Let my hair down là gì

let your hair down Thành ngữ, tục ngữ


Let your hair down

If someone lets their hair down, they relax and stop feeling inhibited or shy.

let (one's) hair down

To cease acting formally or conservatively; to ignore or relinquish one's inhibitions or reservations. Also worded as "let down (one's) hair." Come on, Jim, this is a party! Let your hair down and go a little wild!Learn more: down, hair, let

let your hair down

COMMON If you let your hair down, you relax and enjoy yourself, and do not worry about being dignified or behaving correctly. It is only with friends that most people feel they can let their hair down and be themselves. He enjoyed all the jokes, but you got the impression he couldn't really let his hair down.Learn more: down, hair, let

let your hair down

behave wildly or uninhibitedly. informalLearn more: down, hair, let

let your ˈhair down

(informal) relax completely and enjoy yourself, especially after a period when you have not been able to do so: Why don’t you let your hair down a bit? Come out with us for the evening.In the past, women wore their hair tied up when they were in public and only untied their hair in private or in informal situations.Learn more: down, hair, let
Learn more:

Huyền Trang xin kính chào quý vị thính giả. Phần đông chúng ta nam cũng như nữ thường chú trọng đến mái tóc trong khi trang điểm. Chúng ta lúc nào cũng muốn giữ cho mái tóc được óng ả và hợp thời trang, bởi vì một mái tóc đẹp cò thể làm tăng thêm vẻ đẹp của một người. Đối với người Mỹ cũng vậy, tóc là điều quan trọng và vì thế họ có nhiều thành ngữ liên quan tới tóc.

Hôm nay chúng tôi xem đem đến quý vị 3 thành ngữ trong đó có chữ Hair, đánh vần là H-A-I-R, nghĩa là tóc. Đó là Let Your Hair Down, Get in Your Hair, và Hairy. Chúng tôi xin nhắc lại: 3 thành ngữ này là Let Your Hair Down, Get in Your Hair, và Hairy.

Thành ngữ thứ nhất, Let Your Hair Down, có một chữ mới là Down, đánh vần là D-O-W-N, nghĩa là xuống. Let Your Hair Down là buông tóc xuống, nghĩa bóng là nghỉ ngơi thoải mái sau một thời gian phải giữ ý tứ. Thành ngữ này xuất xứ từ thời cổ, khi các mệnh phụ phu nhân ra trước công chúng họ thường bới tóc lên hay dùng cặp để chải những kuểu tóc tâb kỳ. Khi họ về nhà họ tháo hết các cặp tóc ra cho thoải mái. Ngày nay thành ngữ này được dùng cho cả hai phái nam lẫn nữ. Mời quý vị ngh thí dụ sau đây:

AMERICAN VOICE: The president is so busy and has to make so many public appearances that he seldom gets a chance to let his hair down and enjoy life the way the rest of us can. TEXT: (TRANG): Câu tiếng Anh này có nghĩa như sau: Tổng thống quá bận rộn và phải xuất hiện trước công chúng quá nhiều lần cho nên ông ít khi được dịp nghỉ ngơi thoải mái và vui hưởng cuộc sống như chúng ta.

Xin quý vị chú ý đến những chữ mới sau đây: President, đánh vần là P-R-E-S-I-D-E-N-T, nghĩa là tổng thống; Public, đánh vần là P-U-B-L-I-C, nghĩa là công cộng; Appearance, đánh vần là A-P-P-E-A-R-A-N-C-E, nghĩa là xuất hiện; và Enjoy, đánh vần là E-N-J-O-Y, nghĩa là vui hưởng. Bây giờ ta hãy nghe lại câu tiếng Anh và để ý đến cách dùng thành ngữ Let Your Hair Down.

AMERICAN VOICE: The president is so busy and has to make so many public appearances that he seldom gets a chance to let his hair down and enjoy life the way the rest of us can.

TEXT: (TRANG): Khi người Mỹ bị một điều gì quấy rầy làm cho họ bực bội thì họ thường dùng thành ngữ To Get in One's Hair, mà nghĩa đen là chui vào tóc một người nào. Trong thí du sau đây, một ông tỏ ra sắp hết kiên nhẫn với một cậu bé láng giềng mỗi đêm học đánh trống làm ồn cả xóm:

AMERICAN VOICE: That kid practicing the drums next door every night is really getting into my hair. I am just about at the end of my patience. One of these days I am going to call the cops and complain.

