M không khí bằng bao nhiêu

Trong chương trình học phổ thông, chắc hẳn bạn đã biết đến khối lượng riêng của không khí. Nhưng vẫn còn rất nhiều bạn còn thắc mắc khối lượng riêng là gì? Đơn vị đo và công thức của khối lượng như thế nào? Bài viết này của Phế liệu Nhật Minh sẽ cùng bạn đọc ôn lại những lý thuyết đó nhé!!!

  • Phế liệu Nhật Minh: Thu Mua Phế Liệu Nhôm Đà Giá Cao
  • Phế liệu Nhật Minh: Thu Mua Phế Liệu Công Trình Giá Cao
  • Phế liệu và vai trò quan trọng của nó trong kinh tế hiện đại
  • Phế Liệu Nhật Minh: Thu Mua Phế Liệu Dây Điện Giá Cao
  • Phế liệu Nhật Minh: Thu Mua Phế Liệu Bazớ Giá Cao

Định nghĩa: Khối lượng riêng? 

Khối lượng riêng (Density) hoặc mật độ khối lượng, đây là một thuật ngữ chỉ về đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Khối lượng riêng được đo bằng thương số giữa khối lượng & thể tích của chất đó ở dạng nguyên chất.

Đơn giản hơn, khối lượng riêng là tỷ lệ thể tích so với khối lượng của một vật. Khối lượng của một vật có thể được tính toán hay đo lường ở trạng thái khí, lỏng, rắn, nhưng được sử dụng nhiều nhất ở dạng chất khí.

M không khí bằng bao nhiêu
M không khí bằng bao nhiêu

Công thức để tính khối lượng riêng

Khối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó & chia cho thể tích vô cùng nhỏ này.

Khối lượng riêng có đơn vị là kilogam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Bên cạnh đó còn có đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm3).

Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định những chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.

  • Công thức tính khối lượng riêng

D = m/V

Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/cm3), m là khối lượng của vật (kg) & V là thể tích (m3).

Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau & tính bằng khối lượng riêng trung bình.

  • Công thức tính khối lượng riêng trung bình

Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ 

ρ = m/V

Bảng khối lượng riêng của một chất

  • Khối lượng riêng của chất lỏng nước , dầu hỏa, xăng, mật ong…

Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Giá trị này cụ thể được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C & hiện nay, người ta quy định khối lượng riêng của nước là Dnước = 1000kg/m3.

Thường thì những loại vật chất rắn sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Tuy nhiên, đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên & khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá là Dnước =  920kg/m3.

M không khí bằng bao nhiêu
M không khí bằng bao nhiêu

Theo nhiệt độ, ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước như sau:  

Nhiệt độ

Mật độ (tại 1 atm)

°C

°F

kg/m³

0.0

32.0

999.8425

4.0

39.2

999.9750

10.0

50.0

999.7026

15.0

59.0

999.1026

17.0

62.6

998.7779

20.0

68.0

998.2071

25.0

77.0

997.0479

37.0

98.6

993.3316

100

212.0

958.3665

Một số loại chất lỏng và khối lượng riêng của nó

Loại chất lỏng

Khối lượng riêng

Mật ong

 1,36 kg/ lít

Xăng

700 kg/m3

Dầu hỏa

800 kg/m3

Rượu

790 kg/m3

Nước biển

1030 kg/m3

Dầu ăn

800 kg/m3

  • Khối lượng riêng không khí

Mật độ của không khí 

Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3.

Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.

  • Khối lượng riêng của chất rắn

STT

Chất rắn

Khối lượng riêng (kg/m3)

1

Chì

11300

2

Sắt

7800

3

Nhôm

2700

4

Đá

(Khoảng) 2600

5

Gạo

(Khoảng) 1200

6

Gỗ  

Gỗ xẻ nhóm II, III

1000

Gỗ xẻ nhóm IV

910

Gỗ xẻ nhóm V

770

Gỗ xẻ nhóm VI

710

Gỗ xẻ nhóm VII

670

Gỗ xẻ nhóm VIII

550

Gỗ sến xẻ mới

770-1280

Gỗ sến xẻ khô

690-1030

Gỗ dán

600

Gỗ thông xẻ khô

480

7

Sứ

2300

8

Bạc

10500

9

Vàng

19031

10

Kẽm

6999

11

Đồng

8900

12

Inox

Inox 309S/310S/316(L)/347

7980

Inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321

7930

Inox 405/410/420

7750

Inox 409/430/434 

7750 

13

Thiếc

7100

Khái niệm về trọng lượng riêng? 

Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Trọng lượng riêng có đơn vị đo là : N/m3(Niutơn trên mét khối).

Một vật thể có trọng lượng riêng được tính bằng công thức như sau: d= P/V

Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m³), P là trọng lượng (N) & V là thể tích (m³).

M không khí bằng bao nhiêu
M không khí bằng bao nhiêu

Những phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất?

  • Sử dụng tỷ trọng kế

Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bởi thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắng quả bóng, bên trong chứa kim loại thủy ngân hay kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 o C.

  • Sử dụng lực kế

– Đo trọng lượng của vật bằng lực kế.

– Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hay những vật dụng tương đương.

– Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất & tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó.

Không khí có nguyên tử là bao nhiêu?

Thành phần không khí về mặt hóa học.

Tỉ khối bằng gì?

Tỉ khối của chất khí là công thức xác định khối lượng mol của khí A (MA) so với khối lượng mol của khí B (MB). Từ nội dung về khối lượng riêng của chất khí, học sinh dễ dàng xác định được khí A nặng hơn khí B bao nhiêu lần hay khí A nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.

Đã kk là gì?

Khí A nhẹ hay nặng hơn không khí Trong đó: dA/KK tỉ khối giữa khí A với không khí MA khối lượng mol của khí A. 29 khối lượng mol của không khí

Khối lượng mol của hiđrô là bao nhiêu?

Khối lượng mol phân tử của một chất là khối lượng của 1 mol phân tử của chất đó. Ví dụ khối lượng mol phân tử của khí hydro (H2) là 2 g.