Mẫu tờ khai căn cước công dân 2023

Mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân (Mẫu CC01) mới nhất năm 2022. Tải về mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân, hướng dẫn chi tiết cách khai chính xác mẫu CC01 năm 2022. Thời hạn cấp thẻ căn cước công dân? Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu?

Đối với công dân 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân. Đây là giấy tờ tùy thân, thể hiện thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân Việt Nam, được sử dụng trong các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Thẻ căn cước công dân được sử dụng thay cho hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

Mẫu tờ khai căn cước công dân 2023

Luật sư tư vấn hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp, đổi căn cước công dân: 1900.6568

Sau đây, Luật Dương Gia xin cung cấp mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân, hồ sơ cấp thẻ căn cước công dân và cách khai tờ khai mẫu CC01.

Mục lục bài viết

  • 1 1. Mẫu tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân:
  • 2 2. Thủ tục cấp thẻ CCCD gồm những gì?
  • 3 3. Cách khai tờ khai mẫu CC01:
  • 4 4. Thời hạn cấp thẻ căn cước công dân:
  • 5 5. Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu:
  • 6 6. Công dân làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân ở đâu?
  • 7 7. Quy định về thẩm quyền cấp thẻ căn cước công dân:

Tải về tờ khai xin cấp thẻ căn cước công dân

CỘNG HÒA XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

TỜ KHAI CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

1. Họ, chữ đệm và tên(1):……

2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có)(1):……

3. Ngày, tháng, năm sinh…./…./……..; 4. Giới tính (Nam/nữ):…..

Xem thêm: Thủ tục làm thẻ căn cước công dân lần đầu mới nhất năm 2022

6. Dân tộc:….7. Tôn giáo:…..8. Quốc tịch:……

9. Tình trạng hôn nhân:…….. 10. Nhóm máu (nếu có):……

11. Nơi đăng ký khai sinh:……..

12. Quê quán:…….

13. Nơi thường trú:…..

14. Nơi ở hiện tại:….

15. Nghề nghiệp:……..16.Trình độ học vấn:…..

17. Họ, chữ đệm và tên của cha(1):…… Quốc tịch:…

Xem thêm: Mất chứng minh nhân dân có được làm thẻ căn cước công dân?

18. Họ, chữ đệm và tên của mẹ(1):…….. Quốc tịch:…

19. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng)(1):…….. Quốc tịch:…

20. Họ, chữ đệm và tên của người ĐDHP(1):……… Quốc tịch:…..

21. Họ, chữ đệm và tên của chủ hộ(1):……

Quan hệ với chủ hộ:……

22. Yêu cầu của công dân:

– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:…….

– Xác nhận số Chứng minh nhân dân (có/không):……

Xem thêm: Để lộ ảnh hai mặt thẻ căn cước công dân có ảnh hưởng gì không?

– Chuyển phát bằng đường Bưu điện đến tận tay công dân (có/không):……

Địa chỉ nhận:…… Số điện thoại:….

Tôi xin cam đoan những thông tin kê khai trên là đúng sự thật./.

….., ngày………tháng……..năm………
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

KẾT QUẢ XÁC MINH

Đội Tàng thư căn cước công dân – Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH trả lời kết quả đối chiếu, xác minh với hồ sơ gốc (có hoặc không có hồ sơ gốc, nếu có hồ sơ gốc thì có nội dung gì khác với tờ khai CCCD hoặc Phiếu thu nhận thông tin CCCD kèm theo?)

……..

….., ngày……tháng…..năm……
………(3)

Xem thêm: Độ tuổi được cấp thẻ căn cước công dân? Bao nhiêu tuổi được làm CCCD?

Cán bộ tra cứu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

– (1): Ghi chữ in hoa đủ dấu.

– (2): Ghi số CMND/CCCD đã được cấp lần gần nhất (nếu là CMND có 9 số thì 3 ô cuối gạch chéo).

– (3): Đội trưởng Đội Tàng thư căn cước công dân Phòng Cảnh sát QLHC về TTXH.

– (*): Không bắt buộc công dân phải kê khai.

– CCCD là viết tắt của Căn cước công dân; CMND là viết tắt của Chứng minh nhân dân; ĐDHP là viết tắt của đại diện hợp pháp./.

2. Thủ tục cấp thẻ CCCD gồm những gì?

– Công dân điền vào Tờ khai căn cước công dân;

Xem thêm: Khi làm thủ tục cấp lại chứng minh thư có giữ nguyên số không?

– Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin hoặc thông tin có sự thay đổi, chưa được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân để kiểm tra và cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu;

Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân chưa đi vào vận hành thì yêu cầu công dân xuất trình Sổ hộ khẩu.

– Trường hợp công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân (CMND) 9 số, CMND 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thu, nộp, xử lý CMND theo quy định.

Mẫu thẻ Căn cước công dân

– Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ Căn cước công dân theo quy định.

