Không xem được ảnh hoặc video trong Google Drive là vấn đề mà nhiều người gặp phải. Hãy cùng đi tìm giải pháp khắc phục vấn đề trên qua bài chia sẻ này ngay. Show
Nội dung bài viết Rất nhiều người hiện nay trong quá trình sử dụng Google Drive không thể xem được hình ảnh cũng như video ở trong đó. Điều này khiến họ thắc mắc tại sao Google Drive không xem được video và ảnh? Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự cố đặc biệt này. Để có thể hiểu rõ hơn về lý do cũng như cách khắc phục sự cố này trên Google Drive hãy tham khảo qua bài viết dưới đây để có cho mình câu trả lời chính xác nhất! Lý giải tại sao Google Drive không xem được video và ảnh?Google Drive là một dịch vụ lưu trữ đám mây được cung cấp và phát triển bởi Google. Nó hỗ trợ lưu trữ và chia sẻ nhiều loại tệp khác nhau, bao gồm cả video cũng như ảnh. Tuy nhiên, nhiều người lại không thể xem video hoặc ảnh trên Google Drive. Sau đây là những lý do tại sao Google Drive không xem được video và ảnh:
Những cách khắc phục lỗi không thể xem được ảnh và video trên Google DriveTừ những nguyên nhân tại sao Google Drive không xem được video và ảnh cũng là một cơ sở quan trọng giúp bạn biết phương pháp khắc phục lỗi này. Sau đây là một số cách thức giúp bạn có thể xem được ảnh và video dễ dàng trên Google Drive: Kiểm tra kỹ chất lượng hình ảnh và videoMặc dù người dùng có thể đăng tải những bức ảnh cũng như video lên trên Google Drive một cách dễ dàng nhưng không phải bất cứ hình ảnh hay video nào cũng có thể hiển thị trên trình duyệt của máy tính. Hiện nay Google Drive chỉ hỗ trợ những file ảnh sau đây: .PNG, .BMP, .JPG, .GIF, .SVG, .TIFF. Còn đối với video, Google Drive hỗ trợ nhiều định dạng video khác nhau như MP4, AVI, MOV, WMV,… Hãy căn cứ vào điều này để kiểm tra chất lượng video cũng như ảnh của bạn. Nếu tệp của bạn không được hỗ trợ, hãy chuyển đổi nó sang định dạng hỗ trợ bằng các công cụ trực tuyến hoặc phần mềm chỉnh sửa ảnh, video có trên máy tính. Kiểm tra độ phân giải của ảnhBên cạnh những hạn chế liên quan đến chất lượng file ảnh, Google Drive cũng sẽ không hiển thị ảnh nếu như chúng có độ phân giải là 2048p hoặc lớn hơn. Hiện nay Google Drive chỉ hỗ trợ ảnh tối đa có độ phân giải là 2048p x 2048p trở xuống. Kiểm tra dung lượng của ảnh và videoNếu ảnh hoặc video quá lớn, Google Drive có thể không thể xử lý được. Hãy giảm kích thước của ảnh hoặc video hoặc tải lên nhiều ảnh hoặc video nhỏ hơn. Nếu dung lượng ảnh hoặc video vượt quá giới hạn lưu trữ trên Google Drive, bạn cũng có thể không xem được chúng. Hãy đảm bảo rằng tổng dung lượng của tất cả các tệp trên Google Drive không vượt quá giới hạn lưu trữ của bạn. Mở Video hoặc hình ảnh bằng Tab mớiMột trong số những cách khắc phục tình trạng không thể xem video hay ảnh mà bạn hoàn toàn có thể thử chính là mở video hoặc ảnh ở trong Tab mới. Điều này có thể khắc phục sự cố không thể xem hình ảnh hoặc phát video.Cụ thể các bước thực hiện như sau:
Giải phóng RAMRam là thiết bị lưu trữ ngắn hạn hỗ trợ theo dõi chương trình và dữ liệu mà thiết bị của người dùng sử dụng khi nó chạy. Do đó khi RAM quá cồng kềnh cũng là nguyên nhân khiến bạn không thể xem được video trên Drive. Do đó việc giải phóng RAM là phương án hiệu quả mà bạn nên áp dụng nếu như chẳng may gặp lỗi này. Không cài đặt chặn cookie của bên thứ baMột nguyên nhân lý giải tại sao Google Drive không xem được ảnh và video chính là do bạn chặn cookie bên thứ ba. Vì vậy trong trường hợp này bạn cần phải kiểm tra thật kỹ cài đặt Cookie cho bên thứ ba trên trình duyệt đã thành công hay chưa. Nếu chưa cài đặt thành công thì bạn cần phải khôi phục lại cài đặt ban đầu của nhà sản xuất. Hơn thế nữa, nếu bạn đang sử dụng trình duyệt Chrome thì hãy truy cập đường link: chrome://settings/content/cookies trên thanh địa chỉ rồi nhấn Enter để bỏ chặn Cookie. Còn nếu bạn đang sử dụng trình duyệt phiên bản Mozilla Firefox thì cần phải sử dụng đến công cụ Standard để bảo vệ theo dõi. Sử dụng chế độ ẩn danh để xem video/ ảnhKhi sử dụng trình duyệt web chắc chắn việc dùng tiện ích mở rộng là điều cần thiết. Tuy nhiên một số tiện ích mở rộng hiện nay lại đang can thiệp vào chức năng mặc định ở trình duyệt của bạn. Do đó có thể phát sinh lỗi không thể xem được video hoặc ảnh.Vì thế bạn cần kiểm tra những tiện ích mở rộng của mình có là nguyên nhân gây ra lỗi này không bằng cách bật chế độ ẩn danh trên trình duyệt Chrome với các thao tác sau:
Lưu ý nếu như bạn có thể khắc phục được sự cố trên đồng nghĩa với việc có một tiện ích mở rộng nào đó đã gây ra tình trạng này. Để có thể tìm ra “thủ phạm” hãy tắt tất cả tiện ích trên rồi bật lại chúng theo thứ tự lần lượt. Kiểm tra kết nối mạng của máy tínhNếu kết nối mạng của bạn không ổn định hoặc quá chậm, Google Drive sẽ không thể tải ảnh hoặc video lên. Điều này đồng nghĩa bạn cũng sẽ không thể xem được những tệp đó. Vì thế hãy kiểm tra kết nối mạng của mình và đảm bảo rằng bạn có chất lượng mạng ổn định cũng như đủ nhanh để tải dữ liệu lên Google Drive. Kiểm tra quyền truy cậpVấn đề liên quan đến quyền truy cập cũng ảnh hưởng tới việc bạn không thể xem được video hoặc ảnh. Nếu ảnh hoặc video được chia sẻ bởi người khác, hãy đảm bảo rằng bạn có quyền truy cập đầy đủ vào chúng. Vì đơn giản, nếu người chia sẻ không cấp quyền truy cập cho bạn đồng nghĩa với việc bạn sẽ không thể xem được ảnh hoặc video. Thử làm mới trang web hoặc khởi động lại trình duyệt web: Đôi khi, trình duyệt web của bạn có thể gặp lỗi và không thể hiển thị ảnh hoặc video trên Google Drive. Hãy thử làm mới trang web hoặc khởi động lại trình duyệt web của bạn để xem liệu vấn đề có được giải quyết không. Sử dụng trình duyệt web khác hoặc thiết bị khácNếu những giải pháp trên nếu như bạn không thể khắc phục được lỗi này, hãy thử sử dụng trình duyệt web khác hoặc thiết bị truy cập khác để xem liệu vấn đề có nằm ở trình duyệt hoặc thiết bị của bạn hay không. Kiểm tra lại cài đặt bảo mậtNếu cài đặt bảo mật trên trình duyệt web của bạn quá chặt chẽ, nó có thể ngăn chặn Google Drive hiển thị ảnh hoặc video. Do đó, nếu gặp sự cố này hãy kiểm tra lại cài đặt bảo mật trên trình duyệt web để đảm bảo rằng Google Drive được phép hiển thị ảnh và video. Tải lại ảnh hoặc video lên Google DriveNếu các giải pháp trên không giải quyết được vấn đề, hãy thử tải lại ảnh hoặc video lên Google Drive hoặc tải lại tài liệu chứa ảnh hoặc video để xem liệu vấn đề có được khắc phục hay không. Bạn nên chắc chắn rằng ảnh hoặc video đã được tải lên đầy đủ và không bị lỗi. Ngoài những phương pháp kể trên, nếu bạn đã thử hết nhưng vẫn chưa thành công thì nên liên hệ với bộ phận hỗ trợ của Google để được xử lý kịp thời và tìm kiếm giải pháp khác tối ưu hơn. Vô hiệu hóa tính năng tăng tốc phần cứngMọi trình duyệt đều sử dụng tính năng tăng tốc phần cứng để hiệu suất làm việc được cao hơn. Điều này đồng nghĩa với việc sẽ giảm tải một số tác vụ cho phần cứng máy tính để thúc đẩy quá trình tăng tốc những tác vụ đó. Và đôi khi việc tăng tốc phần cứng cũng ảnh hưởng tới chức năng trình duyệt trên thiết bị của bạn. Và vấn đề không xem được ảnh và video cũng có thể xuất phát từ điều này mà ra. Vì vậy hãy thử tắt tính năng này để xem sự cố đã được khắc phục chưa nhé! Sử dụng VPNMột cách khác có thể tham khảo chính là sử dụng mạng riêng ảo (VPN) để mở khoá những giới hạn trang web trong khu vực của bạn. Điều này cũng đồng nghĩa với việc bạn có thể xem những ảnh hoặc video mà trước đó thiết bị của bạn không hiển thị được trên Google Drive. Tải ảnh/ video về máyNếu như áp dụng những phương pháp trên mà vẫn không thành công tuy nhiên thiết bị của bạn đủ dung lượng thì hãy thử tải ảnh hoặc video về máy rồi xem bằng trình phát mà mình ưa thích. Để tải dữ liệu trên Google Drive, bạn chỉ cần mở Drive sau đó nhấp chuột phải và chọn Tải xuống là xong. Những lưu ý khi tải ảnh và video trên Google DriveĐể có thể hạn chế lỗi không hiển thị ảnh và video trên Google Drive bạn cũng nên lưu ý một số những điều sau:
