Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu hàng hóa

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền là gì? Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền 2022? Hướng dẫn soạn thảo tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền? Một số quy định của pháp luật về đăng ký nhãn hiệu độc quyền?

Nhãn hiệu độc quyền là những dấu hiệu được thể hiện dưới dạng chữ cái, hình vẽ, từ ngữ, hình ảnh, hình 3 chiều, sự kết hợp các yếu tố đó với nhiều màu sắc, có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu hàng hóa này với chủ sở hữu khác. Việc đăng ký nhãn hiệu độc quyền vừa giúp doanh nghiệp thúc đầy hoạt động quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp, tạo sự tin tưởng trong quan hệ với khách hàng vừa ngăn chặn việc doanh nghiệp đối thủ sử dụng nhãn hiệu đó để gây nhầm lẫn hoặc thu lợi từ nhãn hiệu đã đăng ký.

Chính vì thế, việc đăng ký nhãn hiệu độc quyền có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải ai cũng biết rõ cách để đăng ký nhãn hiệu độc quyền theo đúng quy định của pháp luật. Hiểu được điều đó, chúng tôi xin chia sẻ tới bạn đọc mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền và hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền chi tiết nhất.

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền là gì?
  • 2 2. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền:
  • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền:
  • 4 4. Một số quy định của pháp luật về đăng ký nhãn hiệu độc quyền:
    • 4.1 4.1. Quyền đăng ký nhãn hiệu:
    • 4.2 4.2. Quy trình xem xét đơn đăng ký nhãn hiệu:
    • 4.3 4.3. Hồ sơ đăng ký:

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền được ban hành kèm theo Thông tư 01/2007/TT-BKHCN của Bộ Kế hoạch và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền là mẫu tờ khai được lập ra bởi tổ chức, doanh nghiệp gửi tới Cục Sở hữu trí tuệ về việc khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền cho tổ chức, doanh nghiệp.

Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền được tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để gửi tới Cục Sở hữu trí tuệ để khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền cho tổ chức, doanh nghiệp nhằm quảng bá thương hiệu của doanh nghiệp và ngăn chặn việc doanh nghiệp đối thủ sử dụng nhãn hiệu đó để gây nhầm lẫn hoặc thu lợi từ nhãn hiệu đã đăng ký.

2. Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền:

DẤU NHẬN ĐƠN

(Dành cho cán bộ nhận đơn)

TỜ KHAI

ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU

Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ ……….

Chủ đơn dưới đây yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ xem xét đơn và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Xem thêm: Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký logo công ty, thương hiệu độc quyền

Mẫu nhãn hiệu

NHÃN HIỆU

Loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký

Nhãn hiệu tập thể

Nhãn hiệu liên kết

Nhãn hiệu chứng nhận

Mô tả nhãn hiệu:

Màu sắc: …………

Xem thêm: Mẫu hợp đồng đại lý thương mại, độc quyền, cấp 1, cấp 2 mới nhất 2022

Mô tả: ……….

CHỦ ĐƠN

(Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu)

Tên đầy đủ: ………..

Địa chỉ: ………..

Điện thoại: ………… Fax: ……… Email: ………

Ngoài chủ đơn khai tại mục này còn có những chủ đơn khác khai tại trang bổ sung

ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN

Xem thêm: Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường

là người đại diện theo pháp luật của chủ đơn

là tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp được uỷ quyền của chủ đơn

là người khác được uỷ quyền của chủ đơn

Tên đầy đủ: ……….

Địa chỉ: ……..

Điện thoại: ………. Fax: ………. E-mail: ……….

CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN

YÊU CẦU HƯỞNG QUYỀN ƯU TIÊN

Xem thêm: Cạnh tranh độc quyền là gì? Các lưu ý và ví dụ về cạnh tranh độc quyền?

– Theo đơn (các đơn) đầu tiên nộp tại Việt Nam

– Theo đơn (các đơn) nộp theo Công ước Paris

– Theo thoả thuận khác:….

