Trong giao tiếp tiếng Anh, nhất định sẽ xảy ra nhiều tình huống mà trong đó chúng ta chúng ta phải đưa ra những lời đề nghị bằng tiếng Anh với người khác. Những lời đề nghị bằng tiếng Anh không chỉ thể hiện tính cách, kỹ năng giao tiếp của bạn mà còn đóng vai trò quyết định việc người đối diện có chấp nhận nó hay không. Show
Vậy làm thế nào để đưa ra một lời đề nghị bằng tiếng Anh một cách lịch sự, tránh gây cảm giác khó chịu, đặc biệt là khi tiếp xúc với một người lạ, trong một môi trường mới hoặc trong công việc. Hãy tham khảo ngay các cách đề nghị bằng tiếng Anh dưới đây của Elight để áp dụng trong những tình huống giao tiếp phù hợp nhé! Tìm hiểu nhiều bài học bổ ích hơn tại Elight. 1. Đưa ra lời đề nghị bằng tiếng Anh với: Let’s, what about, how about, why not.1.1. Let’s: Ta có thể dùng câu trúc câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “Let’s” (Let us) để đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với mình. Let’s + bare infinitive Ví dụ: lời đề nghị bằng tiếng Anh Let’s go to the cinema. (Chúng ta hãy đi xem phim đi.) 1.2. What about…? / How about…? Ta có thể đưa ra gợi ý làm một việc gì đó với cấu trúc câu hỏi “What about…? / How about…?” What about + Noun/ Noun phrase/ V-ing…? How about + Noun/ Noun phrase/ V-ing…? Ví dụ: lời đề nghị bằng tiếng Anh What about going out for a walk? (Ra ngoài đi dạo chút nhé?) 1.3. Why not…? Ta cũng có thể gợi ý hay lịch sự đề nghị người đối diện làm gì bằng câu hỏi với “Why not…?” Why not + bare infinitive …? Why don’t we/ you + bare infinitive …? Ví dụ: lời đề nghị bằng tiếng Anh Why not have a bath? (Sao không đi tắm?) 2. Đưa ra lời đề nghị với cấu trúc Do you mind/ Would you mind2.1. Dùng cấu trúc dạng verb-ing: Would you mind + verb-ing…? Do you mind + verb-ing…? Ví dụ: lời đề nghị bằng tiếng Anh – Would/ Do you mind helping me for a few minutes? (Bạn có phiền giúp tôi ít phút được không?) 2.2. Dùng cấu trúc dạng if Để hỏi xin phép một cách lịch sự trong tiếng Anh ta thường dùng cấu trúc dạng if, cụ thể: Do you mind + if-clause (present tense)… ? Would you mind + if-clause (past tense)… ? Would you mind có phần lịch sự hơn Do you mind. Tuy nhiên, sự khác biệt này rất nhỏ nên hai cấu trúc này có thể được sử dụng như nhau trong các tình huống giao tiếp trang trọng. Ví dụ: lời đề nghị bằng tiếng Anh – Do you mind if I smoke? (Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?) Lưu ý rằng câu trả lời No (không) hoặc Not at all (không có gì) được dùng để cho phép trong cấu trúc Would/ Do you mind if… ? (nhưng chúng ta thường thêm vào những từ khác nữa để làm cho ý nghĩa thật rõ ràng.) Ví dụ: lời đề nghị bằng tiếng Anh – Do you mind if I open the window? (Bạn có phiền không nếu tôi mở cửa sổ?) – No, please do. (Không, bạn cứ làm đi.) Đây là một phần kiến thức trong chương trình tiếng Anh cho người mất căn bản. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi chỉ dừng lại ở một số cấu trúc lời đề nghị bằng tiếng Anh cơ bản nhất. Để luyện tập thêm về 50 tình huống giao tiếp cơ bản, bạn có thể đăng ký tham gia khóa học TOÀN DIỆN 3-in-1 của ELIGHT ONLINE tại đây: http://elight.edu.vn/khoa-toan-dien-3-trong-1/
Câu đề nghị, gợi ý là một trong những mẫu câu căn bản và thường xuyên được sử dụng nhất trong Tiếng Anh. Cùng Tiếng Anh Nghe Nói tổng hợp lại đầy đủ các mẫu câu đề nghị gợi ý, cũng như cách đáp lại chúng nhé! I. Mẫu câu đề nghị đơn giản, dễ sử dụng nhất1. Let + O + V. Dịch nghĩa: Hãy … đi. Let us take a food tour in Da Nang next summer! Lưu ý: “Let us” có thể được viết tắt thành “let’s”. 2. Do you fancy + V-ing? Dịch nghĩa: Cậu có thích … không? Do you fancy taking a food tour in Da Nang next summer? 3. Let’s + V, shall we? Dịch nghĩa: Cùng … đi! Cấu trúc này tương tự như cấu trúc 1, nhưng mang tính trang trọng hơn. Let’s take a food tour in Da Nang next summer, shall we? 4. Do you think we should + V? Dịch nghĩa: Cậu nghĩ sao nếu chúng ta …? Do you think we should take a food tour in Da Nang next summer? 5. What/ How + about + V-ing? Dịch nghĩa: … thì sao? How about taking a food tour in Da Nang next summer? 6. Why not + V? Dịch nghĩa: Tại sao không … nhỉ? Why not take a food tour in Da Nang next summer? Lưu ý: Khi dùng để gợi ý, bạn dùng V-nguyên thể sau Why not nhé! 7. Why don’t we + V? Dịch nghĩa: Tại sao chúng ta không … nhỉ? Why don’t we take a food tour in Da Nang next summer? 8. Shall we + V? Dịch nghĩa: Chúng ta … nhé? Shall we take a food tour in Da Nang next summer? 