Lý lịch tư pháp có thời hạn bao nhiêu lâu năm 2024

Xin cho tôi hỏi lý lịch tư pháp là gì? Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là bao lâu? - Minh Huy (Lâm Đồng)

Lý lịch tư pháp có thời hạn bao nhiêu lâu năm 2024

Lý lịch tư pháp là gì? Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là bao lâu? (Hình từ Internet)

Về vấn đề này, LawNet giải đáp như sau:

1. Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là lý lịch về án tích của người bị kết án bằng bản án, quyết định hình sự của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, tình trạng thi hành án và về việc cấm cá nhân đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản.

(Khoản 1 Điều 2 Luật lý lịch tư pháp 2009)

2. Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là bao lâu?

Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 Luật lý lịch tư pháp 2009, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 Luật lý lịch tư pháp 2009 thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

(Điều 48 Luật lý lịch tư pháp 2009)

3. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và Phiếu lý lịch tư pháp số 2

3.1. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Cụ thể tại Điều 45 Luật lý lịch tư pháp 2009 quy định về thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:

(1) Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và kèm theo bản chụp giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp;

(2) Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:

- Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;

- Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

(3) Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.

(4) Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật lý lịch tư pháp 2009 khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú;

Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật lý lịch tư pháp 2009.

(5) Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

3.2. Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2

Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 được quy định như sau:

- Cơ quan tiến hành tố tụng quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật lý lịch tư pháp 2009 có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú;

Trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp hoặc người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam thì gửi văn bản yêu cầu đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.Văn bản yêu cầu phải ghi rõ thông tin về cá nhân đó theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật lý lịch tư pháp 2009.

Trong trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 45 Luật lý lịch tư pháp 2009; trường hợp cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

Lý lịch tư pháp là loại giấy tờ không thể thiếu trong thủ tục hành chính ở Việt Nam khi làm hồ sơ xin việc, hồ sơ du học, nhập quốc tịch hay xin giấy phép lao động cho người nước ngoài…

Vậy nội dung trên phiếu lý lịch tư pháp gồm những gì, do cơ quan nào xác nhận và cấp, làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì, thủ tục làm Lý lịch tư pháp như thế nào, Visana sẽ giúp bạn có cái nhìn chi tiết qua bài viết dưới đây.

1. Phiếu lý lịch tư pháp là gì?

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009, phiếu lý lịch tư pháp là giấy tờ do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp (Sở Tư pháp hoặc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia) cấp, trong đó có nội dung chứng minh:

  • Cá nhân có hay không có án tích, bản án hoặc quyết định xử phạt của Tòa án trong thời gian cư trú tại Việt Nam
  • Cá nhân có đang bị cấm hay không đảm nhiệm các chức vụ trong doanh nghiệp hoặc thành lập, quản lý doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản

Mục đích yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp là để:

  • Chứng minh cá nhân có từng phạm tội hay không
  • Ghi nhận việc xoá án tích, tạo điều kiện cho người đã bị kết án có thể tái hoà nhập cộng đồng.
  • Hỗ trợ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã…
  • Hỗ trợ hoạt động tố tụng hình sự và hoạt động thống kê tư pháp hình sự

3. Các loại lý lịch tư pháp

Theo quy định tại Điều 41 Luật Lý lịch tư pháp, phiếu lý lịch tư pháp được chia thành 2 loại:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1: được cấp cho cá nhân (công dân Việt Nam, người nước ngoài đã từng hoặc đang cư trú tại Việt Nam) hoặc cơ quan, tổ chức có yêu cầu nhằm phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, công ty. Phiếu này thường dùng trong trường hợp xin việc làm, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài, bổ sung hồ sơ xin việc.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2: cấp cho các cơ quan tiến hành tố tụng (như Công an, Viện kiểm sát, Tòa án) phục vụ công tác điều tra, xét xử hoặc cấp cho cá nhân để họ biết được nội dung lý lịch tư pháp của bản thân. Đặc biệt, phiếu sẽ cần trong hồ sơ định cư Mỹ, xin visa hôn phu/thê hoặc hồ sơ nhận con nuôi.

Sự khác nhau cơ bản của 2 loại phiếu lý lịch tư pháp này là:

  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1: chỉ ghi những án tích chưa được xóa án, nên nếu cá nhân từng có án tích nhưng đã xóa án thì trên giấy sẽ không thể hiện án tích.
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 2: thể hiện tất cả án tích dù đã được xóa hay chưa được xóa.

► Xem thông tin chi tiết về phiếu lý lịch tư pháp số 1 và số 2, bao gồm đối tượng được cấp, mục đích sử dụng, nội dung công bố cũng như download mẫu phiếu lý lịch tư pháp số 1 và 2 cụ thể tại đây.

4. Cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp

Hiện tại có 2 cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu lý lịch tư pháp là: Sở Tư pháp và Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

► Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp:

  • Công dân Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam
  • Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài
  • Người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam

► Các trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia:

  • Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú
  • Người nước ngoài đã cư trú ở Việt Nam

5. Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì?

