Chuyên viên chính và tương đương là gì

Chuyên viên là gì? Ngạch chuyên viên trong nền hành chính Việt Nam là gì? Đây hẳn là những điều mà rất nhiều người thắc mắc. Do đó, bài viết này chúng tôi sẽ đề cập đến những thông tin chuẩn nhất theo quy định của luật hiện hành. Chúng ta cùng tìm hiểu thông tin nhé!

Chuyên viên là gì?

Chuyên viên là một tên gọi được sử dụng trong rất nhiều ngành nghề khác nhau từ bác sỹ, y tá, kỹ sư, luật sư, giáo dục… Ngoài ra các doanh nghiệp, công ty tư nhân cũng sử dụng các chức vụ chuyên viên với ngụ ý chất lượng dịch vụ, tay nghề cao của đội ngũ nhân sự.

Tuy nhiên, dưới góc độ nền hành chính thì chuyên viên lại được định nghĩa là công chức hành chính có yêu cầu chuyên môn nghiệp vụ cơ bản về lĩnh vực trong cơ quan, tổ chức hành chính từ địa phương đến trung ương. Họ là những đối tượng tổ chức, tổng hợp và triển khai thực hiện các chế độ, chính sách theo ngành, theo lĩnh vực hay địa phương giao.

Theo quy định của Luật cán bộ công chức thì chuyên viên là ngạch công chức hành chính xếp cho những người có trình độ cao đẳng, đại học trở lên. Nhiệm vụ của chuyên viên là giúp cho việc tổ chức quản lý bộ máy nhà nước ở lĩnh vực cụ thể theo chức năng, nhiệm vụ của mình. Ví dụ chuyên viên y tế trong các cơ sở y tế,bệnh viện công, chuyên viên pháp lý trong các cơ sở pháp lý, chuyên viên hành chính trong các cơ quan hành chính nhà nước…

Chế độ chuyên viên hoạt động dựa trên những quy tắc, quy định của pháp luật. Đây chính là chế độ làm việc được áp dụng đối với công tác nghiên cứu, tham mưu tổng hợp, có tính chuyên sâu về nghiệp vụ.

Ngạch chuyên viên thuế là gì? 

Ngạch chuyên viên thuế là những người có trình độ đại học trở lên, nắm giữ chức vụ chuyên viên trong ngành thuế tại các cơ quan, hải quan. Đối với công chức thuế được quy định chi tiết tại Thông tư 77/2019/TT-BTC:

Theo thông tư này thì chuyên viên thuế được áp dụng bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức trong cơ quan nhà nước. Trong những trường hợp chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng phù hợp với vị trí thuế thì công chức xếp lương loại B. Đương nhiên trong thời hạn 6 năm này công chức thuế được bố trị học tập nâng cao trình độ để đáp ứng tiêu chuẩn của ngạch thuế thì mới được xếp lương theo công chức A0.

Với những trường hợp công chức thuế được cử đi học nhưng không tham gia hoặc kết quả học không đạt yêu cầu thì cơ quan chủ quản báo cáo với cơ quan quản lý công chức xem xét và bố trí lại công việc sao cho phù hợp hoặc thực hiện chính sách tinh giản biên chế.

Chuyên viên chính và tương đương là gì
Chức danh nghề nghiệp chuyên viên

>>> Xem thêm: Chứng chỉ quản lý nhà nước

Nhiệm vụ của chuyên viên

Theo điểm 2 điều 7 Thông tư 11/2011/TT-BNV thì chuyên viên sẽ có những nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, quy định cụ thể để triển khai các nhiệm vụ quản lý nhà nước. Đồng thời là những người nghiên cứu giải quyết các công việc theo chức năng, nhiệm vụ, tham mưu cho cấp trên. Đôn đốc kiểm tra và đề xuất các biện pháp thực hiện quy định để đạt kết quả cao trong công việc của mình.

Xem thêm: Chức năng, nhiệm vụ của chuyên viên chính 

Chuyên viên chính và tương đương là gì
Ngạch chuyên viên và tương đương là gì

>>> Xem thêm: Có nên mua chứng chỉ chuyên viên

Chuyên viên là công chức loại gì?

Công chức được phân loại theo nhiều cách. Trong số đó thì việc phân loại chuyên viên theo trình độ đào tạo và theo vị trí làm việc là phổ biến nhất. Phân loại theo trình độ đào tạo có công chức loại A,B,C,D. Những người có trình độ đại học trở lên là công chức loại A, từ cao đẳng, trung cấp trở lên là loại B, tốt nghiệp sơ cấp cấp, tốt nghiệp chuyên môn dưới sơ cấp là công chức loại D. Phân loại công chức theo vị trí làm việc thì gồm có công chức lãnh đạo và công chức chuyên môn.

Theo sự phân tích trên thì chuyên viên là công chức loại A1 cùng với các ngạch khách xếp chung A1: Các chấp hành viên thuộc quận/ huyện/thị xã, thanh tra viên, kế toán viên, kiểm soát viên thế, kiểm soát viên ngân hàng, hải quan….