Tổng kếtHy vọng những chia sẻ vừa rồi sẽ giúp bạn tìm ra nguyên nhân tại sao Google Drive không xem được video. Nếu như gặp phải sự cố này mong rằng những phương pháp trong bài viết này sẽ giúp bạn có thể dễ dàng khắc phục và có những trải nghiệm tốt hơn trên nền tảng Google Drive. Bên cạnh đó, nếu bạn đang muốn quản lý doanh nghiệp hiệu quả cũng như tối ưu hoá quy trình làm việc hãy liên hệ ngay số Hotline: 024.9999.7777 của GCS để đội ngũ tư vấn có thể lắng nghe cũng như hỗ trợ bạn tốt nhất! Ngoài ra hiện nay GCS cũng cung cấp nhiều phiên bản Google Workspace với dung lượng khác nhau. Do đó bạn hoàn toàn có thể sử dụng Google Drive không giới hạn. Điều này có thể hạn chế phát sinh sự cố không xem được video hoặc hình ảnh trên ứng dụng này. Bài viết gần đây0 0 Các bình chọn Đánh giá Phản hồi nội tuyến Xem tất cả bình luận Đăng ký nhận tin tức hằng ngàyGoogle Cloud Shell là gì? Tổng quan về Tính năng, Lợi ích, Chi phíTrong thời đại công nghệ số phát triển như hiện nay, việc sử dụng các dịch vụ đám mây (Cloud Services) của Google đã trở nên phổ biến. Trong đó phải nhắc đên một trong những dịch vụ đám mây phổ biến hiện nay là Google Cloud Shell. Vậy Google Cloud Shell là gì? Các tính năng của Cloud Shell sẽ hỗ trợ doanh nghiệp như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết này GCS Vietnam ngay. Google Cloud Shell là gì?Trước khi đi vào các phần chi tiết về tính năng, lợi ích hãy cùng tìm hiểu tổng quan Google Cloud Shell là gì. Được nghiên cứu và phát triển bởi Google Cloud Platform, Google Cloud Shell là công cụ dòng lệnh mạnh mẽ cho phép người dùng có thể truy cập các máy ảo ngay từ trang trình duyệt web. Nó cung cấp cách tiếp cận dễ dàng và an toàn để xử lý tài nguyên và thực hiện các chức năng đám mây khác nhau. Bằng cách sử dụng Cloud Shell, người dùng có thể truy cập Shell Linux đã được thiết lập đầy đủ, giúp loại bỏ nhu cầu thiết lập và duy trì môi trường phát triển cục bộ. Ngoài ra, với Cloud Shell, bạn có thể quản lý tài nguyên của mình bằng một trình đơn điều khiển trực tuyến được tích hợp sẵn các tiện ích như công cụ dòng lệnh gcloud, kubectl và nhiều tiện ích khác. Người dùng cũng có thể phát triển, biên dịch, gỡ lỗi và triển khai ứng dụng đám mây gốc của mình bằng trình soạn thảo mã trực tuyến của Cloud Shell. Các loại hình Cloud Shell cơ bảnNối tiếp định nghĩa Google Cloud Shell là gì, hãy cùng đến với các loại hình Cloud Shell cơ bản. Có hai loại hình chính của Cloud Shell: Cloud Shell cục bộ và Cloud Shell trực tuyến. Dưới đây là các thông tin cụ thể hơn của 2 loại hình này. Cloud Shell cục bộNếu người dùng mong muốn quản lý các tài nguyên đám mây từ xa thì Cloud Shell cục bộ là lựa chọn hợp lý. Cloud Shell cục bộ cung cấp một số lợi ích sau:
Để sử dụng Cloud Shell cục bộ, người dùng cần cài đặt trình khách Cloud Shell trên máy tính của họ. Trình khách Cloud Shell có sẵn cho các hệ điều hành Windows, macOS, và Linux. Cloud Shell trực tuyếnĐây là một phiên bản Cloud Shell được chạy trên máy chủ đám mây của nhà cung cấp dịch vụ. Nó được sử dụng để quản lý các tài nguyên đám mây trực tiếp. Cloud Shell trực tuyến cung cấp một số lợi ích sau:
Để sử dụng Cloud Shell trực tuyến, người dùng cần đăng nhập vào bảng điều khiển của nhà cung cấp dịch vụ. Sau đó, họ có thể truy cập Cloud Shell từ tab "Cloud Shell". Tính năng nổi bật của Cloud ShellĐể hiểu rõ về Cloud Shell là gì, người dùng cần tìm hiểu kỹ hơn về các tính năng nổi bật của dịch vụ này nhằm hỗ trợ chính xác vào các công việc cần thiết. Cụ thể các tính năng nổi bật của Google Cloud Shell sẽ bao gồm: Tính sẵn sàng caoCloud Shell được cung cấp từ nhiều trung tâm dữ liệu toàn cầu, đảm bảo khả năng truy cập và sử dụng cao. Điều này có nghĩa là bạn có thể truy cập Cloud Shell từ bất kỳ đâu trên thế giới và không phải lo lắng về việc bị gián đoạn dịch vụ. Máy ảo miễn phí được tạo tự độngKhi bạn bắt đầu sử dụng Cloud Shell, một máy ảo Linux chuyên dụng miễn phí sẽ được tạo ngay lập tức. Chỉ khi phiên giữa máy khách của bạn và Cloud Shell hoạt động thì máy ảo Linux mới hợp lệ. Người dùng sẽ không cần phải làm gì khác. Điều này rất có ích đối với những người chưa biết nhiều về lập trình. Mọi tài khoản đều có cùng một bộ quyền mà RAM cung cấp. Để bảo vệ môi trường thời gian chạy, Cloud Shell xác thực từng người dùng và phân tách các máy ảo (VMs) dựa trên người dùng. Cài đặt sẵn các công cụ dòng lệnhCác công cụ dòng lệnh được cài đặt sẵn và cập nhật, từ vim và emacs đến bash và sh. Các công cụ quản trị viên như Docker, Kubernetes và máy khách MySQL được thiết lập và sẵn sàng để người dùng sử dụng. Chỉ cần khởi chạy Google Cloud Shell và kết nối với các công cụ đó để bắt đầu là xong! Cung cấp 5GB cho dung lượng lưu trữ Persistent DiskKhi đăng ký Cloud Shell, người dùng sẽ được cung cấp 5GB dung lượng lưu trữ Persistent Disk, được gắn dưới dạng thư mục $HOME của bạn trên máy Cloud Shell. Thư mục chính có thể chứa các tệp cấu hình người dùng và tập lệnh liên tục qua các phiên, chẳng hạn như .vimrc và .bashrc. Bảo mật nâng caoCloud Shell sử dụng các công nghệ bảo mật tiên tiến để bảo vệ dữ liệu của bạn, bao gồm:
Kiểm soát truy cập: Bạn có thể kiểm soát quyền truy cập vào Cloud Shell của mình bằng cách sử dụng vai trò và nhóm. Tính linh hoạtCloud Shell hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình và công cụ dòng lệnh khác nhau, bao gồm:
Các lập trình viên có thể thoải mái truy cập vào bộ công cụ ngôn ngữ lập trình này để phát triển ứng dụng. Ngoài ra, người dùng còn được cài đặt các công cụ và thư viện bổ sung mà bạn cần cho các tác vụ cụ thể của mình. Giao diện dễ sử dụngCloud Shell có giao diện trực quan và dễ sử dụng. Bạn có thể bắt đầu sử dụng Cloud Shell ngay lập tức mà không cần cài đặt bất kỳ phần mềm nào. Nếu như bạn chưa biết, Cloud Shell được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về cách sử dụng dịch vụ này cho những doanh nghiệp mới làm quen với Cloud Shell.
