Lương bậc 3 cao đẳng là bao nhiêu năm 2024

Theo đó, chức danh nghề nghiệp giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng 3) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng 3) được tính như sau:

Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở

Trong đó:

- Hệ số lương: được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.

- Mức lương cơ sở: 1,8 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP).

Theo đó Bảng lương giảng viên cao đẳng sư phạm hạng 3 như sau:

Bậc

Hệ số lương

Mức lương

(Đơn vị: VNĐ)

1

2,34

4.212.000

2

2,67

4.806.000

3

3,00

5.400.000

4

3,33

5.994.000

5

3,66

6.588.000

6

3,99

7.182.000

7

4,32

7.776.000

8

4,65

8.370.000

9

4,98

8.964.000

Lưu ý: Bảng lương nêu trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp có liên quan theo quy định hiện hành.

Lương bậc 3 cao đẳng là bao nhiêu năm 2024

Bảng lương giảng viên cao đẳng sư phạm hạng 3 hiện nay như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của giảng viên cao đẳng sư phạm hạng 3 là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) - Mã số: V.07.08.22
1. Nhiệm vụ:
a) Giảng dạy; hướng dẫn người học làm chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp (nếu có);
b) Giáo dục phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và tác phong làm việc cho người học thông qua quá trình giảng dạy. Đánh giá kết quả học tập, kết quả tốt nghiệp của người học;
c) Tham gia xây dựng, phát triển chương trình đào tạo của chuyên ngành; đổi mới phương pháp giảng dạy và phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học;
d) Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận, thực hành, thí nghiệm và thực tập;
đ) Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ và phương pháp giảng dạy; tham gia hoạt động thực tiễn để nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa học;
e) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục và quy định khác của pháp luật có liên quan.
...

Theo đó, giảng viên cao đẳng sư phạm hạng 3 có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Giảng viên cao đẳng sư phạm hạng 3 phải có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thế nào?

Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 35/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III) - Mã số: V.07.08.22
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và có kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm;
b) Hiểu và thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công thuộc chuyên ngành đào tạo;
c) Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học;
d) Có khả năng nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào giảng dạy, sản xuất và đời sống;
đ) Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng III).

Theo đó, giảng viên cao đẳng sư phạm hạng 3 phải đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như sau:

- Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và có kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm;

- Hiểu và thực hiện đúng mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công thuộc chuyên ngành đào tạo;

- Sử dụng có hiệu quả và an toàn các phương tiện dạy học, trang thiết bị dạy học;

- Có khả năng nghiên cứu khoa học; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ vào giảng dạy, sản xuất và đời sống;

- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng ngoại ngữ trong thực hiện các nhiệm vụ của chức danh giảng viên cao đẳng sư phạm (hạng 3).

năm 2023 của giảng viên, công chức viên được tính như thế nào? Nguyên tắc xây dựng bảng lương dành cho các vị trí việc làm hệ đại học, cao đẳng, trung cấp, chuyên viên dựa trên đâu? Đọc ngay bài viết này của Tanca để tìm câu giải đáp.

Bậc lương đại học là gì?

Lương bậc 3 cao đẳng là bao nhiêu năm 2024

Bậc lương đại học là số bậc lương thăng tiến trong từng khung lương của giảng viên, trợ lý của hệ thống đại học. Theo quy định, mỗi bậc lương sẽ tương ứng với một hệ số lương nhất định, bậc lương đại học thường dao động từ bậc 6 đến bậc 8 tùy theo chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng I, hạng II, hạng III.

Mức đãi ngộ không chỉ đảm bảo quyền và lợi ích của giảng viên mà còn thúc đẩy hiệu quả thực hiện nhiệm vụ, nâng cao trình độ,… nói riêng của giảng viên và sinh viên nói chung.

Xem thêm: Cách tính lương Overtime cho nhân viên

Các bậc lương đại học mới nhất năm 2023

Bảng dưới đây là hệ số các bậc lương mới nhất 2023

Cụ thể, hệ số lương trình độ đại học sẽ như sau:

  • Hệ số lương bậc 1 đại học: Áp dụng hệ số lương công chức A3 và A3.1 từ 6,2 đến 8,0.
  • Hệ số lương bậc 2 đại học: Áp dụng hệ số lương công chức A2 và A2.1 từ 4,4 đến 6,78.
  • Hệ số lương bậc 3 đại học, Trợ lý hạng III: Hệ số lương viên chức hạng A1 từ 2,34 đến 4,98.

Hệ số thù lao ở trường đại học bậc 4 đối với giảng viên bậc 1, bậc 2, bậc 3 lần lượt là:

  • Bậc I: Hệ số thanh toán là 7,28
  • Bậc II: Hệ số lương là 5,42
  • Bậc III: Hệ số thanh toán là 3,33

Để tăng mức lương của các trường đại học và hệ số thù lao của trường đại học, giảng viên không chỉ phải có thâm niên làm việc mà còn phải hiệu quả trong công việc.

Xem thêm: Cách tính lương tăng ca ngày chủ nhật

Các tính bậc lương đại học cho giảng viên, công chức viên

Lương bậc 3 cao đẳng là bao nhiêu năm 2024

Công thức tính tiền lương như sau:

Lương = Hệ số lương * Lương cơ bản

Dưới đây là bảng lương, hệ số lương, mức lương đại học trong đơn vị sự nghiệp nhà nước trên cơ sở mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (tại thời điểm 30/6/2023) và mức lương dự kiến ​​với mức lương cơ sở tăng lên 1.800.000 đồng/tháng (từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo nghị quyết của Quốc hội). ĐVT: 1000 VNĐ

Như vậy, nếu người lao động có mức lương bậc 4 tại trường đại học sẽ được hưởng 4.961.000 đồng đến ngày 30/6/2023 và sẽ tăng lên 5.994.000 đồng từ ngày 1/7/2023 theo chính sách lương thưởng mới.