9. Would you like to + V? Dịch nghĩa: Cậu có muốn … không? Would you like to take a food tour in Da Nang next summer? 10. I suggest we + V. Dịch nghĩa: Tớ đề nghị chúng ta hãy … I suggest we take a food tour in Da Nang next summer! 11. I recommend + V-ing. Dịch nghĩa: Tớ đề nghị chúng ta hãy … I recommend taking a food tour in Da Nang next summer! 12. V-ing + could be a good idea. Dịch nghĩa: … có thể là ý tưởng hay đó. Taking a food tour in Da Nang next summer could be a good idea. II. 6 mẫu câu đồng ý lời đề nghị1. Yes, I’d like/ love to. Dịch nghĩa: Được chứ. Tớ thích lắm. Yes, I’d like/ love to. 2. That would be nice. Dịch nghĩa: Vậy hay đó. That would be nice. 3. Yes, with pleasure. Dịch nghĩa: Rất sẵn lòng. Yes, with pleasure. 4. That sounds like a good idea. Dịch nghĩa: Ý hay đó. That sounds like a good idea. 5. Yes, that’s not a bad idea. Dịch nghĩa: Được. Ý tưởng không tồi đâu. Yes, that’s not a bad idea. 6. Count me in. Dịch nghĩa: Đưa em đi theo với. Count me in. III. 12 mẫu câu từ chối lời đề nghị trong Tiếng AnhCó rất nhiều cách từ chối lời đề nghị trong Tiếng Anh. 12 cách sau được xếp theo thứ tự giảm dần về mức lịch sự. 1. That’s nice, but… Dịch nghĩa: Cũng hay đó, nhưng … That’s nice, but I have a class on that day. So, maybe next time. 2. It’s very kind of you, but … Dịch nghĩa: Cậu thật tốt bụng, nhưng … It’s very kind of you, but I’m going to be sick that day. So, I have to decline this time. 3. I appreciate the offer, but … Dịch nghĩa: Ý tưởng hay đó, nhưng … I appreciate the offer, but I just went there last month. 4. I ‘d love to, but … Dịch nghĩa: Tớ cũng muốn lắm, nhưng … I ‘d love to, but I have a meeting then, and I don’t know if I can make it. 5. It’s very tempting, but … Dịch nghĩa: Rất hấp dẫn, nhưng … It’s very tempting, but I have a test coming soon, and I need to study for that. 6. I’m not very keen on + V-ing Dịch nghĩa: Tớ thực sự không thích … lắm. I’m not very keen on taking it, sorry. 7. I don’t feel like it. Dịch nghĩa: Tớ không thích làm vậy lắm. I don’t feel like it. 8. Well, I’d rather + V. Dịch nghĩa: Ừ thì, tớ thà … còn hơn. Well, I’d rather take a trip to Hai Phong. I’ve never been there before. 9. I think I have to decline this time. Dịch nghĩa: Tớ nghĩ là tớ phải từ chối lần này thôi. I think I have to decline this time. 10. I don’t think I can. Dịch nghĩa: Tớ không nghĩ là tớ có thể đi lần này. I don’t think I can. 11. Actually, I think I’m going to pass on it, if you don’t mind. Dịch nghĩa: Thực ra tớ nghĩ là tớ sẽ từ chối vụ này. Actually, I think I’m going to pass on it, if you don’t mind 12. No. I have something else in mind already. Dịch nghĩa: Không. Tớ có ý định khác rồi. No. I have something else in mind already. IV. 4 mẫu câu “ậm ừ” lời đề nghị Tiếng AnhCó những khi bạn chưa thể đưa ra quyết định ngay lập tức. Trong những lúc đó, hãy dùng 4 mẫu câu sau đây: 1.Let me think about it. Dịch nghĩa: Để tớ nghĩ đã. Let me think about it. 2. I don’t know about that. Dịch nghĩa: Tớ không biết nữa. I don’t know about that. 3. Let me check my schedule first. Dịch nghĩa: Để tớ xem lịch đã. Let me check my schedule first. 4. I’m not sure about that idea. Dịch nghĩa: Tớ không chắc về chuyện đó nữa. I’m not sure about that idea. V. Đoạn hội thoại mẫu có dùng câu đề nghịĐoạn hội thoại sau đây là của hai người bạn thân đang rủ nhau đi ăn buổi trưa. A: Wow! Look at the time! It’s noon already! Let’s go eating! A: How about “pho” at Bat Dan, Hoan Kiem? B: That’s nice, but it’s a bit too far. A: You’re right! Then why don’t we eat “bun cha” at Le Van Huu, Hai Ba Trung? B: I’m not very keen on taking it, to be honest. A: Okay. Shall we eat fried rice at Ba Trieu, Hoan Kiem? B: I’d love to, but we’ve gone there before, don’t you remember? A: Urh! Let me see! Oh! I know! Fish noodles at Hang Bac, Hoan Kiem could be a good idea! B: Well, I’d rather have something else. A: Then, what do you want? B: I told you already, didn’t I? Anything is fine! A: Arhhhhhhh! Hy vọng Tiếng Anh Nghe Nói đã mang đến cho bạn hệ thống từ vựng thường dùng về giao tiếp công việc, cuộc sống hằng ngày cũng như những cấu trúc ngữ pháp, mẫu câu tiếng Anh thông dụng và hữu ích nhất. Lần sau khi bạn cần tìm về các chủ đề liên quan đến tiếng Anh, đừng quên quay lại trang tienganhnghenoi.vn nhé! Nếu các bạn quan tâm đến các khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp tập trung Nghe & Nói, các bạn có thể tham khảo chi tiết tại đây. |