Cách thức hoạt động của Cloud ShellKhi hiểu về Google Cloud Shell là gì thì cũng dễ dàng hiểu nó sẽ hình thành từ một máy tính Linux ảo được cung cấp bởi Google Cloud Platform. Ở đó Google Cloud Shell cho phép bạn chạy các lệnh shell từ trình duyệt web của mình, giúp người dùng dễ dàng quản lý và phát triển các ứng dụng trên Google Cloud. Cloud Shell hoạt động dựa trên giao thức SSH. Khi bạn mở Cloud Shell, bạn sẽ được cung cấp một khóa SSH công khai. Bạn cần sử dụng khoá này để kết nối với máy chủ Cloud Shell. Trong đó, máy chủ Cloud Shell chạy trên một máy chủ vật lý trong trung tâm dữ liệu của Google. Các phần mềm cần thiết đã được cài đặt trong máy chủ để chạy các lệnh Shell. Khi bạn kết nối với máy chủ Cloud Shell, bạn sẽ nhận được một Terminal. Bạn có thể sử dụng Terminal này để chạy các lệnh Shell như bình thường. Trong giao diện này, Cloud Shell sẽ hỗ trợ người dùng thực hiện các tác vụ sau:
Chi phí dịch vụ Cloud ShellGiá của Google Cloud Shell là một trong những yếu tố quan tâm hàng đầu khi doanh nghiệp cân nhắc đăng ký dịch vụ. Tuy nhiên, Cloud Shell là một môi trường shell có sẵn miễn phí trong Google Cloud Platform. Tất cả người dùng có tài khoản Google Cloud đều có thể sử dụng. Doanh nghiệp có thể yên tâm tạo các dự án miễn phí mà không cần phải lo lắng về việc phải tiêu tốn quá nhiều ngân sách đầu tư. Dù vậy, nếu doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ phát sinh ngoài những công cụ mà Cloud Shell cung cấp sẵn thì khoản phí đó sẽ được cộng theo như công thức tính phí riêng của dịch vụ phát sinh. Lợi ích của dịch vụ Cloud ShellCloud Shell là một công cụ tích hợp sẵn trong Google Cloud Platform, cung cấp cho người dùng khả năng truy cập và tương tác với các tài nguyên Google Cloud bằng cách sử dụng trình bao dòng lệnh. Dịch vụ này mang lại nhiều lợi ích cho người dùng, bao gồm: Tiết kiệm chi phíMột trong những lợi ích mà bạn có thể dễ dàng thấy được đó chính là Cloud Shell cung cấp dịch vụ miễn phí, giúp người dùng tiết kiệm chi phí đầu tư vào phần cứng và phần mềm. Người dùng chỉ cần trả tiền cho các tài nguyên Google Cloud mà họ sử dụng. Tăng năng suấtNgoài ra, Cloud Shell còn giúp người dùng tăng năng suất bằng cách cung cấp cho họ một môi trường làm việc thống nhất để quản lý các tài nguyên Google Cloud. Quý khách hàng có thể sử dụng các công cụ và thư viện yêu thích của mình mà không cần phải cài đặt và cấu hình chúng trên máy tính của mình. Linh hoạt trong quá trình truy cập các tài nguyên Google CloudHơn thế nữa, dịch vụ Cloud Shell giúp người dùng tăng tính linh hoạt bằng cách cung cấp cho họ khả năng truy cập và tương tác với các tài nguyên Google Cloud từ bất kỳ đâu. Người dùng có thể sử dụng Cloud Shell từ máy tính để bàn, máy tính xách tay hoặc thiết bị di động. Dễ dàng thao tác sử dụngCloud Shell rất dễ sử dụng, ngay cả đối với những người dùng mới bắt đầu. Người dùng chỉ cần có kiến thức cơ bản về trình báo dòng lệnh. Dễ dàng quản lý các tài nguyên Google CloudCloud Shell cung cấp cho người dùng một cách đơn giản để quản lý các tài nguyên Google Cloud, bao gồm máy ảo, kho lưu trữ, cơ sở dữ liệu và dịch vụ khác. Người dùng có thể sử dụng Cloud Shell để tạo, cấu hình, khởi động, dừng và xóa các tài nguyên Google Cloud. Tương thích với nhiều ngôn ngữ lập trìnhCloud Shell hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình, bao gồm Python, Java, Go, Node.js và Shell. Người dùng có thể sử dụng Cloud Shell để viết, biên dịch và chạy mã nguồn của mình. Tích hợp với các công cụ và thư viện khácCloud Shell tích hợp với nhiều công cụ và thư viện khác, bao gồm Git, Docker và Terraform. Điều này giúp người dùng tiết kiệm thời gian và công sức khi quản lý các tài nguyên Google Cloud. Hạn chế của Cloud ShellNgoài những lợi ích thiết thực hỗ trợ doanh nghiệp trong việc vận hành, xử lý các tác vụ thiết lập, truy cập, phát triển các ứng dụng một cách nhanh chóng, Cloud Shell vẫn tồn tại những mặt hạn chế mà các chủ doanh nghiệp cần lưu ý:
Cách khắc phục hạn chế của Cloud ShellCó một số cách để khắc phục các hạn chế của Cloud Shell. Dưới đây là một số gợi ý của GCS Vietnam để người dùng vẫn có thể tận dụng hiệu quả những tính năng của Cloud Shell:
Lời kếtNhư vậy, qua bài viết này mong rằng quý bạn đọc đã hiểu rõ hơn về Google Cloud Shell là gì cũng như các tính năng, lợi ích mà nó mang lại. Nhờ việc chạy các dòng lệnh, tích hợp với các công cụ khác của Google Cloud, ưu tiên bảo mật nâng cao, Cloud Shell cải thiện năng suất và tối ưu hóa khả năng quản lý tài nguyên trên đám mây. Dù bạn là lập trình viên, quản trị viên hệ thống hoặc chỉ đơn giản là bạn làm công việc quản lý tài nguyên Google Cloud, Cloud Shell là một lựa chọn không thể bỏ qua đối với doanh nghiệp. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua Livechat ngay dưới bài viết để có thể nhận thêm thông tin hữu ích về dịch vụ từ đội ngũ CSKH. Malware là gì? | 5 Cách phòng tránh cho doanh nghiệp 2024Thế giới công nghệ hiện đại đang phát triển với tốc độ chóng mặt, kéo theo đó là sự gia tăng của các mối đe dọa an ninh mạng. Trong đó, Malware là một trong những mối đe dọa nguy hiểm nhất. Malware là một thuật ngữ chung mô tả bất kỳ chương trình máy tính nào được thiết kế để gây hại cho hệ thống máy tính hoặc người dùng. Trong bài viết này, GCS Vietnam sẽ chia sẻ Malware là gì và các loại malware phổ biến cũng như cách phòng tránh Malware hiệu quả. Khám phá ngay Malware là gì?Malware, hay còn gọi là phần mềm độc hại, từ ghép của các từ "độc hại" (malicious) và "phần mềm" (software), là một thuật ngữ chung đề cập đến viruses, worms, Trojans, ransomware, spyware, adware và các loại phần mềm có hại khác. Điểm khác biệt chính của phần mềm độc hại là nó phải độc hại có chủ ý; bất kỳ phần mềm nào vô tình gây hại đều không được coi là phần mềm độc hại. Mục tiêu chung của phần mềm độc hại là làm gián đoạn hoạt động bình thường của thiết bị. Sự gián đoạn này có thể nhằm mục đích từ việc hiển thị quảng cáo trên thiết bị mà không có sự đồng ý cho đến việc giành quyền truy cập root của máy tính. Phần mềm độc hại có thể cố gắng làm xáo trộn chính nó khỏi người dùng để thu thập thông tin một cách lặng lẽ hoặc có thể khóa hệ thống và giữ dữ liệu để đòi tiền chuộc. Việc tạo ra phần mềm độc hại là kết quả của các thí nghiệm và trò đùa của các lập trình viên máy tính, nhưng việc phát hiện ra tiềm năng thương mại mà nó tạo ra đã biến việc phát triển phần mềm độc hại trở thành một ngành công nghiệp thị trường chợ đen béo bở. Ngày nay, nhiều kẻ tấn công đề nghị tạo phần mềm độc hại hoặc khởi động các cuộc tấn công phần mềm độc hại để đổi lấy tiền bồi thường. Các loại Malware thường gặpSau khi hiểu về Malware là gì? Vậy thì có những loại Malware nào? Hiện nay, đang có nhiều loại Malware khác nhau, dưới đây là một số loại phổ biến nhất được liệt kê trong bảng như sau: Loại Malware Cụ thể Spyware Đúng như tên gọi, Spyware (phần mềm gián điệp) được sử dụng để theo dõi hành vi của người dùng. Phần mềm gián điệp có thể được sử dụng để giám sát hoạt động duyệt web của người dùng, hiển thị quảng