TEXT: (TRANG): Ông này lên tiếng như sau: Cái cậu bé học đánh trống bên cạnh nhà tôi mỗi tối đang quấy rầy tôi hết sức. Tôi sắp hết kiên nhẫn rồi. Một ngày nào đó tôi sẽ gọi cảnh sát và than phiền về cậu ấy.

TEXT: (TRANG): Những chữ mới cần biết là: KID, đánh vần là K-I-D, nghĩa là đứa trẻ; To Practice, đánh vần là P-R-A-C-T-I-C-E, nghĩa là luyện tập; Patience, đánh vần là P-A-T-I-E-N-C-E, nghĩa là sự kiên nhẫn; Cop, đánh vần là C-O-P, nghĩa là cảnh sát; và Complain, đánh vần là C-O-M-P-L-A-I-N, nghĩa là than phiền. Bây giờ quý vị nghe lại lời than thở của ông láng giềng này:

AMERICAN VOICE: That kid practicing the drums next door every night is really getting into my hair. I am just about at the end of my patience. One of these days I am going to call the cops and complain.

TEXT:(TRANG): Thành ngữ thứ ba trong bài học hôm nay là Hairy, đánh vần là H-A-I-R-Y, nghĩa đen là có nhiều lông hay tóc, nhưng nghĩa bóng là khó khăn, nguy hiểm đếb độ dựng tóc gáy lên. Mời quý vị nghe câu chuyện sau đây mà một phi công về nhà kể cho bà vợ nghe:

AMERICAN VOICE: Honey, it was a hairy flight back from Chicago. One engine quit on me, my radio wouldn't work, it was snowing hard, really hairy. To tell you the truth, I was scared to death!

TEXT:(TRANG): Viên phi công này kể lại như sau: Em ơi, chuyến bay từ Chicogo về đây hết sức khó khăn. Một động cơ bị hỏng, máy radio thì không chạy, ngoài trời thì tuyết rơi đầy, thật hết sức nguy hiểm. Nói thật vối em, anh đã sợ gần chết.

Có một vài chữ mới cần biết là: Flight, đánh vần là F-L-I-G-H-T, nghĩa là chuyến bay; Engine, đánh vần là E-N-G-I-N-E, nghĩa là động cơ; To Quit, đánh vần là Q-U-I-T, nghĩa là ngưng lại, không làm việc nữa; Snow, đánh vần là S-N-O-W, nghĩa là tuyết; và Scared, đánh vần là S-C-A-R-E-D, nghĩa là sợ hãi. Bây giờ ta hãy nghe lại câu chuyện mà viên phi công kể cho bà vợ nghe:

AMERICAN VOICE: Honey, it was a hairy flight back from Chicago. One engine quit on me, my radio wouldn't work, it was snowing hard, really hairy. To tell you the truth, I was scared to death! TEXT:(TRANG): Thành ngữ Hairy vừa kết thúc bài học thành ngữ ENGLISH AMERICAN STYLE hôm nay. Như vậy là chúng ta vừa học được 3 thành ngữ mới. Một là Let Your Hair Down, nghĩa là nghỉ ngơi thoải mái tự nhiên. Hai là Get in Your Hair, nghĩa là quấy rầy hay làm cho người ta khó chịu. Và ba là Hairy, nghĩa là nguy hiểm đáng sợ. Huyền Trang xin kính chào quý vị và xin hẹn gặp lại quý vị trong bài học kế tiếp.

1. Let sleeping dogs lie.

Câu trên có nghĩa là “đừng làm bất cứ cái gì có thể gây ra phiền phức hoặc làm tăng thêm việc”.

E.g: If you don’t let sleeping dogs lie you’re sure to get into some kind of trouble. (Nếu bạn không để yên chuyện đó, bạn chắc chắn sẽ gặp vài rắc rối.)

2. Let it go

Cụm từ này chắc hẳn không có gì là xa lạ đối với các bạn, đặc biệt là sau khi bộ phim “Frozen” của Walt Disney được trình chiếu vào năm 2013. Ở đây, cụm từ này có nghĩa là “hãy thôi lo lắng về nó”, “không nhắc đến nó nữa” hoặc “hãy quên nó đi”.