Ảnh chân dung của công dân là ảnh chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự, không được sử dụng trang phục chuyên ngành khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân; riêng đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân nhưng phải bảo đảm rõ mặt;

Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay; trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.

– Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ Căn cước công dân;

Xem thêm: Cấp thẻ căn cước công dân có phải cấp đổi lại hộ chiếu không?

– Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ cấp giấy xác nhận số CMND (nếu có) và trả thẻ Căn cước công dân theo thời gian và địa điểm trong giấy hẹn. Nơi trả thẻ Căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân. Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả thẻ Căn cước công dân tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng thời gian và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định.

3. Cách khai tờ khai mẫu CC01:

– Họ và tên: Ghi đầy đủ họ, chữ đệm và tên theo giấy khai sinh.

– Ngày, tháng, năm sinh: Ghi theo giấy khai sinh.

– Giới tính ( Nam, Nữ ): ” Nam” thì ghi “Nam”, ” Nữ” thì ghi ” Nữ”.

– Dân tộc, tôn giáo: Ghi theo giấy khai.

– Quốc tịch: Ghi theo giấy khai sinh hoặc giấy tờ chứng minh có Quốc tịch Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.

– Tình trạng hôn nhân: Ghi  chưa kết hôn, đã kết hôn, hoặc ly hôn .

– Nhóm máu (nếu có): Ghi theo bản kết luận về xét nghiệm xác định nhóm máu.

Xem thêm: Xác nhận số chứng minh thư cũ và mới là của cùng một người

– Nơi đăng ký khai sinh: Ghi địa danh hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi đã cấp giấy khai sinh cho công dân.

– Quê quán: Ghi đầy đủ địa danh hành chính cấp xã, huyện, tỉnh theo giấy khai sinh; nếu không có giấy khai sinh thì ghi theo sổ hộ khẩu.

– Nơi thường trú: Ghi đầy đủ, chính xác theo sổ hộ khẩu.

– Nơi ở hiện tại: Ghi đầy đủ rõ ràng, chính xác nơi ở hiện tại theo thứ tự số nhà, đường phố, thôn, xóm, làng, xã, phường, thị trấn, quận, huyện, thị xã, thành phố.

– Nghề nghiệp: Ghi rõ nghề nghiệp đang làm.

– Trình độ học vấn: Ghi rõ trình độ học vấn.

– Họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, chủ hộ.

– Mục yêu cầu của công dân:

Xem thêm: Người bao nhiều tuổi thì được cấp thẻ căn cước công dân?

+ Cấp đổi, cấp lại thẻ CCCD: Đối với các trường hợp cấp lần đầu thì ghi cấp mới, đối với các trường hợp hư hỏng, hết thời hạn hoặc có sự thay đổi thông tin trong thẻ CCCD thì ghi cấp đổi; đối với các trường hợp mất thì ghi cấp lại.

+ Xác nhận số CMND: ( Có, không ): Trường hợp có CMND thì ghi có, không thì ghi không.

+ Chuyển phát bằng đường bưu điện đến tận tay Công dân: ( Có/Không )

– Mục ngày…tháng…năm…: ghi rõ ngày, tháng, năm.

4. Thời hạn cấp thẻ căn cước công dân:

Tóm tắt câu hỏi:

Tôi ở Thành phố Hồ Chí Minh. Vợ tôi bị giật giỏ xách nên mất giấy chứng minh nhân dân và đã đi làm lại giấy căn cước công dân mới, theo thông tin thì cấp mới thẻ căn cước công dân tại  Thành phố Hồ Chí Minh chỉ mất tối đa 2 tuần làm việc, nhưng sao cán bộ lại ghi trong giấy hẹn đến 20 ngày, và còn dặn thêm là có thể trể hơn sau đó ít nhất là 5 ngày. Cho tôi hỏi như vậy có đúng không?

Luật sư tư vấn:

Căn cứ Điều 25 Luật căn cước công dân 2014 quy định về thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

Xem thêm: Những nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân?

” Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Luật này, cơ quan quản lý căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân trong thời hạn sau đây:

1. Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại;

2. Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

3. Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc đối với tất cả các trường hợp;

4. Theo lộ trình cải cách thủ tục hành chính, Bộ trưởng Bộ Công an quy định rút ngắn thời hạn cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.”

Vợ bạn sinh sống tại Thành phố Hồ Chí Minh nên sẽ áp dụng theo Khoản 1 Điều 25 Luật căn cước công dân 2014: “Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới và đổi; không quá 15 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại”. 

Như vậy, thời gian cấp thẻ căn cước công dân tại Thành phố Hồ Chí Minh là 7 ngày làm việc, trong giấy hẹ của cơ quan công an ghi 20 ngày là không đúng theo quy định pháp luật. 

5. Thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu:

Tóm tắt câu hỏi:

Xem thêm: Thủ tục cấp đổi CMND hết hạn sang thẻ căn cước công dân

Cho em hỏi: Mẹ em năm nay hơn 50 tuổi nhưng chưa làm chứng minh thư lần nào bây giờ muốn làm thẻ căn cước có làm được không? Vì mẹ em mất giấy khai sinh nên không làm được chứng minh thư.