cáo không mong muốn và sửa đổi các luồng tiếp thị liên kết. Một số phần mềm gián điệp sử dụng keylogger để ghi lại thao tác gõ phím của người dùng, cho phép kẻ tấn công truy cập vào thông tin nhạy cảm bao gồm tên người dùng và mật khẩu. Viruses Virus là một loại malware tự sao chép có thể lây lan từ máy tính này sang máy tính khác. Virus có thể được sử dụng để đánh cắp dữ liệu, phá hủy dữ liệu, hoặc gây ra sự cố hệ thống. Worms Không giống như virus, Worms tự nhân bản và tự truyền qua đường mạng. Người dùng không cần phải chạy bất kỳ phần mềm nào để trở thành nạn nhân; chỉ cần kết nối với mạng bị nhiễm là đủ. Worm có thể được sử dụng để đánh cắp dữ liệu, phá hủy dữ liệu, hoặc làm tắc nghẽn mạng. Trojan Horses Đây là những phần mềm độc hại ẩn bên trong các phần mềm hữu ích khác để lôi kéo người dùng cài đặt chúng. Các bản sao lậu của các phần mềm phổ biến thường bị nhiễm Trojan. Rootkits Các gói phần mềm này được thiết kế nhằm sửa đổi hệ điều hành để ẩn những cài đặt không mong muốn khỏi người dùng. Một ví dụ nổi tiếng là vụ bê bối rootkit của Sony năm 2005, khi Sony bán được 22 triệu đĩa CD nhạc bị nhiễm rootkit sẽ bí mật cài đặt phần mềm nhằm mục đích làm gián đoạn quá trình sao chép CD trên máy tính của người mua. Rootkit này đã mở ra cơ hội cho những kẻ tấn công khác nhắm mục tiêu vào các máy tính bị nhiễm bằng phần mềm độc hại bổ sung. Ransomware Phần mềm này có thể mã hóa các tập tin hoặc thậm chí toàn bộ hệ điều hành trên máy tính hoặc mạng và giữ chúng được mã hóa cho đến khi kẻ tấn công trả tiền chuộc. Sự xuất hiện của bitcoin và các loại tiền điện tử khác đã tạo ra sự gia tăng phổ biến của các cuộc tấn công ransomware, vì những kẻ tấn công có thể chấp nhận tiền tệ một cách ẩn danh và giảm thiểu nguy cơ bị bắt. Botnets Botnet là một mạng gồm các thiết bị bị nhiễm phần mềm độc hại được kết nối internet dưới sự kiểm soát của tin tặc. Botnet có thể bao gồm PC, thiết bị di động, thiết bị Internet of Things (IoT), v.v. Tin tặc thường sử dụng botnet để khởi động các cuộc tấn công DDoS, tấn công mạng mục tiêu với lưu lượng truy cập lớn đến mức khiến tốc độ thu thập dữ liệu chậm lại hoặc tắt hoàn toàn. Scareware Scareware thường xuất hiện dưới dạng pop-up đột ngột với thông báo khẩn cấp, thường cảnh báo người dùng rằng họ đã vi phạm pháp luật hoặc thiết bị của họ có vi-rút. Cửa sổ bật lên hướng dẫn người dùng trả tiền "phạt" hoặc tải xuống phần mềm bảo mật giả mạo mà hóa ra lại là phần mềm độc hại thực sự. Adware Adware gửi thư rác đến một thiết bị với các quảng cáo bật lên không mong muốn. Phần mềm quảng cáo thường đi kèm với phần mềm miễn phí mà người dùng không hề biết. Khi người dùng cài đặt chương trình cũng sẽ vô tình cài đặt phần mềm quảng cáo. Hầu hết các phần mềm quảng cáo chỉ gây khó chịu một chút, nhưng một số phần mềm thu thập dữ liệu cá nhân, chuyển hướng trình duyệt web đến các trang web độc hại hoặc thậm chí tải thêm phần mềm độc hại xuống thiết bị của người dùng nếu nhấp vào một trong các cửa sổ bật lên. Một số dấu hiệu nhận biết thiết bị nhiễm MalwareMột số trường hợp lây nhiễm phần mềm độc hại, như ransomware sẽ tự thông báo đến máy chủ. Tuy nhiên, hầu hết các loại Malware đều cố gắng âm thầm tàn phá thiết bị. Tuy nhiên, việc lây nhiễm phần mềm độc hại thường để lại dấu hiệu mà các nhóm an ninh mạng có thể sử dụng để xác định chúng. Cụ thể: 1. Thiết bị nóng khi chạm vàoKhi người dùng vô tình tải xuống phần mềm độc hại, các thành phần bên trong thiết bị của bạn sẽ ngay lập tức bắt đầu hoạt động mạnh mẽ hơn để hỗ trợ phần mềm độc hại hoặc vi-rút đã được nhúng. Điều này có thể khiến thiết bị của bạn bị nóng khi chạm vào hoặc thậm chí quá nóng. 2. Toàn bộ thiết bị có dấu hiệu “không ổn”Giống như vi-rút ở người có thể tác động đến toàn bộ cơ thể chúng ta, vi-rút kỹ thuật số có thể tác động đến mọi lĩnh vực hoạt động của thiết bị. Ví dụ: nó có thể khiến các trang web tải chậm hơn, có thể khiến ứng dụng gặp sự cố hoặc pin của bạn có thể không sạc được. Hiệu suất tổng thể vẫn chậm chạp cho dù bạn khởi động lại bao nhiêu lần hoặc xóa bao nhiêu tệp lớn. 3. Sự gia tăng các cửa sổ bật lên ngẫu nhiên và ứng dụng mớiNếu thiết bị của bạn chứa ứng dụng độc hại hoặc vi-rút, bạn có thể nhận thấy số lượng cửa sổ bật lên ngẫu nhiên tăng lên (nhiều hơn bình thường). Và nếu bạn xem xét kỹ hơn thư viện ứng dụng của mình, bạn thậm chí có thể thấy các biểu tượng ứng dụng từ những ứng dụng bạn chưa từng tải xuống. 4. Liên kết lừa đảo từ tài khoản của người dùngPhần mềm độc hại thường có quyền truy cập vào danh sách liên hệ của bạn rồi sử dụng điện thoại của bạn để gửi tin nhắn cho bạn bè - một chiến thuật mạnh mẽ được thiết kế để phát tán phần mềm độc hại đến các liên hệ của bạn và liên hệ của họ, v.v. Điều này có thể xảy ra qua email và phổ biến hơn là thông qua các tài khoản mạng xã hội của bạn. Nếu bạn nhận thấy dấu hiệu này, hãy thay đổi mật khẩu ngay lập tức và quét thiết bị của bạn để tìm phần mềm độc hại có thể hoạt động ở chế độ nền trên tất cả các thiết bị. 5. Doanh nghiệp có những khoản phí trái phépNếu bạn nhận thấy các khoản phí trái phép trên thẻ tín dụng hoặc bảng sao kê ngân hàng của mình, hãy tìm hiểu sâu hơn. Đó có thể là một ứng dụng độc hại thực hiện các giao dịch mua thay mặt bạn hoặc phần mềm độc hại đã lấy thông tin cá nhân của bạn để thực hiện các giao dịch mua gian lận. Cách thức hoạt động của MalwareMalware hoạt động theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào từng loại cụ thể. Tuy nhiên, có một số phương pháp chung mà Malware sử dụng để xâm nhập vào hệ thống của bạn và thực hiện các chức năng của nó. 1. Lây nhiễmBước đầu tiên mà Malware thực hiện là lây nhiễm vào hệ thống của bạn và đặc biệt có thể lây nhiễm theo nhiều cách khác nhau, bao gồm:
2. Tải xuống và cài đặtSau khi Malware đã lây nhiễm vào hệ thống của bạn, nó sẽ tự tải xuống và cài đặt trên máy tính của bạn. Điều này có thể được thực hiện tự động hoặc yêu cầu sự tương tác của người dùng. 3. Thực hiện các hành động độc hạiSau khi được cài đặt, Malware sẽ thực hiện các hành động độc hại mà nó được thiết kế để thực hiện. Các hành động này có thể bao gồm:
Cách phòng tránh Malware mà doanh nghiệp cần biếtViệc phòng tránh Malware là vô cùng quan trọng đối với doanh nghiệp. Dưới đây là một số cách phòng tránh Malware mà doanh nghiệp cần biết: 1. Sử dụng các dịch vụ bảo mật của Google WorkspaceGoogle Workspace là một bộ ứng dụng năng suất bao gồm Gmail, Google Drive, Google Docs, Google Sheets và Google Slides. Google Workspace cũng cung cấp các tính năng bảo mật nâng cao, bao gồm:
Các tính năng bảo mật này có thể giúp bạn bảo vệ dữ liệu của mình khỏi Malware. Ví dụ: bạn có thể sử dụng 2FA để ngăn chặn kẻ tấn công truy cập vào tài khoản Gmail của mình. Bạn cũng có thể sử dụng mã hóa để bảo vệ dữ liệu của mình trong Google Drive khỏi bị truy cập trái phép. Ngoài ra, đối với phiên bản Google Workspace Enterprise trở lên, người dùng doanh nghiệp có thể sử dụng Google Vault - một dịch vụ lưu trữ và quản lý dữ liệu giúp bạn lưu trữ và tìm kiếm các email, tệp và dữ liệu khác của mình. Google Vault cũng cung cấp các tính năng bảo mật nâng cao. 2. Cài đặt phần mềm bảo mậtPhần mềm bảo mật là một trong những biện pháp phòng chống Malware hiệu quả nhất. Phần mềm bảo mật sẽ giúp phát hiện và ngăn chặn các mối đe dọa Malware. Khi lựa chọn phần mềm bảo mật cho doanh nghiệp, cần lưu ý các yếu tố sau:
3. Cập nhật hệ điều hành và ứng dụng thường xuyênCác nhà phát triển hệ điều hành và ứng dụng thường xuyên phát hành các bản cập nhật để vá các lỗ hổng bảo mật. Do đó, việc cập nhật hệ điều hành và ứng dụng thường xuyên sẽ giúp giảm thiểu nguy cơ bị tấn công Malware. 4. Tạo thói quen sử dụng an toànNgười dùng cần tạo thói quen sử dụng an toàn để giúp phòng tránh Malware. Một số thói quen sử dụng an toàn cần lưu ý bao gồm:
5. Áp dụng các biện pháp quản lý truy cậpCác biện pháp quản lý truy cập (IAM) có thể giúp kiểm soát quyền truy cập vào hệ thống và dữ liệu của doanh nghiệp. IAM sẽ giúp đảm bảo rằng chỉ những người có quyền truy cập cần thiết mới có thể truy cập vào hệ thống và dữ liệu. Lợi ích của việc sử dụng các biện pháp phòng tránh Malware hiệu quảMalware là một mối đe dọa nghiêm trọng đối với máy tính và dữ liệu của bạn. Nó có thể được sử dụng để đánh cắp dữ liệu, phá hủy dữ liệu, hoặc kiểm soát hệ thống máy tính của bạn. Bằng cách sử dụng các biện pháp phòng ngừa hiệu quả, bạn có thể giúp bảo vệ máy tính của mình khỏi những phần mềm độc hại và từ đó sẽ tránh được những hậu quả nghiêm trọng. Dưới đây là một số lợi ích khi sử dụng các biện pháp phòng tránh Malware hiệu quả: 1. Bảo vệ dữ liệu của bạnMalware có thể được sử dụng để đánh cắp dữ liệu cá nhân của bạn, chẳng hạn như thông tin đăng nhập, thông tin tài chính hoặc thông tin nhạy cảm khác. Bằng cách sử dụng các biện pháp phòng ngừa hiệu quả, bạn có thể giúp bảo vệ dữ liệu của mình khỏi bị đánh cắp. 2. Ngăn chặn thiệt hại cho máy tính của bạnMalware có thể được sử dụng để phá hủy dữ liệu của bạn, gây ra sự cố hệ thống hoặc thậm chí kiểm soát hệ thống máy tính của bạn. Bằng cách sử dụng các biện pháp phòng ngừa hiệu quả, bạn có thể giúp ngăn chặn thiệt hại cho máy tính của mình. 3. Giảm thiểu chi phíTrong trường hợp bạn gặp phải tình trạng Malware tấn công, thì sẽ có thể phải trả rất nhiều tiền để sửa chữa hoặc thay thế máy tính của mình. Cách dễ dàng hơn là bạn có thể sử dụng các biện pháp phòng ngừa hiệu quả bên trên để giảm thiểu chi phí này. 4. Tăng cường bảo mậtMalware có thể được sử dụng để tấn công các máy tính khác trên mạng. Bằng cách sử dụng các biện pháp phòng ngừa hiệu quả, bạn có thể giúp tăng cường bảo mật cho hệ thống mạng của mình. Lời kếtQua bài viết này, GCS Technology Company Vietnam mong rằng các bạn đọc đã hiểu rõ hơn Malware là gì cũng như đã bỏ túi các cách phòng tránh thiết bị nhiễm Malware để có thể bảo vệ dữ liệu của mình hiệu quả hơn. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn hãy nhắn trực tiếp qua LiveChat dưới bài viết hoặc gọi Hotline: 024.9999.7777 để được đội ngũ Kinh doanh của GCS Vietnam hỗ trợ. Chứng chỉ Google Cloud: Phân loại, Lợi ích và Lệ phí thi 2024Trong thời đại công nghệ số đang phát triển mạnh mẽ, điện toán đám mây (cloud computing) đang trở thành xu hướng tất yếu đối với các doanh nghiệp và cá nhân. Chứng chỉ Google Cloud là một chứng chỉ xác nhận năng lực và kiến thức của người sở hữu về nền tảng điện toán đám mây của Google. Được công nhận bởi chứng chỉ Google Cloud mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho cả doanh nghiệp và cá nhân. Hãy cùng GCS Vietnam tìm hiểu các loại chứng chỉ Google Cloud cũng như các mẹo để thành công đạt được chứng chỉ này. Hiểu về chứng chỉ Google Cloud là gì?Chứng chỉ Google Cloud(Google Cloud Certified) là chứng nhận chính thức do Google cung cấp nhằm để chứng thực trình độ kỹ thuật, mức độ hiểu biết của bạn về một số các sản phẩm trong hệ sinh thái Google Cloud Platform. Một cá nhân phải vượt qua bài kiểm tra chứng nhận để đánh giá chuyên môn của họ trong lĩnh vực đó trước khi họ có thể nhận được chứng nhận từ Google. Về cơ bản, sau đây là ba loại chứng chỉ thể hiện các cấp độ kiến thức và khả năng khác nhau của chứng nhận Google Cloud.
Google cũng cung cấp chứng nhận cho nhân viên cấp cao, chương trình học bổng và các đối tác của Google. Không cần thiết phải thực hiện các bài kiểm tra cho cả 3 loại chứng chỉ này. Tùy thuộc vào mức độ kinh nghiệm, sự chuẩn bị và năng lực, ứng viên có thể chọn bỏ qua chứng chỉ Associate và chuyển thẳng sang chứng chỉ Professional. Các loại chứng chỉ Google Cloud và thông tin chi phí, hình thức thiTrong ba loại chứng chỉ đã nêu ở trên, Google còn phân chia theo từng lĩnh vực riêng biệt cụ thể hơn cho các nhân viên, cá nhân doanh nghiệp. Đi xa hơn, chúng ta sẽ thảo luận về từng chứng chỉ nền tảng Google Cloud và ý nghĩa của chúng, các kỹ năng có trong mỗi chứng chỉ, mô tả công việc có sẵn trong đó và ý nghĩa của từng chứng chỉ đối với sự nghiệp của cá nhân. Điều này sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn đúng đắn về chứng nhận tốt nhất mà bạn nên chọn. 1. Foundational Certification (Chứng chỉ nền tảng cơ bản)Sự hiểu biết chung sâu rộng của bạn về các khái niệm đám mây cốt lõi được xác thực bằng Foundational Certification. Bạn phải biết về các dịch vụ của Google Cloud về sản phẩm, tính năng, dịch vụ, công cụ, trường hợp sử dụng và lợi thế. Ngoài ra bạn không cần biết quá nhiều về mặt kỹ thuật để đạt được chứng chỉ. Nếu thành công, cá nhân đó hiện đủ điều kiện để làm người đứng đầu đám mây kỹ thuật số trong bất kỳ tổ chức nào. Chứng chỉ Google Cloud cơ bản có hiệu lực tổng cộng ba năm kể từ ngày được chứng nhận. Chứng chỉ cơ bản này phù hợp cho những người đang cạnh tranh hoặc hiện đang ở các vị trí kỹ thuật sẽ có được hiểu biết cơ bản về nền tảng đám mây và vai trò trong cơ sở hạ tầng CNTT tổng thể. Nếu đã có kiến thức tốt về Google Cloud, bạn có thể bỏ qua chứng chỉ cơ bản và tiếp tục lấy chứng chỉ liên kết hoặc chứng chỉ chuyên môn.
2. Associate Certification (Chứng chỉ Liên kết)Với chứng chỉ này, người học phải biết nhiều hơn kiến thức cơ bản như chứng chỉ Foundation. Chứng chỉ này sẽ minh chứng người đó có khả năng để thiết lập, điều hành, giám sát và duy trì các dự án trên nền tảng Google Cloud. Ứng viên phù hợp để thi chứng chỉ này là những người phải có ít nhất sáu tháng kinh nghiệm phát triển trên đám mây của Google. Nhân viên được chứng nhận liên kết có đủ điều kiện làm việc trong bất kỳ tổ chức nào với tư cách là kỹ thuật viên. Đối với bất kỳ ai hy vọng đạt được chứng chỉ ở cấp độ chuyên nghiệp, đây là lựa chọn hoàn hảo.
3. Professional Certification (Chứng chỉ cấp chuyên gia)Với Professional Certification, bạn phải có những kỹ năng nâng cao chuyên môn về kỹ thuật công nghệ Google Cloud. Các khả năng chuyên biệt trong thiết kế, triển khai và quản lý các sản phẩm Google Cloud được cung cấp thông qua chứng nhận cấp chuyên gia này. Người tham gia thi chứng chỉ này cần có ít nhất ba năm chuyên môn trong lĩnh vực điện toán đám mây và một năm kinh nghiệm làm việc với Google Cloud để có thể có được Professional Certification.