E.g: I hate arguing with her because she never lets anything go. (Tôi ghét phải tranh cãi với cô ấy bởi vì cô ta sẽ chẳng bao giờ bỏ qua bất cứ cái gì!)

3. Let one’s hair down

Chúng ta vẫn thường dùng cụm từ “let one’s hair down” theo nghĩa đen là “xõa tóc xuống”.

Tuy nhiên “let one’s hair down” nghĩa bóng có nghĩa là “thư giản, thoải mái trong mọi hành vi của mình, không cần chú ý đến người khác nghĩ gì”.

E.g: As soon as the drinking started, everybody let their hair down. (Ngay khi bắt đầu nhậu, mọi người đều chơi hết mình.)

4. Let the grass grow under your feet

Đây là cụm từ dùng để diễn tả những người lười biếng hoặc không năng nổ, “để cỏ mọc ngay dưới chân bạn”.

E.g: Successful people are generally those who never let the grass grow under their feet. (Những người thành công thường là những người không lười biếng.)

E.g: He spent his life letting the grass grow under his feet, and was as happy as a lark. (Anh ta sống một cách lười biếng và còn vui vẻ như một chú chim sơn ca.)

E.g: Come on! Get moving! Stop letting the grass grow under your feet! (Thôi nào! Đi thôi! Đừng để cỏ mọc đầy chân cậu chứ! (Đừng có lười biếng)

Chăm chỉ học thành ngữ mỗi ngày sẽ giúp các bạn có 1 vốn tiếng Anh ngày càng phong phú và giỏi giang đấy ạ :x

Chúc mem luôn tìm được cảm hứng học tiếng Anh tốt hơn qua các bài học của BEC nhé :x

Các bạn cùng like page facebook của BEC để được tương tác nhiều hơn với các bài học của BEC nhé: https://www.facebook.com/BEC.edu.vn/ 

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Trung tâm Bright Education CentreSố 57, ngõ 295 Bạch Mai, quận Hai Bà Trưng, Hà NộiHotline - Ms Thao - 0987.905.529

Website: www.bec.edu.vn


Email:

XOÃ – câu nói cửa miệng của rất nhiều bạn trẻ bây giờ khi nói đến việc tụ tập vui chơi. Hôm nay mình sẽ “bật mí một bí mật” về từ XOÃ này cho các bạn biết nhé:

Let my hair down là gì

Phải chăng nguồn gốc của từ “Xoã” này có lẽ bắt nguốn từ một thành ngữ của người Anh: 

Thành ngữ này có nghĩa là nghỉ ngơi, thư giãn và tận hưởng sự vui vẻ sau những lúc căng thẳng, mệt mỏi.Ví dụ:I haven’t gone clubbing for ages because of business trips. So, tonight I’m going to let my hair down!(Do hay phải đi công tác xa nhà nên lâu rồi tôi không đi đến vũ trường. Do vậy, tối nay tôi quyết định xoã / thư giãn một bữa!)

Nguồn gốc của câu thành ngữ này có từ xa xưa ở Phương Tây. 

Trước thế kỷ 17, người phụ nữ sẽ bị coi là không chỉnh chu nếu như họ để xoã tóc xuống (let their hair down). Thời điểm đó, người phụ nữ luôn phải buộc hoặc vấn tóc cao. Tuy nhiên, từ thế kỉ 17 trở về sau, quan điểm cũng như suy nghĩ của xã hội dần thay đổi, hình ảnh người phụ nữ để thả tóc trở thành một hình ảnh quyến rũ, đi vào thi ca cũng như các lĩnh vực nghệ thuật khác. Người phụ nữ cũng cảm thấy họ thực sự thoải mái khi để thả tóc xuống. Từ đó câu thành ngữ này ra đời.

Ngoài cách dịch là "Xõa" bạn có thể dịch là "quẩy lên" như các bạn teen bây giờ hay dùng Biểu tượng cảm xúc pacman

Mình hy vọng chút kiến thức nhỏ bé này sẽ giúp cho các bạn hiểu thêm về thành ngữ này.



Page 2