Để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, bạn sẽ cần chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp (tải về miễn phí và xem hướng dẫn tại link này)
  • Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu
  • Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú

Các cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Khi đó cần phải bổ sung thêm giấy ủy quyền (có chứng nhận của Ủy ban nhân dân phường/xã nếu là công dân Việt Nam đang sinh sống trong nước hoặc cơ quan ngoại giao, lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài nếu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài) và bản sao chứng minh thư của người được ủy quyền. Trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần giấy ủy quyền.

Đối với phiếu lý lịch tư pháp số 2, cá nhân không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục.

VISANA - Đơn vị cung cấp dịch vụ làm lý lịch tư pháp trên toàn quốc, cam kết uy tín - hiệu quả - tận tâm.

  • Tối ưu thủ tục, không cần trình diện
  • Chỉ cần bản chụp mặt hộ chiếu/ CCCD/ CMTND
  • Hỗ trợ làm lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam và người nước ngoài
  • Phí trọn gói, không phát sinh phí ngoài
  • Cam kết đúng hẹn

Đăng ký ngay để được VISANA hỗ trợ và tư vấn tức thì!

6. Hướng dẫn thủ tục làm lý lịch tư pháp

Công dân Việt Nam và nước ngoài có 03 cách làm Lý lịch tư pháp Việt Nam, bao gồm:

  • Làm lý lịch tư pháp trực tiếp tại cơ quan cấp Lý lịch tư pháp,
  • Làm lý lịch tư pháp online;
  • Làm Lý lịch tư pháp qua bưu điện.

Sau đây là hướng dẫn cách làm lý lịch tư pháp trực tiếp:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ như trên
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan cấp lý lịch tư pháp
    • Nộp hồ sơ tại Sở tư pháp Hà Nội hoặc Sở tư pháp TP HCM
    • Bạn cần lưu ý thời gian làm việc của 2 cơ quan lý lịch tư pháp để tránh đi lại mất công.
    • Đóng lệ phí làm lý lịch tư pháp và nhận phiếu hẹn kết quả
  • Bước 3: Nhận kết quả
    • Chú ý kiểm tra lại thông tin trên phiếu kết quả lý lịch tư pháp và hỏi ngay cán bộ tại đó nếu có sai sót.

7. Làm lý lịch tư pháp ở đâu?

Sau khi đã chuẩn bị đủ các giấy tờ trên, bạn sẽ cần đến một trong các địa điểm sau để nộp hồ sơ:

► Đối với công dân Việt Nam:

  • Sở Tư pháp nơi cá nhân thường trú;
  • Sở Tư pháp nơi cá nhân tạm trú nếu không có nơi thường trú;
  • Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia nếu không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
  • Sở Tư pháp nơi thường trú cuối cùng trước khi xuất cảnh cư trú ở nước ngoài.

► Đối với người nước ngoài:

  • Nếu đang cư trú ở Việt Nam thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú;
  • Nếu đã từng cư trú ở Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Dưới đây là một số địa chỉ cụ thể:

  • Làm lý lịch tư pháp tại Hà Nội ở đâu?
    • Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia tại địa chỉ Số 9 Trần Vĩ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
    • Sở tư pháp Hà Nội tại địa chỉ Số 221 Trần Phú, P. Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội
  • Làm lý lịch tư pháp tại TP Hồ Chí Minh ở đâu?
    • Sở tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh tại địa chỉ 143 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Làm lý lịch tư pháp tại Đà Nẵng ở đâu?
    • Sở Tư Pháp thành phố Đà Nẵng tại địa chỉ: 16 Bạch Đằng, Thạch Thang, Hải Châu, Đà Nẵng
  • Làm lý lịch tư pháp tại Bình Dương ở đâu?
    • Sở Tư pháp, tầng 15, tháp A – Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương

8. Lệ phí cấp lý lịch tư pháp là bao nhiêu?

  • Phí cấp lý lịch tư pháp hiện này là 200.000 VNĐ/lần/người.
  • Đối với học sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ, mức phí áp dụng là 100.000 VNĐ/lần/người.
  • Một số đối tượng sẽ được miễn lệ phí bao gồm: trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo, người cư trú tại các xã khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn.
  • Nếu bạn thuộc các đối tượng được giảm/ miễn lệ phí như trên, cần xuất trình được giấy tờ chứng minh khi nộp hồ sơ.
  • Nếu bạn yêu cầu cấp từ 3 phiếu lý lịch tư pháp trở lên trong một lần thì phiếu thứ 3 trở đi, sẽ phải nộp thêm 5.000 VNĐ/ phiếu.

9. Thời gian làm lý lịch tư pháp bao lâu?

Cơ quan có thẩm quyền sẽ giải quyết và cấp phiếu lý lịch tư pháp trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp đương sự là người nước ngoài, công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, thời gian sẽ kéo dài hơn, nhưng không quá 15 ngày.