Chương trình thành viên được chứng nhận của Google Cloud (Google Cloud Certified Fellow Program)Chương trình này được thiết kế dành cho các lập trình viên đám mây của Google, những người có tay nghề cao và hiểu biết nhất, các chuyên gia giỏi nhất trong việc phát triển các giải pháp doanh nghiệp cho Multi-cloud và Hybrid Cloud. Bạn phải có kiến thức kỹ thuật chuyên sâu, khả năng đánh giá nhu cầu và yêu cầu hiện tại của công ty cũng như khả năng thiết kế các giải pháp chuyên biệt sử dụng Anthos và nền tảng Google Cloud để đủ điều kiện tham gia chương trình Google Cloud Certified Fellow Program. Để được chứng nhận là thành viên Google Cloud, bạn phải đạt được những tiêu chí sau:
Việc trở thành thành viên được chứng nhận trên nền tảng đám mây bao gồm quy trình đề xuất, quy trình đăng ký, đánh giá dựa trên kết quả nghiên cứu và phỏng vấn hội đồng. Lợi ích của các chứng chỉ Google Cloud đối với cá nhân, doanh nghiệpViệc nhận được chứng chỉ Google Cloud thể hiện sự cống hiến nhân viên, đặc biệt là nhân viên kỹ thuật cho lĩnh vực chuyên môn giúp bạn phát triển tối đa khả năng của mình. Sau đây là bốn lợi ích của chứng chỉ Google Cloud đem đến cho doanh nghiệp đang kinh doanh trong lĩnh vực Google Cloud nói chung và bộ phận nhân viên công nghệ thông tin nói riêng: 1. Uy tín về chuyên mônChứng nhận chuyên môn ngày càng trở nên cần thiết đối với các tổ chức chính phủ, phi lợi nhuận và doanh nghiệp mà doanh nghiệp dự định hợp tác. Chứng chỉ Google Cloud cũng vậy. Sự nỗ lực tìm tòi, uy tín về chuyên môn dành cho điện toán đám mây được thể hiện bằng Chứng chỉ Google Cloud Platform. Việc có được chứng chỉ cũng cho thấy mức độ tôn trọng của bạn đối với các tiêu chuẩn ngành với các lĩnh vực của mình và mức độ tận tâm trong việc học tập về Google Cloud. Sự tín nhiệm của bạn trong mắt nhà tuyển dụng và cộng đồng chuyên môn có thể được củng cố nhờ những chứng chỉ Google Cloud này. Hơn nữa, bằng cấp chuyên môn sẽ chứng minh độ tin cậy của bạn với tư cách là một nhà công nghệ đám mây có năng lực và hiểu biết. 2. Được công nhận trong lĩnh vực Google CloudChứng chỉ chuyên môn của cá nhân bạn đóng vai trò như một minh chứng cho các doanh nghiệp và tổ chức Google thấy rằng bạn có năng lực và kinh nghiệm về điện toán đám mây đã được xác thực một cách rõ ràng. Hơn nữa, Chứng chỉ Google Cloud của bạn sẽ đóng vai trò là bằng chứng cho thấy giá trị của bạn và xứng đáng khen thưởng những người xuất sắc trong các lĩnh vực điện toán đám mây. 3. Phát triển trong sự nghiệpThị trường việc làm cho điện toán đám mây khá cạnh tranh. Trong số các đồng nghiệp cùng lĩnh vực, người có chứng chỉ Google Cloud sẽ dễ nổi bật hơn so với các nhân viên còn lại. Công ty cũng sẽ đánh giá cao năng lực của người có chứng chỉ Cloud. Hơn nữa, việc thăng tiến cũng sẽ dễ dàng hơn. Điều này đồng nghĩa với việc bạn sẽ có cơ hội nâng cao giá trị của bản thân. Khi đó chứng chỉ này cũng cung cấp cho bạn một đòn bẩy trong các cuộc đàm phán để có cơ hội việc làm về điện toán đám mây trong tương lai và mức lương thưởng cũng sẽ dễ tăng lên. 4. Tăng trưởng cá nhânMột người có bằng cử nhân trở lên cộng với chứng chỉ chuyên môn của Google Cloud sẽ dễ dàng đạt được những thuận lợi về việc làm cũng như thu nhập, dựa trên các cuộc khảo sát được chọn lọc. Một trong những thành phần của sự phát triển cá nhân là thu nhập cao hơn cùng với sự thăng tiến chuyên môn, vị trí nghề nghiệp. 5. Tăng cường năng lực cạnh tranhChứng chỉ Google Cloud là một lợi thế cạnh tranh quan trọng đối với các doanh nghiệp. Chứng chỉ này luận giải chi tiết cho khách hàng và đối tác thấy rằng doanh nghiệp có năng lực và kinh nghiệm trong việc sử dụng điện toán đám mây. Điều này giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín và tạo dựng niềm tin với khách hàng, từ đó tăng cường năng lực cạnh tranh trên thị trường. Hướng dẫn chuẩn bị cho bài thi chứng chỉ Google CloudCần phải có các bài kiểm tra để xác định nền tảng kiến thức vững chắc và được chứng nhận về Google Cloud. Không có cơ chế tính điểm hoặc chấm điểm mở cho các bài kiểm tra đạt/không đạt này. Các bài kiểm tra có thể được thực hiện trực tiếp ở hơn 120 quốc gia hoặc có thể được thực hiện dưới dạng bài kiểm tra trực tuyến có giám sát. Ngay cả khi bạn biết nhiều về công nghệ đám mây của Google, bạn vẫn cần phải học để chuẩn bị cho kỳ thi. Sau đây là các bước hướng dẫn giúp bạn có thể chuẩn bị sẵn sàng cho bài thi quan trọng giúp bạn chứng minh năng lực Google Cloud của mình một cách thành công, hiệu quả: 1. Nhận thức được tầm quan trọng của chứng chỉ Google CloudHãy suy nghĩ thật kỹ trước khi đăng ký thi chứng chỉ. Cũng có những trường hợp bạn đăng ký rồi nhưng sau đó cảm thấy không cần thiết nữa vì vị trí công việc của bạn chưa nhất thiết phải có chứng chỉ Google Cloud. Vì vậy, bạn phải có sự lựa chọn đúng đắn trước khi thi và hiểu rõ mình cần loại chứng chỉ Google Cloud nào để phục vụ cho công việc của mình cũng như doanh nghiệp. 2. Tích lũy kinh nghiệm thực tếĐối với những bằng cấp này, bạn không cần phải có quá nhiều kinh nghiệm thực tế. Tuy nhiên, bạn sẽ có nhiều lợi thế hơn nếu có những kiến thức về kinh nghiệm hơn là việc chỉ có những lý thuyết khó hiểu. Với cấp miễn phí của Google Cloud, Google cung cấp các tùy chọn học tập trải nghiệm miễn phí. Phiên bản miễn phí của Google Cloud có phạm vi giới hạn nhưng vẫn cung cấp phần lớn các tính năng. Điều này có nghĩa rằng bạn có thể tự mình có được các kỹ năng về Google Cloud nếu chúng phù hợp với con đường sự nghiệp của bạn, ngay cả khi công ty hoặc mô tả công việc hiện tại của bạn không cần những kiến thức đó. 3. Đăng ký một khóa học trực tuyếnCác kỳ thi để lấy chứng chỉ Google Cloud có kiến thức phổ cập khá nhiều. Bạn phải có kiến thức chuyên môn sâu rộng về chủ đề trước khi làm bài kiểm tra. Các kỳ thi không chỉ đánh giá mức độ quen thuộc của bạn với công nghệ đám mây. Ở đó còn đánh giá khả năng của bạn trong việc sử dụng kiến thức này để thực hiện nhiệm vụ công việc và giải quyết các vấn đề kinh doanh cụ thể. Các khóa học trực tuyến toàn diện để lấy chứng chỉ Google Cloud được cung cấp qua một số trang web. Vì vậy, bạn có thể hoàn thành thủ tục đào tạo và cấp chứng chỉ từ xa. Để hiểu rõ hơn về những kiến thức và cấu trúc bài thi, bạn có thể tìm các mô phỏng kỳ thi và các câu hỏi gần với thực tế. Các khóa học có chứa những thông này có sẵn trên một số trang web, chẳng hạn như Coursera, Cloud Academy và Udemy. 4. Chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng trước các dạng câu hỏiĐiều này có thể được thực hiện bằng cách xem qua các câu hỏi ví dụ. Đối với tất cả các bài kiểm tra chứng chỉ Google cung cấp các câu hỏi thực hành cùng với hướng dẫn chuẩn bị để đảm bảo bạn được chuẩn bị tốt. Hãy ghi lại bất kỳ lĩnh vực nào mà bạn không chắc chắn và xem lại những ý đó khi hoàn thành bài thi thử. 5. Ấn định ngày thiBạn có thể đăng ký ngày và chọn tham gia kỳ thi trực tuyến hoặc trực tiếp khi bạn đã cảm thấy thực sự sẵn sàng. Ngoài ra, bạn cần phải trả phí chứng nhận để đăng ký.
6. Tham gia thi lấy chứng chỉ Google CloudBài kiểm tra chứng chỉ Foundation kéo dài 90 phút. Tuy nhiên, đối với hai loại chứng chỉ Associate và Professional, thời gian làm bài sẽ kéo dài hai giờ. Chúng bao gồm các câu hỏi trắc nghiệm mà bạn phải trả lời trong thời gian quy định. Kết quả được thể hiện theo dạng đạt/không đạt. Chứng chỉ online của bạn sẽ được đăng ngay lập tức trên các trang như LinkedIn v.v., nếu bạn vượt qua bài kiểm tra. Tuy nhiên, bạn có tùy chọn làm lại bài kiểm tra trong vòng 14 ngày nếu bạn không vượt qua. Bạn được phép đăng ký 4 lần thi trong 1 năm. Sau đó, bạn sẽ phải đợi một năm để thi lại nếu không nhận được điểm đậu dự kiến. Khi bạn chuẩn bị sẵn sàng cho kỳ thi cấp chứng chỉ Google Cloud, hãy ghi nhớ những mẹo sau để có thể dễ dàng vượt qua kỳ thi hơn:
Những câu hỏi thường gặp về Chứng chỉ Google Cloud
Câu trả lời là không. Bạn sẽ phải trả một khoản phí để đăng ký thi chứng chỉ Google Cloud. Cụ thể, 125 USD đối với Associate Certification, 200 USD đối với Professional Certifications, 99 USD đối với Foundational Certification.
