Trong chương trình học phổ thông, chắc hẳn bạn đã biết đến khối lượng riêng của không khí. Nhưng vẫn còn rất nhiều bạn còn thắc mắc khối lượng riêng là gì? Đơn vị đo và công thức của khối lượng như thế nào? Bài viết này của Phế liệu Nhật Minh sẽ cùng bạn đọc ôn lại những lý thuyết đó nhé!!! Show
Định nghĩa: Khối lượng riêng?Khối lượng riêng (Density) hoặc mật độ khối lượng, đây là một thuật ngữ chỉ về đại lượng thể hiện đặc tính về mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật chất đó. Khối lượng riêng được đo bằng thương số giữa khối lượng & thể tích của chất đó ở dạng nguyên chất. Đơn giản hơn, khối lượng riêng là tỷ lệ thể tích so với khối lượng của một vật. Khối lượng của một vật có thể được tính toán hay đo lường ở trạng thái khí, lỏng, rắn, nhưng được sử dụng nhiều nhất ở dạng chất khí. Công thức để tính khối lượng riêngKhối lượng riêng của một chất trong vật được xác định bằng khối lượng của một thể tích vô cùng nhỏ nằm tại vị trí đó & chia cho thể tích vô cùng nhỏ này. Khối lượng riêng có đơn vị là kilogam trên mét khối (kg/m3) (theo hệ đo lường chuẩn của quốc tế). Bên cạnh đó còn có đơn vị là gam trên centinmet khối (g/cm3). Người ta tính khối lượng riêng của một vật nhằm xác định những chất cấu tạo nên vật đó, bằng cách đối chiếu kết quả của các chất đã được tính trước đó với bảng khối lượng riêng.
D = m/V Trong đó: D là khối lượng riêng (kg/cm3), m là khối lượng của vật (kg) & V là thể tích (m3). Trong trường hợp chất đó là đồng chất thì khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau & tính bằng khối lượng riêng trung bình.
Khối lượng riêng trung bình của một vật thể bất kỳ được tính bằng khối lượng chia cho thể tích của nó, thường kí hiệu là ρ ρ = m/V Bảng khối lượng riêng của một chất
Khối lượng riêng của nước được tính toán trong một môi trường nhất định. Giá trị này cụ thể được tính với điều kiện nước nguyên chất ở trong nhiệt độ 4 độ C & hiện nay, người ta quy định khối lượng riêng của nước là Dnước = 1000kg/m3. Thường thì những loại vật chất rắn sẽ xảy ra hiện tượng giãn nở thể tích ở nhiệt độ cao, còn nhiệt độ giảm thì thể tích thu lại. Tuy nhiên, đối với nước, khi ở dưới nhiệt độ 0 độ C, nước sẽ bị đóng băng/đông đá khiến thể tích tăng lên & khối lượng riêng của nước giảm. Cụ thể, khối lượng riêng của nước đá là Dnước = 920kg/m3. Theo nhiệt độ, ta sẽ có bảng khối lượng riêng của nước như sau: Nhiệt độ Mật độ (tại 1 atm) °C °F kg/m³ 0.0 32.0 999.8425 4.0 39.2 999.9750 10.0 50.0 999.7026 15.0 59.0 999.1026 17.0 62.6 998.7779 20.0 68.0 998.2071 25.0 77.0 997.0479 37.0 98.6 993.3316 100 212.0 958.3665 Một số loại chất lỏng và khối lượng riêng của nó Loại chất lỏng Khối lượng riêng Mật ong 1,36 kg/ lít Xăng 700 kg/m3 Dầu hỏa 800 kg/m3 Rượu 790 kg/m3 Nước biển 1030 kg/m3 Dầu ăn 800 kg/m3
Mật độ của không khí Khối lượng riêng của không khí ở 0 độ C là 1,29 kg/m3. Khối lượng riêng của không khí ở 100 độ C là 1,85 kg/m3.
STT Chất rắn Khối lượng riêng (kg/m3) 1 Chì 11300 2 Sắt 7800 3 Nhôm 2700 4 Đá (Khoảng) 2600 5 Gạo (Khoảng) 1200 6 Gỗ Gỗ xẻ nhóm II, III 1000 Gỗ xẻ nhóm IV 910 Gỗ xẻ nhóm V 770 Gỗ xẻ nhóm VI 710 Gỗ xẻ nhóm VII 670 Gỗ xẻ nhóm VIII 550 Gỗ sến xẻ mới 770-1280 Gỗ sến xẻ khô 690-1030 Gỗ dán 600 Gỗ thông xẻ khô 480 7 Sứ 2300 8 Bạc 10500 9 Vàng 19031 10 Kẽm 6999 11 Đồng 8900 12 Inox Inox 309S/310S/316(L)/347 7980 Inox 201 /202/301/302/303/304(L)/305/321 7930 Inox 405/410/420 7750 Inox 409/430/434 7750 13 Thiếc 7100 Khái niệm về trọng lượng riêng?Trọng lượng của một mét khối của một chất nào đó được gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Trọng lượng riêng có đơn vị đo là : N/m3(Niutơn trên mét khối). Một vật thể có trọng lượng riêng được tính bằng công thức như sau: d= P/V Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m³), P là trọng lượng (N) & V là thể tích (m³). Những phương pháp xác định khối lượng riêng của một chất?
Tỷ trọng kế là dụng cụ thí nghiệm được làm bởi thủy tinh, hình trụ, một đầu có gắng quả bóng, bên trong chứa kim loại thủy ngân hay kim loại nặng để giúp tỷ trọng kế đứng thẳng. Nó chỉ có thể đo chất làm mát, chất chống đông cho Ethylene Glycol. Đối với Propylene Glycol nồng độ lớn hơn 70 %, không thể dùng tỷ trọng kế để đo do trên 70 %, trọng lượng riêng giảm. Nhiệt độ chuẩn của tỷ trọng kế là 20 o C.
– Đo trọng lượng của vật bằng lực kế. – Xác định thể tích của vật bằng bình chia độ hay những vật dụng tương đương. – Sử dụng công thức tính tổng quát để tính khối lượng riêng của vật đó. Nếu vật đó là đồng chất & tinh khiết thì khối lượng riêng chính là khối lượng riêng của chất đó. Không khí có nguyên tử là bao nhiêu?Thành phần không khí về mặt hóa học. Tỉ khối bằng gì?Tỉ khối của chất khí là công thức xác định khối lượng mol của khí A (MA) so với khối lượng mol của khí B (MB). Từ nội dung về khối lượng riêng của chất khí, học sinh dễ dàng xác định được khí A nặng hơn khí B bao nhiêu lần hay khí A nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần.
Đã kk là gì?Khí A nhẹ hay nặng hơn không khí
Trong đó: dA/KK là tỉ khối giữa khí A với không khí MA là khối lượng mol của khí A. 29 là khối lượng mol của không khí
Khối lượng mol của hiđrô là bao nhiêu?Khối lượng mol phân tử của một chất là khối lượng của 1 mol phân tử của chất đó. Ví dụ khối lượng mol phân tử của khí hydro (H2) là 2 g.
|