Lệnh update server trong linux

Việc quản trị và theo dõi Server Linux bao gồm các công việc cơ bản như: theo dõi hệ thống (thông tin CPU, bộ nhớ, process…), quản lý service; Thông tin user: tạo user, đổi mật khẩu, phân quyền…; khởi động server: shutdown, reset, logout… Trong bài viết tiếp theo phần trước DIGISTAR sẽ hướng dẫn các bạn các lệnh về quản lý user, services, process trong Linux.

Lệnh update server trong linux

I. Các lệnh về quản lý user trong Linux

Lệnh Linux Mô tả
passwd Đổi mật khẩu (standard user có thể đổi pass của họ còn user root thì thay đổi được password của mọi user)
pwck Kiểm tra syntax và định dạng của dữ liệu user/password (/etc/passwd)
useradd Tạo user mới, ví dụ: useradd -c “test user 1” -g group1
userdel Xóa User
usermod Thay đổi thông tin user (group, name…)
groupadd Tạo một nhóm user mới
groupdel Xóa nhóm user
groupmod Thay đổi thông tin group, ví dụ, groupmod -n “old group name”  “new name”
who /w Hiển thị những user đang đăng nhập hệ thống
uname Hiển thị tên của hệ thống (host)
id Hiển thị user ID (Chỉ danh của user)
logname Hiển thị tên user đang login
su Cho phép đăng nhập với tên user khác (tương tự secondary logon của Windows)
groups Hiển thị nhóm của user hiện tại
#vi /etc/passwd Xem danh sách user
#vi /etc/group Xem danh sách nhóm (group)
chmod [tên file=””][/tên] Thay đổi quyền cho file/thư mục (chỉ user sở hữu file mới thực hiện được)
chown user [tên file=””][/tên] Thay đổi chủ sở hữu file/thư mục
chgrp group [file][/file] Thay đổi group sở hữu file/thư mục

II. Các lệnh Quản lý services và process trong Linux

Lệnh Linux Mô tả
top Lệnh top khá giống như Task Manager trong Windows. Nó đưa ra thông tin về tất cả tài nguyên hệ thống, các process đang chạy, tốc độ load trung bình… Lệnh top -d thiết lập khoảng thời gian làm mới lại hệ thống
ps –u username Kiểm tra những process được thực hiện bởi một user nhất định
ps –U root Kiểm tra mọi process ngoại trừ những process hệ thống
ps –A Kiểm tra mọi process trong hệ thống
Ss Kiểm tra socket đang kết nối
ss –l Hiển thị các cổng đang mở
w username Kiểm tra user đăng nhập, lịch sử đăng nhập, các process user đó đang chạy
vmstat3 Kiểm soát hành vi hệ thống, phần cứng và thông tin hệ thống trong Linux
ps Hiển thị các chương trình hiện đang chạy
uptime Hiển thị thời gian đã vận hành của hệ thống trong bao lâu
rpm Kiểm tra, gỡ bỏ hoặc cài đặt 1 gói .rpm
yum Cài đặt các ứng dụng đóng gói (giống rpm)
wget Tải các ứng dụng từ một website về
sh Chạy một ứng dụng có đuôi .sh
Startx Khởi động chế độ xwindows từ cửa sổ terminal
yum update -y Update Linux (CentOS)
stop/start/restart Dừng/ khởi động/khởi động lại một service hoặc ứng dụng, ví dụ: service mysql stop hoặc /etc/init.d/mysqld start
kill Dừng proccess (thường dùng khi process bị treo). Chỉ có super-user mới có thể dừng tất cả các process còn user khác chỉ có thể dừng proccess mà user đó tạo ra
kill PID hoặc %job Ngừng một process bằng số PID (Process Identification Number) hoặc số công việc
pstree Hiển thị tất cả các process dưới dạng cây
service –status-all Kiểm tra tất cả các service và tình trạng của nó
whereis mysql Hiển thị nơi các file dịch vụ được cài đặt
service –status-all | grep abc Xem tình trạng của process abc
kill -9 PID Bắt buộc đóng một process ID
kill -1 PID Bắt buộc đóng một process ID và load lại cấu hình mặc định của process đó

III. Một số lệnh hữu ích khác trong Linux

Lệnh Linux Mô tả
clear Xoá trắng cửa sổ dòng lệnh
hwclock Fix lịch của BIOS
cal Xem lịch hệ thống
date Xem lịch ngày, giờ hệ thống
date –s “1 JAN 2018 15:29:00” Đặt ngày giờ hệ thống theo string
date +%Y%m%d -s “20180101″ Đặt ngày hệ thống (không thay đổi giờ)
date +%T -s “00:29:00″ Đặt giờ hệ thống, không thay đổi ngày

… Còn tiếp !!!

Vì nội dung bài đã dài nên DIGISTAR sẽ hướng dẫn các bạn các lệnh với file và thư mục trong Linux ở bài viết sau.