Có. Chứng chỉ Cloud có hiệu lực trong vòng 2 năm hoặc 3 năm(tùy loại) từ ngày được chứng nhận trừ khi có quy định khác trong bài kiểm tra. Để tiếp tục có được chứng nhận, bạn có thể đăng ký làm lại bài thi để có được chứng chỉ.
Bạn có thể vào trang Google Cloud Credential Holder Directory để xem thông tin những người đã đủ điều kiện và được nhận chứng chỉ Google Cloud.
Mục tiêu nghề nghiệp, các công nghệ cụ thể mà bạn xử lý và yêu cầu của doanh nghiệp đều sẽ ảnh hưởng đến việc bạn chọn chứng chỉ nào giữa Google Cloud và AWS. Cả hai chứng chỉ đều được đánh giá cao trong kinh doanh và có những lợi thế riêng. Nếu bạn làm việc chủ yếu với các công nghệ AWS hoặc muốn làm việc trong môi trường mà AWS chiếm ưu thế thì việc nhận chứng chỉ AWS sẽ là lựa chọn tốt hơn. Tuy nhiên, nếu bạn đang tìm kiếm cơ hội làm việc với các doanh nghiệp chủ yếu sử dụng Google Cloud hoặc nếu bạn đang tập trung vào công nghệ Google Cloud thì chứng chỉ Google Cloud sẽ có lợi hơn.
Đối với những người mới bắt đầu tìm tòi, khám phá về công nghệ đám mây, chứng chỉ Associate Cloud Engineer thường được coi là chứng chỉ Google Cloud "dễ đạt được nhất". Tuy nhiên, để nói về mức độ khó hay dễ của chứng chỉ còn tùy thuộc vào kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và kiến thức của một người am hiểu về công nghệ Google Cloud.
Khoảng thời gian cần thiết để chuẩn bị cho chứng chỉ Google Cloud có thể khác nhau dựa trên chứng chỉ cụ thể và mức độ quen thuộc của bạn với các công nghệ liên quan đến Google Cloud. Nói chung, bạn nên dành một vài tuần đến vài tháng để ôn thi. Điều quan trọng là bạn phải dành đủ thời gian để hiểu đầy đủ tài liệu thi và tin tưởng vào khả năng vượt qua bài thi của mình. Lời kếtTổng kết lại, Chứng chỉ Google Cloud là một chứng chỉ uy tín, được công nhận trên toàn cầu, chứng minh khả năng của bạn trong việc sử dụng nền tảng đám mây của Google. Việc sở hữu chứng chỉ này sẽ mang lại cho bạn nhiều lợi ích như tăng cơ hội nghề nghiệp và được sự tín nhiệm của doanh nghiệp cũng như khách hàng. Hãy liên hệ ngay với GCS Technology Company Vietnam - Đối tác được ủy quyền cấp cao của Google Cloud qua phần Livechat bên dưới để biết thêm thông tin về các loại chứng chỉ cũng như dịch vụ này. Private Cloud là gì? Lợi ích của Private Cloud cho doanh nghiệpTrong thời đại công nghệ số hiện nay, điện toán đám mây (cloud computing) đang trở thành một xu hướng tất yếu đối với các doanh nghiệp. Bởi mang đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm khả năng mở rộng linh hoạt, chức năng đa dạng và chi phí thấp. Tuy nhiên, không phải mô hình điện toán đám mây nào cũng phù hợp với mọi doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp có nhu cầu cao về kiểm soát và bảo mật, Private Cloud là một giải pháp tối ưu. Vậy Private Cloud là gì? Mô hình đám mây này đem đến những lợi ích gì cho doanh nghiệp? Cùng tìm hiểu trong bài viết này. Private Cloud là gì?Private Cloud là mô hình triển khai cho điện toán đám mây trong đó tất cả tài nguyên sẽ được phân bổ độc quyền cho một nhóm người dùng kinh doanh. Khả năng mở rộng, tính linh hoạt và cung cấp dịch vụ nhanh hơn chỉ là một số lợi thế mà môi trường điện toán đám mây mang lại với Private Cloud, còn được gọi là Private Cloud nội bộ hoặc đám mây công ty. Ngoài ra, vì các Private cloud là một đối tượng thuê duy nhất nên người dùng có thể duy trì tính bảo mật, kiểm soát truy cập và tùy chỉnh của cơ sở hạ tầng tại chỗ của họ. Các Private Cloud trước đây được vận hành tại chỗ nhưng giờ đây chúng có thể được vận hành bằng cách sử dụng phần cứng thuê trong trung tâm dữ liệu của các nhà cung cấp dịch vụ đám mây. Cấu trúc của Private cloudCác chuyên gia CNTT kết hợp tất cả các tài nguyên trong trung tâm dữ liệu để xây dựng các thiết kế đám mây. Để thực hiện điều này, mạng ảo mới mở rộng tài nguyên của một số máy chủ đặt tại các vị trí khác nhau hoặc trong một cơ sở quốc tế bằng cách sử dụng mạng được xác định bằng phần mềm và máy ảo. Một trong những lợi ích chính của kiến trúc đám mây là tính linh hoạt của nó. Các nhóm có thể cộng tác với bất kỳ ai, ở bất kỳ đâu trên thế giới mà không bị hạn chế bởi cơ sở hạ tầng CNTT lỗi thời ở một nơi. Điều này khuyến khích các cấp độ hợp tác mới và tăng tính linh hoạt trong công việc. Có tất cả 4 khối xây dựng để doanh nghiệp xem xét khi cấu hình kiến trúc Private Cloud:
Mỗi phần đều đóng vai trò then chốt riêng trong việc biến công nghệ đám mây thành một mô hình có thể hoạt động áp dụng trong doanh nghiệp. Chúng ta hãy xem xét chi tiết hơn dưới đây. 1. Điện toán (Computing)Các doanh nghiệp muốn triển khai mạng Private Cloud cần đảm bảo rằng họ có đủ tài nguyên máy tính. Điều này ngụ ý rằng để hỗ trợ tốc độ nhanh và truyền dữ liệu lớn điển hình trong môi trường đám mây, cần phải có đủ bộ nhớ, CPU, băng thông và tốc độ internet. Các chuyên gia CNTT có thể thực hiện một số hành động nhất định để đảm bảo rằng tài nguyên đám mây có thể được phân phối một cách đáng tin cậy. 2. Bộ nhớ lưu trữ (Storage)Vì kiến trúc đám mây hoạt động như một trung tâm cho tất cả các tệp và dữ liệu quan trọng nên bạn có thể cần nhiều dung lượng lưu trữ hơn dự đoán ban đầu. Phải có đủ dung lượng cho toàn bộ thư viện tệp của bạn. Và bạn sẽ cần thêm dung lượng lưu trữ cho các biện pháp sao lưu và khắc phục sự cố. 3. Quản lý (Management)Kỹ thuật viên CNTT phải tận dụng các công cụ phần mềm để quản lý cơ sở hạ tầng đám mây của họ. Vì mạng đám mây có thể bao gồm nhiều máy chủ khác nhau nên các nhóm cần một cách dễ dàng để giám sát các số liệu hiệu suất quan trọng trên toàn bộ hệ thống. Người quản lý cần một cách để xem tất cả thông tin cần thiết trên tất cả các máy chủ trong một trang tổng quan. Điều này giúp giảm thiểu mọi thời gian ngừng hoạt động không mong muốn và giữ an toàn cho mạng bằng cách luôn cập nhật các bản vá và bảo trì định kỳ. 4. Kết nối mạng (Networking)Chất lượng kiến trúc đám mây của doanh nghiệp được phụ thuộc vào mạng. Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp phải có đủ băng thông và tốc độ Internet để hoạt động mà không cần sự trợ giúp của máy chủ vật lý hoặc bộ lưu trữ. Bởi vì các tài nguyên này được ảo hóa và phân tán giữa một số người dùng và ứng dụng nên cuối cùng chúng sẽ được sử dụng hiệu quả hơn. Cách thức hoạt động của Private CloudKiến trúc Private Cloud tương tự như Public Cloud, vì vậy cách thức hoạt động cũng sẽ tương tự nhau. 1. Trực quan hóaTrực quan hóa là công nghệ trừu tượng hóa tài nguyên CNTT từ phần cứng vật lý cơ bản của chúng. Người dùng có thể tạo các máy ảo hoặc đơn vị phần mềm và tương tác với chúng theo cách tương tự như máy vật lý. Phần mềm trực quan hóa tập hợp các tài nguyên phần cứng như CPU, bộ nhớ hoặc bộ lưu trữ và phân bổ chúng cho các máy ảo theo yêu cầu. 2. Phần mềm quản lýQuản trị viên yêu cầu phần mềm quản lý để kiểm soát và quản lý cơ sở hạ tầng CNTT của họ một cách tập trung dưới dạng đơn vị phần mềm. Họ sử dụng phần mềm này để triển khai các cấu hình nhất quán trên các máy chủ và môi trường ứng dụng, đảm bảo tuân thủ bảo mật và tối ưu hóa việc phân bổ tài nguyên. 3. Công nghệ tự động hóaTự động hóa tăng tốc các tác vụ như tích hợp và cung cấp máy chủ vốn tẻ nhạt và dễ xảy ra lỗi khi thực hiện thủ công. Các tổ chức muốn triển khai môi trường Private Cloud phải cung cấp khả năng tự động hóa để quản lý cơ sở hạ tầng đám mây hiệu quả hơn. Ngoài các công nghệ Private Cloud, các tổ chức cũng phải thực hiện các thay đổi đối với hoạt động phát triển và triển khai của mình. Ví dụ: Các hoạt động ứng dụng tập trung vào đám mây như DevOps và DevSecOps cũng như các kiến trúc như Microservice và Container mang lại hiệu quả và tính linh hoạt cao hơn cho môi trường đám mây riêng. Các mô hình giải pháp của Private CloudHiện tại thì có ba mô hình giải pháp chính của Private Cloud như sau:
Một số lưu ý khi chọn mô hình giải pháp Private CloudNgoài ra, để lựa chọn mô hình giải pháp Private Cloud phù hợp, doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố sau:
Phân biệt Private Cloud, Public Cloud, Hybrid CloudĐiện toán đám mây là việc cung cấp tài nguyên CNTT theo yêu cầu qua mạng. Tuy nhiên, quyền sở hữu và trách nhiệm quản lý tài nguyên có thể thuộc về các bên khác nhau do sự khác biệt trong cách thiết lập và quản lý môi trường đám mây. Sau đây GCS Vietnam sẽ đi vào phân tích kỹ hơn ba giải pháp điện toán đám mây Private Cloud, Public Cloud và Hybrid Cloud. Public CloudPublic Cloud là một mô hình điện toán đám mây trong đó tài nguyên đám mây được cung cấp bởi một nhà cung cấp dịch vụ đám mây (CSP). Public cloud có thể được chia thành hai loại chính là Infrastructure as a Service (IaaS) và Platform as a Service (PaaS). Đối với giải pháp Public cloud, nhà cung cấp dịch vụ đám mây bên thứ ba quản lý các tài nguyên máy tính cơ bản. Theo đó, nhà cung cấp chịu trách nhiệm duy trì tài nguyên và đảm bảo tính sẵn sàng, độ tin cậy và bảo mật thông qua các thỏa thuận cấp độ dịch vụ. Bạn không mua, sở hữu và bảo trì các trung tâm dữ liệu và máy chủ vật lý; thay vào đó, bạn truy cập các dịch vụ công nghệ khi cần thiết. Ngoài ra, một số tác vụ, chẳng hạn như chia tỷ lệ tài nguyên thời gian chạy, được tự động hóa để mang lại hiệu quả hoạt động. So sánh Private Cloud và Public CloudViệc sao chép cơ sở hạ tầng Private Cloud gần như là không thể. Nhà cung cấp Public Cloud cung cấp các dịch vụ có chiều sâu và chiều rộng hơn nhiều vì họ hoàn toàn tập trung vào việc phát triển và nâng cao danh mục đầu tư của mình. Ngoài ra, bạn có quyền truy cập vào mạng lưới toàn cầu, tăng khả năng sáng tạo và bí quyết vận hành đã được thử nghiệm. Hybrid cloudHybrid cloud là một thiết kế cơ sở hạ tầng CNTT tích hợp liền mạch các Public Cloud và Private Cloud của công ty. Do đó, bạn có thể lưu trữ dữ liệu và chạy ứng dụng của mình trên nhiều môi trường mà không nhận thấy sự khác biệt. Môi trường Hybrid cloud hợp nhất cơ sở hạ tầng để bạn có thể cung cấp, mở rộng quy mô và quản lý tập trung tất cả tài nguyên điện toán của mình. So sánh Private cloud và Hybrid cloudDịch vụ Hybrid cloud mở rộng mô hình Private Cloud của doanh nghiệp sang Public Cloud. Ví dụ: các ứng dụng Private Cloud của bạn có thể truy cập tài nguyên Public Cloud khi lưu lượng truy cập tăng đột biến mà trung tâm dữ liệu của bạn không thể xử lý. Bạn cũng có thể sử dụng các dịch vụ Hybrid Cloud để chuyển đổi suôn sẻ từ môi trường Private Cloud sang Public Cloud. Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa Private Cloud, Public Cloud, và Hybrid Cloud: Đặc điểm Private Cloud Public Cloud Hybrid Cloud Sở hữu và vận hành Doanh nghiệp CSP Gồm cả Doanh nghiệp và CSP Vị trí triển khai On-premises hoặc off-premises On-premises On-premises, off-premises hoặc cả hai Mức độ kiểm soát Cao Thấp Trung bình Mức độ bảo mật Cao Trung bình Trung bình đến cao Mức độ linh hoạt Thấp Cao Trung bình đến cao Mức độ khả dụng Cao Cao Cao Chi phí Cao Thấp Trung bình Lợi ích của Private Cloud đối với doanh nghiệpQua những thông tin trên chắc hẳn bạn cũng sẽ thắc mắc lợi ích của Private Cloud là gì? Sau đây là những lợi ích độc quyền đối với doanh nghiệp khi sử dụng điện toán đám mây riêng: Bảo mật an toànDo các quyết định mang tính phương pháp, chẳng hạn như kết hợp môi trường Private Cloud tại chỗ và được lưu trữ với nhau hoặc so sánh các môi trường khác nhau mà không tính đến các loại tổ chức khác nhau sử dụng chúng, số liệu thống kê bảo mật so sánh môi trường đám mây có thể mâu thuẫn hoặc gây hiểu nhầm. Các chuyên gia CNTT có quan điểm rõ ràng; tuy nhiên, nghiên cứu của nhà cung cấp bảo mật Fortinet cho thấy 95% trong số họ lo ngại về bảo mật dữ liệu và ứng dụng trên các đám mây công cộng. Vì vậy, các chuyên gia thường khuyên bạn nên sử dụng Private Cloud vì nó có thể mang lại lợi ích bảo mật so với Public Cloud. Mặc dù tường lửa và phần mềm chống vi-rút mạnh là cần thiết cho mọi môi trường đám mây, nhưng các Private cloud hoạt động trên các thiết bị vật lý cụ thể, giúp duy trì bảo mật vật lý dễ dàng hơn. Bởi vì quyền truy cập đám mây của môi trường Private cloud được thực hiện qua các đường mạng được mã hóa thay vì Internet mở nên nó cũng an toàn hơn. Hiệu suất có thể dự đoán đượcDo phần cứng được dành riêng chứ không phải cho nhiều người thuê nên hiệu suất khối lượng công việc có thể dự đoán được và không bị ảnh hưởng bởi các tổ chức khác chia sẻ cơ sở hạ tầng hoặc băng thông. Tiết kiệm dài hạnMặc dù việc thiết lập cơ sở hạ tầng để hỗ trợ đám mây riêng có thể tốn kém nhưng về lâu dài nó có thể mang lại lợi ích. Nếu một tổ chức đã có phần cứng và mạng cần thiết để lưu trữ, thì đám mây riêng có thể tiết kiệm chi phí hơn nhiều so với việc trả phí hàng tháng để sử dụng máy chủ của người khác trên đám mây công cộng. Tiết kiệm chi phíTính linh hoạt và việc sử dụng tài nguyên được cải thiện này có thể giúp các tổ chức đảm bảo hiệu suất ứng dụng và giảm chi phí bằng cách tận dụng tối đa máy chủ của họ. Môi trường Private Cloud sẽ không chỉ tiết kiệm tiền so với môi trường tại chỗ truyền thống mà đối với một số tổ chức, nó có chi phí thấp hơn mô hình Public Cloud. Private Cloud, đặc biệt nếu nó chạy trên VMware chuyên dụng, dành cho một bên thuê, thực sự có thể ít tốn kém hơn đối với nhiều doanh nghiệp. Các chuyên gia cho rằng phần lớn do các khoản phí ẩn, bao gồm cả băng thông mạng, các doanh nghiệp thường không biết về tổng chi phí sở hữu (TCO) của Public Cloud cho đến khi nhận được hóa đơn. Cải thiện việc sử dụng tài nguyênCông nghệ trực quan hóa làm nền tảng cho tất cả các loại điện toán đám mây mang lại nhiều lợi ích cho Private Cloud. Hầu hết các máy chủ đều không được sử dụng. Tính năng này cung cấp cho người dùng Private Cloud khả năng sử dụng tài nguyên được cải thiện. Điều này có nghĩa là khối lượng công việc có thể được triển khai đến một máy chủ vật lý khác khi nhu cầu dịch vụ thay đổi. Ngoài ra, tài nguyên dành riêng cho máy chủ cụ thể cũng có thể được điều chỉnh để đáp ứng nhu cầu thay đổi của bất kỳ ứng dụng cụ thể nào. Lời kếtMong rằng qua bài viết này, người đọc đã hiểu được Private Cloud là gì, cũng như cách thức hoạt động, lợi ích mà mô hình này mang lại. Với Private Cloud, doanh nghiệp có thể tự triển khai và vận hành cơ sở hạ tầng đám mây của riêng mình, bao gồm phần cứng, phần mềm, và mạng. Nếu doanh nghiệp của bạn đang tìm kiếm một mô hình điện toán đám mây mang lại sự linh hoạt, bảo mật và tính kiểm soát ổn định và độc quyền thì Private Cloud là một lựa chọn đáng cân nhắc. Mọi thắc mắc và cần sự tư vấn, hỗ trợ các bạn có thể nhắn tin trực tiếp qua LiveChat hoặc để lại Comment bên dưới bài viết của Website này. |