Luật sư tư vấn:

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhận dạng của công dân theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014.

Kể từ ngày 01/01/2016, Luật căn cước công dân 2014 có hiệu lực, chứng minh nhân dân được thay thế bằng thẻ căn cước công dân. Nếu có yêu cầu, công dân Việt Nam có thể cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân.

Theo quy định của Luật Căn cước công dân 2014 và Thông tư số 11/2016/TT-BCA thì thủ tục cấp thẻ căn cước công dân sự nhau:

+ Công dân đến làm thủ tục đề nghị cấp thẻ căn cước công dân, cán bộ tiếp công dân yêu cầu người có nhu cầu làm thủ tục viết vào Tờ khai căn cước công dân

+ Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu, kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

+ Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

Xem thêm: Thẻ căn cước công dân có thay thế hộ chiếu để đi nước ngoài?

+ Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

+ Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định Luật căn cước công dân; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Như vậy, theo quy định của Luật Căn cước công dân, khi làm thẻ căn cước, công dân chỉ có trách nhiệm điền vào tờ khai thẻ căn cước công dân, cán bộ có trách nhiệm sẽ tiến hành thu thập, cập nhật, thu thập thông tin của người có yêu cầu cấp thẻ để đối chiếu với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; nếu chưa có thông tin trong cơ sở dữ liệu thì cần phải xuất trình các giấy tờ hợp pháp về thông tin cần ghi.

Hiên nay, hệ thống dữ liệu quản lý cư dân quốc gia còn chưa hoàn thiện, thì khi đi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân, mẹ bạn cần mang theo sổ hộ khẩu bản chính.

Như vậy, trong trường hợp này, mẹ bạn không có chứng minh nhân dân vẫn làm được thẻ căn cước công dân.

6. Công dân làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân ở đâu?

Tóm tắt câu hỏi:

Chào Luật sư! Tôi ở Hà Nam, tôi bị mất chứng minh thư, hiện tại tôi đang muốn làm thẻ căn cước gấp để đi nước ngoài nhưng tôi lên công an thành phố ở Hà Nam thì được biết là do đang hết phôi phải 3 tháng nữa mới lấy được thẻ căn cước. Nhưng bây giờ tôi đang cần gấp để đi nước ngoài thì tôi làm thẻ căn cước ở đâu được nữa không? Cảm ơn Luật sư!

Luật sư tư vấn:

Xem thêm: Hộ khẩu ngoại tỉnh có xin cấp thẻ căn cước công dân tại TPHCM được không?

Căn cứ Điều 26 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về nơi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân.

Theo quy định trên, thì công dân có thể làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân tại cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ công an, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc ung ương hoặc của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; không bắt buộc làm tại nơi có hộ khẩu thường trú do đó nếu ở Hà Nam không còn phôi để cấp thẻ căn cước công dân thì bạn có thể đến các tỉnh khác lân cận như Hà Nội, Ninh Bình, Hưng Yên,… để thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước công dân.

7. Quy định về thẩm quyền cấp thẻ căn cước công dân:

Tóm tắt câu hỏi:

Em chào luật sư. Em có xem bài viết bên mình về việc cấp thẻ căn cước khác nơi đăng kí thường trú. Nhưng hôm nay em ra bên công an quận ở Hà Nội hỏi thì được trả lời là phải về nơi đăng kí thường trú mới làm được. Em mong được phản hồi sớm từ phía luật sư?

Luật sư tư vấn:

– Căn cứ Điều 26 Luật căn cước công dân 2014 quy định về nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:

Như vậy, căn cứ Điều 26 Luật căn cước công dân 2014 quy định về nơi làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nêu trên quy định cụ thể công dân có quyền lựa chọn một trong các nơi sau đây để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân bao gồm: cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an; cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương; cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

Do đó, theo quy định tại Điều 26 Luật căn cước công dân 2014, bạn có quyền lựa chọn 1 trong các cơ quan nêu trên để làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân. Tuy nhiên, trên thực tế do các lý do cụ thể đặc thù ở một số cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được phê chuẩn không thể tiến hành hoạt động cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân có hộ khẩu thường trú tại tỉnh khác. Việc này phụ thuộc vào hoạt động của một số cơ quan có thẩm quyền vì lý do cụ thể, đặc biệt nhằm đảm bảo hoạt động chung hoặc vì lợi ích chung mà đã được cấp trên phê duyệt. Trong trường hợp này bạn có thể lựa chọn cơ quan khác để thực hiện thủ tục xin cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân.

Xem thêm: Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ căn cước cho công dân Việt

Mẫu tờ khai căn cước công dân 2023

Luật sư tư vấn về luật căn cước công dân qua tổng đài:1900.6568

– Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân được quy định tại Điều 22 Luật căn cước công dân 2014.