10. Thời hạn của lý lịch tư pháp

Thực tế hiện nay chưa có quy định thống nhất, rõ ràng nào về việc lý lịch tư pháp có thời hạn sử dụng trong bao lâu. Tùy vào từng văn bản luật trong các lĩnh vực khác nhau và yêu cầu của cơ quan, tổ chức có nhu cầu tìm hiểu tình trạng án tích của các cá nhân mà phiếu lý lịch tư pháp sẽ có hiệu lực trong thời gian nhất định.

Vì thế, khi yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp bạn phải biết được mục đích dùng để làm gì và yêu cầu cụ thể của cơ quan, tổ chức có liên quan để đảm bảo tính hợp lệ của văn bản.

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn về lý lịch tư pháp tại Việt Nam. Hy vọng với những hướng dẫn này, bạn sẽ không gặp bất kỳ khó khăn nào khi xin lý lịch tư pháp, ngay cả đó là lần xin đầu tiên hay lần xin thứ “n”.

Câu hỏi thường gặp

Lý lịch tư pháp là gì?

Lý lịch tư pháp là giấy tờ do Sở tư pháp tỉnh/thành phố hoặc Trung Tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp trong đó chứng minh cá nhân có án tích, bản án hoặc quyết định xử phạt của Tòa án trong thời gian cư trú tại Việt Nam hay không; có đang bị cấm đảm nhiệm các chức vụ trong doanh nghiệp hoặc thành lập, quản lý doanh nghiệp bị Tòa án tuyên bố phá sản hay không.

Lý lịch tư pháp có thời hạn bao lâu?

Không có quy định cụ thể nào về thời hạn của lý lịch tư pháp. Yêu cầu cụ thể về thời hạn lý lịch tư pháp được quy định trong từng văn bản cụ thể tùy từng mục đích.

Làm lý lịch tư pháp mất bao lâu?

Thời gian làm lý lịch tư pháp thông thường là 10 ngày làm việc, nhưng có thể kéo dài đến 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, nếu bạn muốn làm lý lịch tư pháp nhanh, gấp, bạn có thể sử dụng Dịch vụ hỗ trợ khai nhanh Lý lịch tư pháp của Visana.

Lý lịch tư pháp để làm gì?

Lý lịch tư pháp được sử dụng cho các mục đích như kết hôn có yếu tố nước ngoài, xin hồ sơ du học, xin việc, xin giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam….

Làm lý lịch tư pháp cần gì?

Để làm lý lịch tư pháp, người yêu cầu cần chuẩn bị: Tờ khai yêu cầu cấp giấy lý lịch tư pháp, Bản sao chứng minh thư hoặc hộ chiếu và Bản sao sổ hộ khẩu hoặc giấy chứng nhận thường trú/tạm trú.

Xin lý lịch tư pháp ở đâu?

Nêu là Công dân Việt Nam đang thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam, Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, hoặc Người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam thì xin Lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp của tỉnh nơi cư trú. Nếu là Công dân Việt Nam không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú, hoặc Người nước ngoài đã cư trú ở Việt Nam thì xin tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.

Làm lý lịch tư pháp như thế nào?

Để xin lý lịch tư pháp, bạn có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan cấp lý lịch tư pháp, hoặc nộp hồ sơ online và nhận kết quả qua bưu điện, hoặc nộp hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện.

Lý lịch tư pháp có thời hạn trong bao lâu?

Hiện nay, Luật Lý lịch tư pháp năm 2009 và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Lý lịch tư pháp không quy định về thời hạn sử dụng của Phiếu lý lịch tư pháp.

Lý lịch tư pháp sơ 1 và sơ 2 khác nhau như thế nào?

Phiếu lý lịch tư pháp số 1 chỉ ghi án tích chưa được xóa còn Phiếu lý lịch tư pháp số 2 ghi đầy đủ tất cả các án tích không phân biệt đã được xóa hay chưa.

Lý lịch tư pháp là như thế nào?

Lý lịch tư pháp là giấy tờ do Sở tư pháp tỉnh/thành phố hoặc Trung Tâm lý lịch tư pháp quốc gia cấp trong đó chứng minh cá nhân có án tích, bản án hoặc quyết định xử phạt của Tòa án trong thời gian cư trú tại Việt Nam hay không; có đang bị cấm đảm nhiệm các chức vụ trong doanh nghiệp hoặc thành lập, quản lý doanh ...

Lý lịch tư pháp cần mang theo những gì?

Làm lý lịch tư pháp cần giấy tờ gì? Hồ sơ làm lý lịch tư pháp bao gồm: tờ khai yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp, bản sao CMND/CCCD của người được cấp lý lịch tư pháp, bản sao hộ khẩu/giấy xác nhận tạm trú/thường trú của người được cấp lý lịch tư pháp. Lưu ý: Phiếu lý lịch tư pháp có phiếu số 1 và phiếu số 2.