Mục lục Show
1. Lũy Kế là gì ? Công thức lũy kế?Khái niệm Lũy kế (cummulative) là số tổng hợp trước rồi đem vô tiếp tục tính trong hạch toán kế tiếp. Lũy kế là lũy tiến cộng dồn và nối tiếp nhau. Giả sử công ty tháng trước nợ 5.000.000, tháng tiếp theo nợ 3.000.000, tổng 2 tháng nợ 8.000.000. Nghĩa là nợ tháng trước là lũy kế cho tháng sau. Dễ hiểu hơn là giá trị tháng trước đem tính về sau. Công thức lũy kế: Lũy kế = phát sinh trong kỳ + lũy kế các tháng trước đó Khấu hao lũy kế là gì?
Sau khi biết về lũy kế là gì, tiếp theo sẽ là giới thiệu sơ bộ về Lỗ Lũy Kế. 2. Lỗ Lũy Kế và cách tính:Lỗ lũy kế là điều các doanh nghiệp đều muốn hạn chế tối đa.Nói về lỗ lũy kế là sự suy giảm về tài sản, là giá trị ghi trong sổ/ tài liệu lớn hơn giá trị thu lại thực tế. Cách tính lỗ lũy kế: Lỗ lũy kế = Giá trị ghi trên sổ của CGU – giá trị thu lại của CGU (CGU là một khối đơn vị sinh ra tiền). Giả sử: Công ty bạn chi một số tiền cho thiết bị sản xuất sản phẩm, thờ gian khấu hao dự tính là 7 tháng. Tuy nhiên các thiết bị hết “hạn sử dụng” chỉ sau 6 tháng. Lỗ lũy kế được sinh ra khi thời gian vận hành/độ bền của bị ngắn hơn sao với kế hoạch ban đầu. Lỗ lũy kế được hạch toán như sau: Hạch toán lỗ lũy kếChi phí khấu hao nên được lưu ý khi tính lỗ lũy kế. 3. Tìm hiểu về lũy kế giá trị thanh toán:Bạn đã biết về lũy kế giá trị thanh toán?Từ lũy kế thanh toán tạm ứng với lũy kế thanh toán khối lượng cho ra được lũy kế giá trị thanh toán. Cụ thể:Cách tính lũy kế thanh toán tạm ứngNhư vậy qua bài viết, chúng ta đã có cái nhìn tổng quan về lũy kế là gì? Công thức của lũy kế? Lỗ lũy kế, lũy kế giá trị thanh toán và cách tính? Từ đó vận dụng vô thực tế một cách hiệu quả nhất.
Lỗ lũy kế là cụm từ rất thông dụng trong kinh doanh. Vậy, lũy kế là gì? Lũy kế có phải chỉ được hiểu trong kinh doanh không? Lũy kế có đặc điểm nhận biết thế nào?... Bài viết dưới đây của HieuLuat sẽ giải đáp cho bạn đọc về những vấn đề liên quan đến câu hỏi lũy kế là gì. Lũy kế là gì? Lỗ lũy kế là gì?Trước hết, lũy kế là từ được sử dụng nhiều trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh, đặc biệt là trong trường hợp doanh nghiệp, thương nhân sản xuất kinh doanh nhưng bị lỗ (lợi nhuận nhỏ hơn 0). Dưới góc độ pháp lý, lũy kế chưa được văn bản pháp luật Việt Nam định nghĩa. Lũy kế được hiểu là sự cộng dồn liên tiếp một chỉ số, một loại số liệu thể hiện cho một nhóm, một đối tượng cụ thể. Ví dụ như lỗ lũy kế, lãi lũy kế, lãi suất đầu tư lũy kế,... Hiểu đơn giản, lũy kế chính là việc tính toán, tổng hợp số liệu của giai đoạn này và sử dụng nó cho giai đoạn hạch toán liền sau lần tổng hợp đó. Dưới góc độ kinh doanh, lũy kế là một phương pháp để tính toán, tạo ra kết quả để từ kết quả này, chủ doanh nghiệp, nhà quản lý có các chính sách sản xuất, mua bán hàng hóa phù hợp. Một số thuật ngữ trong kinh doanh có liên quan đến lũy kế được nhắc đến và sử dụng nhiều hiện nay là lỗ lũy kế, khấu hao lũy kế, ngoài ra còn có lũy kế thanh toán. Các thuật ngữ về lũy kế này chưa được pháp luật định nghĩa mà thông thường, các lũy kế này được hiểu như sau:
Kết luận: Lũy kế chính là việc tính toán, tổng hợp liên tiếp các chỉ số, số liệu của một đối tượng nhất định, trong đó, kết quả của lần trước là cơ sở để tổng hợp cho lần sau liên tiếp. Lũy kế là thuật ngữ được sử dụng nhiều trong hoạt động kinh doanh, thông qua các công thức tính toán một số chỉ số trong kinh doanh mà nhà quản lý, chủ doanh nghiệp có các phương án kinh doanh phù hợp cho từng giai đoạn. Công thức tính lũy kế là gì?Tương ứng với mỗi hình thức lũy kế thì công thức tính lũy kế cũng có sự khác nhau. Cụ thể, công thức tính lỗ lũy kế, khấu hao lũy kế, lũy kế thanh toán tạm ứng, lũy kế thanh toán khối lượng hoàn thành như sau:
Như vậy, công thức tính lũy kế cho một số chỉ số trong kinh doanh được chúng tôi giải đáp, giới thiệu ở trên. Trên đây là giải đáp về lũy kế là gì? Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ. |