Mẫu giấy đề nghị tạm ứng tiền theo thông tư 200 và hướng dẫn cách lập mẫu giấy tạm ứng 03-TT Show
Hướng dẫn cách lập mẫu giấy đề nghị tạm ứng tiền theo thông tư 200 là mẫu số 03-TT Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ xét duyệt tạm ứng, lập phiếu chi và chi tiền tạm ứng. Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết, ký, sau đó chuyển cho kế toán trưởng xem xét và giám đốc duyệt chi. Trên cơ sở phê duyệt của giám đốc, kế toán lập Phiếu chi và chuyển cho thủ quỹ chi tiền Mẫu giấy đề nghị tạm ứng tiền theo thông tư 200 theo mẫu 03-TTGiấy đề nghị tạm ứng tiền theo thông tư 200 là mẫu 03-TT ban hành kèm phụ lục III của thông tư 200/2014/TT-BTC Mẫu giấy đề nghị tạm ứng 03-TT như sau:
Cách viết mẫu giấy đề nghị tạm ứng 03-TT theo thông tư 200
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 01 tháng 03 năm 2021 Số : 01/ĐNTU-HL Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty TNHH HL Tên tôi là: Lưu thị Hường Địa chỉ: 124 Minh Khai – Hai Bà Trưng – Hà Nội Đề nghị cho tạm ứng số tiền:.5.000.000 VNĐ .(Viết bằng chữ).. Năm triệu đồng chẵn Lý do tạm ứng: Đi công tác Thời hạn thanh toán: 03/03/2021
Quy định khi lập mẫu giấy đề nghị tạm ứng tiềnGóc trên bên trái của mẫu giấy đề nghị tạm ứng 03-TT ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận Ví dụ như trên: Đơn vị: Công ty TNHH HL Bộ phận: Phòng kinh doanh Giấy đề nghị tạm ứng do người xin tạm ứng viết 1 liên và ghi rõ gửi giám đốc doanh nghiệp (Người xét duyệt tạm ứng). Ví dụ: Kính gửi: Ban lãnh đạo công ty TNHH HL - Người xin tạm ứng phải ghi rõ họ tên, đơn vị, bộ phận và số tiền xin tạm ứng (Viết bằng số và bằng chữ). Ví dụ: Tên tôi là: Lưu thị Hường Đề nghị cho tạm ứng số tiền:.5.000.000 VNĐ .(Viết bằng chữ). Năm triệu đồng chẵn - Lý do tạm ứng ghi rõ mục đích sử dụng tiền tạm ứng như: Tiền công tác phí, mua văn phòng phẩm, tiếp khách ... Ví dụ: Lý do tạm ứng: Đi công tác - Thời hạn thanh toán: Ghi rõ ngày, tháng hoàn lại số tiền đã tạm ứng. Ví dụ: Thời hạn thanh toán: 03/03/2021 Giấy đề nghị tạm ứng được chuyển cho kế toán trưởng xem xét và ghi ý kiến đề nghị giám đốc duyệt chi. Căn cứ quyết định của giám đốc, kế toán lập mẫu phiếu chi 02-TT kèm theo giấy đề nghị tạm ứng và chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Tải mẫu giấy đề nghị tạm ứng theo thông tư 200: Tại đây Tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người lao động trong doanh nghiệp để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc nào đó được phê duyệt. Khi hoàn thành, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh toán tạm ứng (kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán số tạm ứng đã nhận. Sau đây Lamketoan.vn giới thiệu mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng; Cách lập mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và thông tư 200/2014/TT-BTC mới nhất 2018. NỘI DUNG CHÍNH
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính, áp dụng mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau: Tải: Mẫu Giấy thanh toán tiền tạm ứng – mẫu 04-TT theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại đây 2. Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng theo Thông tư 200Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính, áp dụng mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ như sau: Tải: Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng – mẫu 04-TT theo thông tư 200/2014/TT-BTC tại đây 3. Cách lập Giấy thanh toán tiền tạm ứng – Mẫu 04-TTMẫu 04-TT theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và thông tư 200/2014/TT-BTC đều có cách lập giống nhau 3.1 Mục đích:Giấy thanh toán tiền tạm ứng là bảng liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và các khoản đã chi của người nhận tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. 3.2 Phương pháp và trách nhiệm ghiGóc trên bên trái của Giấy đề nghị tạm ứng ghi rõ tên đơn vị, tên bộ phận. Phần đầu ghi rõ ngày, tháng, năm, số hiệu của giấy thanh toán tiền tạm ứng; Họ tên, đơn vị người thanh toán. Xem thêm: Phương pháp hạch toán tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133 Căn cứ vào chỉ tiêu của cột A, kế toán ghi vào cột 1 như sau: Mục I- Số tiền tạm ứng: Gồm số tiền tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết và số tạm ứng kỳ này, gồm: Mục 1: Số tạm ứng các kỳ trước chưa chi hết: Căn cứ vào dòng số dư tạm ứng tính đến ngày lập phiếu thanh toán trên sổ kế toán để ghi. Mục 2: Số tạm ứng kỳ này: Căn cứ vào các phiếu chi tạm ứng để ghi, mỗi phiếu chi ghi 1 dòng. Mục II- Số tiền đã chi: Căn cứ vào các chứng từ chi tiêu của người nhận tạm ứng để ghi vào mục này. Mỗi chứng từ chi tiêu ghi 1 dòng. Mục III- Chênh lệch: Là số chênh lệch giữa Mục I và Mục II. – Nếu số tạm ứng chi không hết ghi vào dòng 1 của Mục III. – Nếu chi quá số tạm ứng ghi vào dòng 2 của Mục III. Sau khi lập xong giấy thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc doanh nghiệp duyệt. Giấy thanh toán tiền tạm ứng kèm theo chứng từ gốc được dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán. Phần chênh lệch tiền tạm ứng chi không hết phải làm thủ tục thu hồi nộp quỹ hoặc trừ vào lương. Phần chi quá số tạm ứng phải làm thủ tục xuất quỹ trả lại cho người tạm ứng. Chứng từ gốc, giấy thanh toán tạm ứng phải đính kèm phiếu thu hoặc phiếu chi có liên quan. Ví dụ minh họa.Anh H là nhân viên kinh doanh tại công ty TNHH C. Số dư tạm ứng đến ngày 31/03/2018 là 3.560.000 đồng. Ngày 05/04/2018, anh H ứng 5.000.000 đồng (phiếu chi số 02, ngày 05/04/2018) để đi tiếp khách. Đến ngày 30/04/2018, anh H làm giấy đề nghị thanh toán (GĐNTT) với tổng số tiền đã chi hết là 7.600.000 đồng. Kế toán thanh toán sẽ lập Giấy đề nghị thanh toán tháng 04 /2018 cho anh H như sau:
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG Ngày 30 tháng 04 năm 2018 Số: 01 Nợ: TK 642, TK 133 Có: TK 141 – Họ và tên người thanh toán: Nguyễn Văn H – Bộ phận (hoặc địa chỉ): Phòng Nghiệp vụ kinh doanh – Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
+ Để bù trừ vào số tiền tạm ứng của các tháng sau (nếu có phát sinh tạm ứng) + Kế toán thanh toán làm phiếu thu hoàn ứng số tiền 960.000 đồng lại cho công ty. |