Xem thêm: Cách đề nghị tăng lương khéo léo

Nguyên tắc để xây dựng bảng lương bậc Đại học

Lương bậc 3 cao đẳng là bao nhiêu năm 2024

Ngoài thang lương và hệ số lương, còn có một số quy định khác không chỉ áp dụng cho thang lương theo của giảng viên đại học chính quy mà còn là cơ sở cho việc sử dụng thang lương của nhiều tổ chức ngoài ngành.

Lương khởi điểm của giảng viên đại học không được thấp hơn mức quy định của chính phủ.

Khi xây dựng, thay đổi, bổ sung thang lương, bảng lương phải tham khảo ý kiến ​​của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp.

Thông báo công khai và gửi xác minh cho các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.

Yếu tố tiền lương phụ thuộc vào mức độ phức tạp của quản lý chứ không chỉ phụ thuộc vào công việc thực tế hay trình độ của người lao động và phải được xây dựng một cách công bằng, bình đẳng.

Thường xuyên rà soát bảng lương cho phù hợp với tình hình thực tế.

Công việc có điều kiện lao động độc hại, nặng nhọc, nguy hiểm phải được trả cao hơn ít nhất 7% so với mức lương công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động bình thường.

Xem thêm: Lương truy lĩnh là gì?

Khi nào được xét nâng bậc lương trước thời hạn?

Lương bậc 3 cao đẳng là bao nhiêu năm 2024

Cứ sau 3 năm giữ nguyên bậc lương, người lao động sẽ được xét nâng bậc lương thường xuyên. Tuy nhiên, có nhiều trường hợp nhân viên được thăng chức trước thời hạn.

Thông tư 08/2013/TT-BNV quản lý chế độ nâng bậc lương thường xuyên của công chức, viên chức, cán bộ và người lao động trong môi trường giáo dục hiện nay trong đó phân định rõ đối tượng được hưởng và mức hưởng. Nghị định 204/2004/NĐ-CP của pháp luật có thể được cập nhật trước nếu đáp ứng các tiêu chí sau:

Các quan chức:

  • Được đơn vị công tác hoặc cơ quan công tác đánh giá nhiệm vụ được giao, công việc thực hiện đạt từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên. Trường hợp khả năng còn hạn chế thì cũng nên đánh giá thực hiện nhiệm vụ trước khi công nhận.
  • Không vi phạm hoặc không bị xử lý vi phạm, kỷ luật bằng một trong ba hình thức khiển trách, cảnh cáo hoặc buộc thôi việc.

Cán bộ, công nhân viên:

  • Được đơn vị công tác hoặc cơ quan công tác đánh giá nhiệm vụ được giao, công việc thực hiện đạt từ mức hoàn thành nhiệm vụ trở lên.
  • Không vi phạm hoặc không bị xử lý vi phạm, kỷ luật bằng một trong ba hình thức khiển trách, cảnh cáo hoặc buộc thôi việc.
  • Ngoài ra, tỷ lệ tăng thù lao trước thời hạn quy định tại Điều 2 của thông tư 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 7 năm 2013 là 1/10 của người. Điều này có nghĩa là cứ 10 người trong biên chế thì sẽ có 1 người được nâng lên tạm ứng lương do có thành tích xuất sắc trong quá trình làm việc.

Thứ hạng và thời hạn đạt điểm tuyệt đối được tính như sau:

  • Đối với bằng cấp, học vị yêu cầu đào tạo từ cao đẳng trở lên, thời hạn công nhận viên chức loại 1, 2, 3,... có thành tích xuất sắc chậm nhất là 06 năm.
  • Đối với các văn bằng giáo viên, chức danh yêu cầu trình độ đào tạo từ trung cấp trở xuống, thời hạn để công nhận là 4 năm cuối.
  • Đối với những người hưởng lương, có thể xét tăng lương trước dựa trên hiệu quả công việc trong 6 năm gần nhất.

Kết luận

Bài viết trên đây là toàn bộ những thông tin về bậc lương đại học chúng tôi muốn chia sẻ cùng bạn. Hy vọng những kiến thức này của Tanca sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách tính lương và hiểu được nguyên tắc xây dựng bảng lương đại học. Nếu như có thắc mắc hoặc nhưng ý kiến đóng góp, vui lòng để lại bình luận dưới bài viết này để chúng tôi có thể giúp bạn giải đáp nhé.

Bậc 3 của cao đẳng là bao nhiêu?

Bậc 1 là 2.10, bậc 2 là 2.41, bậc 3 là 2.72, bậc 4 là 3.03, bậc 5 là 3.34, bậc 6 là 3.65, bậc 7 là 3.69, bậc 8 là 4.27, bậc 9 là 4.58, bậc 10 là 4.89.

Hệ số lương 2.34 là bao nhiêu?

Ví dụ: Công chức loại A1 có hệ số lương khởi điểm là 2,34. Tương ứng mức tiền lương nhận được là 4.212.000 đồng/tháng.

Hệ số mức lương là gì?

Hệ số lương là chỉ số thể hiện sự chênh lệch mức tiền lương giữa các vị trí, cấp bậc công việc khác nhau dựa trên yếu tố trình độ, bằng cấp.

Lương bậc 7 cao đẳng hệ số bao nhiêu?

Hệ số lương Cao đẳng bậc 5: 3,34. Hệ số lương Cao đẳng bậc 6: 3,65. Hệ số lương Cao đẳng bậc 7: 3,96. Hệ số lương Cao đẳng bậc 8: 4,27.