Chuyên viên chính và tương đương là gì
Đối tượng học quản lý nhà nước ngạch chuyên viên

>>> Xem thêm: Các trường được cấp chứng chỉ quản lý nhà nước

Ngạch chuyên viên là gì?

Ngạch chuyên viên là công chức chuyên môn, nghiệp vụ trong hệ thống quản lý Nhà nước và quản lý sự nghiệp giúp việc cho lãnh đạo các đơn vị (Phòng, Ban, sở, Vụ, Cục…) tổ chức quản lý một lĩnh vực hoặc một vấn đề nghiệp vụ liên quan. Ngạch chuyên viên thường làm việc từ cấp Quận, huyện trở lên đến Cục – Vụ.

Phân loại các ngạch chuyên viên

Nền hành chính Việt Nam là nền hành chính theo thứ bậc. Ngạch công chức có 5 ngạch được quy định cụ thể như sau:

  • Ngạch Chuyên viên cao cấp (01.001) – Hoặc tương đương (VD: Thanh tra viên cao cấp, Kiểm toán viên cao cấp, Kế toán viên cao cấp…)
  • Ngạch Chuyên viên chính (01.002) – Hoặc tương đương (VD: Thanh tra viên chính, Kiểm toán viên chính, Kế toán viên chính…)
  • Ngạch Chuyên viên (01.003) – Hoặc tương đương (VD: Thanh tra viên, Kiểm toán viên, kế toán viên…)
  • Ngạch cán sự (01.004)
  • Ngạch nhân viên (01.005)

Bậc lương ngạch chuyên viên

Ngạch chuyên viên được tính lương theo công chức loại A1. Đồng thời theo quy định theo Nghị đinh 204/2004 thì công thức tính: Lương = hệ số mức lương cơ sở. Việc áp dụng theo công thức này được lý giải bởi năm 2021 không có sự điều chỉnh tăng lương cơ sở.

Chuyên viên chính và tương đương là gì
Bảng lương chuyên viên

Như vậy ngạch chuyên viên có 09 bậc lương tính từ người mới bắt đầu chính thức được tham gia vào ngạch chuyên viên sẽ được hệ số lương là 2,34. Theo thâm niên, lương chuyên viên tăng dần lên 4,98 tùy theo năng lực và yêu cầu của đơn vị để có thể đề xuất được tham gia vào cuộc thi nâng ngạch chuyên viên.

Ngạch chuyên viên và tương đương là gì?

Ngạch chuyên viên và tương đương là công chức chuyên môn, nghiệp vụ trong các cơ quan, tổ chức nhà nước và các đơn vị sự nghiệp. Họ đều làm các công việc chuyên ngành mang tính chuyên môn cao tương đương chuyên viên. Ví dụ: Kế toán viên, kiểm toán viên, thẩm tra viên…Cùng theo dõi bảng ngạch công chức chuyên ngành tương đương sau đây:

( Xếp lương công chức loại A1)

TT Ngạch Mã số Mô tả chuyên ngành
1 Chuyên viên 01.003 Chuyên ngành hành chính (trong cơ quan, tổ chức hành chính)
2 Thanh tra viên 04.025 Chuyên ngành thanh tra
3 Kế toán viên 06.031 Kế toán tại cơ quan, tổ chức có sử dụng kinh phí NSNN
4 Kiểm tra viên thuế 06.038 Ngành Thuế
5 Kiểm tra viên hải quan 08.051 Ngành Hải Quan
6 Kỹ thuật viên bảo quản 19.221 Ngành dự trữ quốc gia
7 Kiểm soát viên ngân hàng 07.046 Ngành Ngân hàng
8 Kiểm toán viên 06.043 Ngành Kiểm toán NN
9 Chấp hành viên sơ cấp 03.301 Ngành Thi hành án dân sự
10 Thẩm tra viên 03.232
11 Thư ký thi hành án 03.302
12 Kiểm soát viên thị trường 21.189 Ngành Quản lý thị trường
13 Kiểm dịch viên động vật 09.316 Ngành Nông nghiệp
14 Kiểm dịch viên thực vật 09.319
15 Kiểm soát viên đê điều 11.082
16 Kiểm lâm viên 10.226
17 Kiểm ngư viên 25.310
18 Thuyền viên kiểm ngư 25.313
19 Văn thư 02.007 Ngành văn thư

Bên cạnh công chức ngạch chuyên viên và tương đương còn có viên chức ngạch chuyên viên như: lưu trữ viên, nghiên cứu viên, giám định viên… đều được giữ chức vụ chuyên viên.

Hy vọng với những thông tin mà Edulife đã chia sẻ các bạn đã hiểu rõ hơn về chuyên viên và ngạch chuyên viên cũng như quy định về việc xếp lương, chức danh chuyên viên. Chúc các bạn sớm đạt được những chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên để nâng cao kỹ năng nghiệp vụ của mình!

>>> Xem ngay: Lớp chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên 2021