CHỈ DẪN VỀ ĐƠN (CÁC ĐƠN) LÀ CĂN CỨ ĐỂ XÁC ĐỊNH NGÀY ƯU TIÊN

– Số đơn

– Ngày nộp đơn

– Nước nộp đơn

PHÍ, LỆ PHÍ
Loại phí, lệ phí Số đối tượng tính phí Số tiền
Lệ phí nộp đơn cho các nhóm hàng hoá/dịch vụ ……. nhóm
Lệ phí nộp đơn cho các sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm ……. sản phẩm/
dịch vụ
Lệ phí yêu cầu hưởng quyền ưu tiên
Lệ phí công bố đơn
Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung
cho mỗi nhóm hàng hoá, dịch vụ
….. nhóm
Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung cho các sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm ….. sản phẩm/
dịch vụ
Phí thẩm định nội dung cho các nhóm hàng hoá/dịch vụ ….. nhóm
Phí thẩm định nội dung bổ sung cho các sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi trong mỗi nhóm ….. sản phẩm/
dịch vụ
Tổng số phí và lệ phí nộp theo đơn là:
Số chứng từ (trường hợp nộp qua bưu điện hoặc chuyển khoản):

CÁC TÀI LIỆU CÓ TRONG ĐƠN

Xem thêm: Thủ tục mở đại lý phân phối độc quyền sản phẩm tại Việt Nam

Tài liệu tối thiểu:

Tờ khai, gồm…….trang x …….bản (có danh mục và phân nhóm hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu)

Mẫu nhãn hiệu, gồm…….mẫu

Chứng từ phí, lệ phí

Tài liệu khác:

Giấy uỷ quyền bằng tiếng ………..

bản gốc

bản sao (bản gốc sẽ nộp sau bản gốc đã nộp theo đơn số:………)

Xem thêm: Độc quyền là gì? Nguyên nhân và biện pháp chống độc quyền?

bản dịch tiếng Việt, gồm ……. trang

Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (biểu tượng, cờ, huy hiệu, con dấu…), gồm…….trang

Tài liệu xác nhận quyền đăng ký nhãn hiệu:

Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác

Quy chế sử dụng NH tập thể/chứng nhận, gồm…….trang x …….bản

Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên

Bản sao đơn đầu tiên, gồm…….bản

Bản dịch tiếng Việt, gồm…….bản

Xem thêm: Doanh nghiệp độc quyền là gì? Các biện pháp kiểm soát độc quyền?

Giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên

Có tài liệu bổ trợ khai tại trang bổ sung

KIỂM TRA DANH MỤC TÀI LIỆU

(Dành cho cán bộ nhận đơn)

Cán bộ nhận đơn

(ký và ghi rõ họ tên)

CHỦ ĐƠN/ĐẠI DIỆN CỦA CHỦ ĐƠN KÝ TÊN

DANH MỤC VÀ PHÂN NHÓM HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MANG NHÃN HIỆU

Xem thêm: Nguyên nhân, bản chất, đặc điểm chủ nghĩa tư bản độc quyền

(Ghi tuần tự từng nhóm theo Bảng phân loại quốc tế về hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Ni-xơ; sử dụng dấu “;” giữa các sản phẩm, dịch vụ trong nhóm; kết thúc mỗi nhóm ghi tổng số hàng hóa, /dịch vụ trong nhóm đó)

CAM KẾT CỦA CHỦ ĐƠN

Tôi cam đoan mọi thông tin trong tờ khai trên đây là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Khai tại:……….ngày…… tháng……năm……

Chữ ký, họ tên chủ đơn/đại diện của chủ đơn

(ghi rõ chức vụ và đóng dấu, nếu có)

3. Hướng dẫn soạn thảo tờ khai đăng ký nhãn hiệu độc quyền:

– Kính gửi Cục Sở hữu trí tuệ tỉnh, thành phố …

– Cung cấp đủ Mẫu nhãn hiệu, loại nhãn hiệu yêu cầu đăng ký, mô tả màu sắc, kích thước, hình dạng,… của nhãn hiệu

Xem thêm: Doanh nghiệp độc quyền bán thuần túy

– Nêu rõ thông tin chủ đơn/thông tin đại diện của chủ đơn

– Ghi rõ số lượng đơn, ngày nộp đơn, nước nộp đơn

4. Một số quy định của pháp luật về đăng ký nhãn hiệu độc quyền:

4.1. Quyền đăng ký nhãn hiệu:

Theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ, quyền đăng ký nhãn hiệu được quy định như sau:

1. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký nhãn hiệu dùng cho hàng hóa do mình sản xuất hoặc dịch vụ do mình cung cấp.

2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động thương mại hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mà mình đưa ra thị trường nhưng do người khác sản xuất với điều kiện người sản xuất không sử dụng nhãn hiệu đó cho sản phẩm và không phản đối việc đăng ký đó.

3. Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hòa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó.

4. Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận với điều kiện không tiến hành sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.

5. Hai hoặc nhiều tổ chức, cá nhân có quyền cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu với những điều kiện sau đây:

Xem thêm: So sánh bằng độc quyền sáng chế và bằng độc quyền giải pháp hữu ích

a) Việc sử dụng nhãn hiệu đó phải nhân danh tất cả các đồng chủ sở hữu hoặc sử dụng cho hàng hóa, dịch vụ mà tất cả các đồng chủ sở hữu đều tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh;

b) Việc sử dụng nhãn hiệu đó không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ.

6. Người có quyền đăng ký quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này, kể cả người đã nộp đơn đăng ký có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật với điều kiện các tổ chức, cá nhân được chuyển giao phải đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký tương ứng.

7. Đối với nhãn hiệu được bảo hộ tại một nước là thành viên của điều ước quốc tế có quy định cấm người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký nhãn hiệu đó mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam cũng là thành viên thì người đại diện hoặc đại lý đó không được phép đăng ký nhãn hiệu nếu không được sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

4.2. Quy trình xem xét đơn đăng ký nhãn hiệu:

– Giai đoạn 1: Nộp Tờ khai đăng ký nhãn hiệu

– Giai đoạn 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu

Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.

Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét đơn có đủ điều kiện về hình thức, mẫu nhãn, chủ sở hữu đơn, quyền nộp đơn, phân nhóm,…

Xem thêm: Việc gây nhầm lẫn tên nhãn hiệu hàng hóa

Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ và cho đăng công bố đơn.

Nếu đơn đăng ký của doanh nghiệp không đáp ứng điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Thông báo không chấp nhận đơn và đề nghị doanh nghiệp sửa đổi. Doanh nghiệp tiến hành sửa đổi theo yêu cầu và nộp công văn sửa đổi cho Cục sở hữu trí tuệ.

Kết quả giai đoạn 2 của đơn đăng ký nhãn hiệu: Chấp nhận đơn hợp lệ

Thời hạn công bố đơn đăng ký nhãn hiệu: 02 tháng kể từ ngày có Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ.

Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo.

– Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu:

Thời hạn thẩm định nội dung: 09 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Cục sở hữu trí tuệ xem xét các điều kiện đăng ký nhãn hiệu từ đó đánh giá khả năng cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu đáp ứng đủ điều kiện thì Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo dự định cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.

Xem thêm: Hình thức độc quyền tại Việt Nam

Nếu đơn đăng ký nhãn hiệu không đáp ứng đủ điều kiện, Cục Sở hữu trí tuệ ra Thông báo không cấp văn bằng cho nhãn hiệu mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp xem xét và gửi công văn trả lời, khiếu nại quyết định của Cục Sở hữu, đồng thời đưa ra các căn cứ để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu cho nhãn hiệu của doanh nghiệp.

Kết quả giai đoạn 3: Thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu và nộp lệ phí cấp bằng

– Giai đoạn 4: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu và bàn giao cho khách hàng
Kết quả giai đoạn 4: Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

4.3. Hồ sơ đăng ký:

– Mẫu logo/nhãn hiệu độc quyền: Đăng ký logo hình ảnh, đăng ký logo chữ;

– Tờ khai yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký logo/ nhãn hiệu độc quyền (theo mẫu);

– Phần danh mục các hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu trong tờ khai phải được liệt kê rõ ràng các sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu (logo) và phải được phân nhóm phù hợp với Bảng phân loại quốc tế các hàng hóa, dịch vụ theo Thỏa ước Nice;

– Quy chế sử dụng độc quyền logo nếu logo thương hiệu độc quyền yêu cầu bảo hộ là – logo độc quyền tập thể;

– Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Chứng nhận thừa kế, chứng nhận hoặc thỏa thuận chuyển giao quyền nộp đơn, kể cả đơn đã nộp; hợp đồng giao việc hoặc hợp đồng lao động…);

Xem thêm: Nhãn hiệu thông thường và nhãn hiệu chứng nhận

– Bản sao đơn đầu tiên hoặc Giấy chứng nhận trưng bày triển lãm nếu trong đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế;

– Tài liệu xác nhận về xuất xứ, giải thưởng, huy chương nếu logo thương hiệu độc quyền chứa đựng các thông tin đó;

– Giấy phép của cơ quan có thẩm quyền, nếu trên độc quyền logo có sử dụng các biểu tượng, tên riêng…