : 1a. Sự tổ hợp của các loại giao tử này trong thụ tinh đã tạo ra tỉ lệ ở F2 là 1AA : 2Aa : 1aa. Các tổ hợp AA và Aa đều biểu hiện kiểu hình trội.
Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của mình như thế nào?Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do một cặp nhân tố di truyền (cặp gen) quy định. Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử dẫn đến sự phân li độc lập của các tính trạng. Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Cụ thể:
Vì sao người ta thường thu hoạch đậu Hà Lan khi quả vừa chín?Như chúng ta thường biết, đậu Hà Lan là thuộc nhóm quả khô nẻ. Khi chín, đậu Hà Lan thường chuyển qua màu vàng. Nếu để lâu đậu Hà Lan sẽ khô lại, khi này vỏ sẽ tự tách ra khiến cho hạt bị bung ra ngoài. Hạt đậu rơi xuống đất sẽ mất rất nhiều thời gian, công sức khi thu hoạch. Hơn nữa, khi hạt rơi xuống đất gặp điều kiện thuận lợi có thể nảy mầm. Điều này dẫn đến năng suất thu hoạch sẽ giảm. Vì vậy, ngay khi đậu Hà Lan vừa chín chúng ta phải thu hoạch ngay để đạt sản lượng cao nhất. Vậy là chúng không chỉ trả lời được câu hỏi Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào mà còn biết thêm một vài thông tin bổ ích về đậu Hà Lan. Hãy theo dõi GiaiNgo để cùng nhau giải mã thêm nhiều câu hỏi thú vị khác nữa nhé!
Giải Sách Bài Tập Sinh Học 9 – Bài tập trắc nghiệm trang 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 SBT Sinh học 9 giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên: A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. B. Theo dõi sự di truyén đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ. C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. D. Lai phân tích cơ thể lai F1. A. Có hoa lưỡng tính. B. Có những cặp tính trạng tương phản. C. Tự thụ phấn cao. D. Dễ trồng. A. 4 cặp. B. 5 cặp. C. 6 cặp. D. 7 cặp. A. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng. B. Là hai trạng thái khác nhau của cùng một loại tính trạng biểu hiện trái ngược nhau. C. Là hai tính trạng khác nhau. D. Là hai tính trạng khác loại. A. Là dòng có kiểu hình đồng nhất. B. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất. C. Là dòng có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau sinh ra giống hệ trước về tính trạng. D. Là dòng có kiểu hình trội đồng nhất. A. Tự thụ phấn chặt chẽ. B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau. C. Thời gian sinh trưởng khá dài. D. Có nhiều cặp tính trạng tương phản. A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. B. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản. C. Theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ. D. Dùng toán xác suất thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. A. thụ phấn giữa các hoa của các cây khác nhau của cùng một loài. B. thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây hay trên cùng một hoa. C. hạt phấn của cây loài này thụ phấn cho noãn của cây loài khác. D. hạt phấn của cây này thụ phấn cho noãn của cây khác. A. Kiểm tra độ thuần chủng của bố mẹ trước khi đem lai. B. Theo dõi sự di truyền đồng thời của tất cả tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ. C. Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được, từ đó rút ra quy luật di truyền các tính trạng đó của bố mẹ cho các thế hệ sau. D. Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau về một hoặc vài cặp tính trạng tương phản. A. Tự thụ phấn chặt chẽ. B. Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau. C. Thời gian sinh trưởng không dài. D. Dễ gieo trồng. A. một nhân tố di truyền quy định. B. một cặp nhân tố di truyền quy định. C. hai nhân tố di truyền khác loại quy định. D. hai cặp nhân tố di truyền quy định. A. 3:1 B. 3:3:1:1 C. 9: 3:3:1 D. 1:1:1:1 A. 1 trội: 1 lặn. B. 2 trội: 1 lặn. C. 3 trội: 1 lặn. D. 4 trội : 1 lặn. A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh. C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 7 hạt vàng : 4 hạt xanh. A. P: AA x AA B. P: AA x Aa C. P: Aa x AA D. P:Aa x Aa A. 3 hạt vàng : 1 hạt xanh B. 1 hạt vàng : 1 hạt xanh C. 5 hạt vàng : 3 hạt xanh. D. 100% hạt vàng. Thân đỏ thẫm x thân đỏ thẫm → F1: 3/4 đỏ thẫm : 1/4 xanh lục. Kiểu gen của P trong công thức lai trên như thế nào? A. P: Aa x Aa B. P: AA x Aa C. P: AA x AA D. Aa x aa A. xác định cá thể thuần chủng. B. xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng. C. xác định tính trạng nào là lội, tính trạng nào là lặn. D. kiểm tra các cơ thể mang kiểu hình trội là thuần chùng hay không thuần chủng. A. lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình lặn. B. lai giữa hai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản. C. lai giữa hai cơ thể có kiểu hình trội với nhau. D. lai giữa cơ thể đồng hợp với cơ thể mang kiểu hình lặn. I. Aa x aa II. Aa x Aa III. AA x aa IV. AA x Aa V. aa x aa A. I, III, V B. I, III C. II D. I, V A. Lai phân tích cây hoa đỏ F2. B. Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1 C. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn D. Lai hoa đỏ F2 với cây hoa đỏ ở P. A. toàn hoa đỏ. B. toàn hoa trắng. C. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. A. 2 trội: 1 lặn. B. 3 trội: 1 lặn. C. 4 trội: 1 lặn. D. 1 trội: 1 lặn. A. cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng. C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. D. Xác định được các dòng thuần. A. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 xanh, trơn. B. 9 vàng, trơn : 3 xanh, trơn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn. C. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. D. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, nhăn : 1 vàng, trơn. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh ? A. Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa). B. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt đen (AA). C. Mẹ mắt xanh (Aa) x Bố mắt đen (AA). D. Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (Aa). A. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn. B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn. C. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. D. 4 vàng, trơn : 4 xanh, nhăn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn. A. 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. B. 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình C. 2 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. D. 3 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. A. chỉ xuất hiện ở F1 B. chỉ xuất hiện ở F2. C. xuất hiện ở cả F1 lẫn F2. D. không bao giờ xuất hiện ở F1. P : Lông ngắn không thuần chủng X lông ngắn không thuần chủng, kết quả ở F1 như thế nào ? A. Toàn lông ngắn. B. Toàn lông dài. C. 1 lông ngắn : 1 lông dài. D. 3 lông ngắn : 1 lông dài. A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ. B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp. C. các cặp tính trạng di truyền độc lập. D. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân. A. Số lượng các loại giao tử là 2n. B. Số lượng các loại giao tử là 3n. C. Số lượng các loại giao tử là 4n. D. Số lượng các loại giao tử là 5n. A. Số lượng các loại kiểu hình là 2n. B. Số lượng các loại kiểu hình là 3n. C. Số lượng các loại kiểu hình là 4n. D. Số lượng các loại kiểu hình là 5n. A. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (2 +1)n. B. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (3 +1)n. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (4 +1)n. D. Tỉ lệ phân li kiểu hình là (5 +1)n. Kiểu gen của P trong phép lai phân tích phải như thế nào ? A. P : AaBb X aabb B. P : Aabb X aaBb C. P : AaBB x AABb D. P : AAbb X aaBB |